Giáo án dạy Tuần 28 Khối 2

Giáo án dạy Tuần 28 Khối 2

Tập đọc : KHO BÁU

I. Mục tiêu :

 -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .

 -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.

 -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.

 -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu ,

 -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .

II . Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.

 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 28 Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28
THỨ NGÀY
MÔN
BÀI DẠY
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc 
Tập đọc 
Đạo đức 
Toán
Kho báu (T1 )
Kho báu (T2 )
Giúp đỡ người khuyết tật (T1)
Kiểm trađịnh kỳ
 Thứ 3
Tập đọc 
Chính tả (TC)
Toán
Thể dục
Bạn có biết 
Kho báu
Đơn vị, chục, trăm, nghìn 
Trò chơi tung vòng vào đích 
 Thứ 4
Tập đọc 
Toán 
TN - XH
Tập viết 
Cây dừa 
So sánh các số tròn trăm 
Một số loài vật sống trên cạn .
Chữ hoa Y 
Thứ 5
Chính tả (N -V)
LT và câu
Toán 
Thủ công
Cây dừa 
Từ ngữ về cây cối –Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ?
Các số tròn chục từ 110 đến 200
Làm vòng đeo tay 
Thứ 6
Tập làm văn 
Kể chuyện
Toán 
Thể dục 
Sinh hoạt
Đáp lời chia vui – Tả ngắn về cây cối 
Kho báu
Các sốtừ 101 đến 110
Trò chơi tung vòng vào đích -Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
 Sinh hoạt cuối tuần .
Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tập đọc :	KHO BÁU 
I. Mục tiêu : 
 -Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn .
 -Ngắt , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
 -Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới : cơ ngơi , đàng hoàng , kho báu , 
 -Hiểu ý nghĩa câu truyện : Ai biết quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó sẽ có cuộc sống ấm no , hạnh phúc .
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung:
Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn 
 - Gọi HS đọc bài .
* Hướng dẫn phát âm:
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV chốt lại và ghi bảng : 
hai sương, mặt trời, cấy lúa, đàng hoàng, làm lụng .
 - GV đọc mẫu . 
Từ mới :
 + Em hiểu đàng hoàng là thế nào ?
 + Hão huyền là thế nào ?
 + Hai sương một nắng nhĩa là gì ?
* Luyện đọc câu văn dài 
 - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời .//
 GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu .
 -Đọc từng câu 
 -Đọc từng đoạn .
- Thi đọc từng đoạn . 
 - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt .
 -Đọc toàn bài . 
 -Đọc đồng thanh . 
Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của họ không ?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Em hiểu thế nào là kho báu ?
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
Ý nghĩa : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét tuyên dương .
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Giáo dục tư tưởng : Từ câu chuyện Kho báu các em cần rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ xem trước bài “ Bạn có biết”
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - Bài này được chia làm 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu đàng hoàng .
 - Đoạn 2 : Tiếp đó mà dùng .
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
 - 1 HS đọc bài .
 -HS tìm và nêu từ khó .
 - HS đọc từ khó .
 -Ý nói đầy đủ .
 -Là không có thực .
 -Làm việc vất vả từ sớm tới tối . 
 -HS đọc câu văn dài .
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp .
 - Các nhóm cử đại diện thi đọc .
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
 - 1 HS đọc bài . 
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 - Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
 -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Là chỗ cất giữ nhiều của quí .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu .
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động .
 -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
 - HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài . 
 - HS trả lời . 
Đạo đức : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( T1)
I. Mục tiêu : HS hiểu: 
 -Vì sao cần phải giúp đỡ người khuyết tật .
 -Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật .
 -Trẻ em khuyết tật có quyền đối xử bình dẵng , có quyền được hỗ trợ , giúp đỡ .
 -HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
 -HS có thái độ thông cảm , không phân biệt đối xử với người khuyết tật .
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 ) 
 -Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 ) 
 -Vở bài tập 
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 + Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà người khác?
 + Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì ? 
 -GV nhận xét đánh giá . 
 - Nhận xét chung.
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 :Phân tích tranh nhận biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
 + Tranh vẽ gì ?
 + Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì cho bạn bị khuyết tật ?
 + Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn ? Vì sao ?
 Kết luận : Ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn được học tập .
* Hoạt động 2 : Những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật .
 - Hoạt động nhóm :Tìm những việc cần làm và không nên làm đối với người khuyết tật .
 -GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận .
Kết luận : Tuỳ theo khả năng và điều kiện mà làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh , thờ ơ đối với người khuyết tật . 
* Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (có thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật) 
a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi người nên làm .
b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con thương binh .
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em .
d . Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ .
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ý b chưa đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em có giúp đỡ người khuyết tật chưa ?
 + Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ đỡ người khuyết tật .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc sống .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Lịch sự khi đến nhà người khác
 - 2 HS trả lời .
 -Quan sát tranh .
 -Tranh vẽ cảnh một số hđang đẩy xe cho 1 bạn bại liệt đi học .
 -Giúp bạn bị khuyết tật được đến trường học tập .
 - HS trả lời theo cảm nhận .
 - Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập .
 -Những việc cần làm : 
 +Đẩy xe cho bạn bị bại liệt .
 +Đưa người khieếm thị qua đường .
 + Vui chơi với bạn khuyết tật .
 - Những việc không nên :
 + Trêu chọc người khuyết tật .
 + Chế giễu, xa lánh người khuyết tật .
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay không .
 - Một số HS trả lời .
Thứ ba ngày tháng năm 2006
Tập đọc	BẠN CÓ BIẾT
I . Mục tiêu : 
 -Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó.
 -Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ.
 -Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch , rõ ràng.
 -Hiểu các từ mới trong SGK.
 -Hiểu nội dung bài : Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới . Có ý thức tìm đọc mục bạn có biết trên các báo.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ trong SGK.
 -Báo Nhi đồng , Toán tuổi thơ , 
 -Bút , giấy .
 -Bảng phụ ghi sẵn các từ , câu cần luyện đọc.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 - GV gọi đọc bài và đặt câu hỏi.
 + Trước khi mất người cha dặn các con điều gì ?
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
 + Chuyện khuyên ta điều gì ?
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
a.Luyện đọc
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cung cấp thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới . Có ý thức tìm đọc mục bạn có biết trên các báo.
* Hướng dẫn phát âm:
 - GV yêu cầu HS tìm các từ khó .
 - GV chốt lại và ghi từ khó : 
 lâu năm, rễ, chia sẻ, bao -báp, cao nhất, tiệm giải khát .
Từ mới 
 + Tiệm giải khát 
 * Hướng dẫn đọc câu văn dài : 
 2.// Cây to nhất.// Cây xê -côi -a 6000 tuổi ở Mĩ to đến mức / người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây.// Cây bao -báp 4000 tuổi ở Châu Phi cũng to không kém :/ cả một lớp 40 HS nắm tay nhau / mới ôm được hết thân của nó.//
 -GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài :Giọng đọc rõ ràng rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu . Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng về thông tin .
 - Đọc từng câu .
 - Đọc từng đoạn .
 - Thi đọc từng đoạn .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh .
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 -Gọi HS đọc bài .
 + Nhờ bài viết trên , em biết được những điều gì mới ?
+ Vì sao bài báo lại đặt tên là bạn có biết ?
+ Hãy nói về cây cối ở làng, phố, trường em ?
a. Cây cao nhất . 
b. Cây thấp nhất . 
c.Cây to nhất . 
 -GV nhận xét sửa sai . 
 + Đọc mục bạn có biết sẽ có tác dụng gì ?
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đoc bài .
 - GV nhận xét tuyên dương HS đọc bài tốt .
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Đọc mục Bạn có biết giúp ta điều gì ?
 + Vì sao bài viết lại đặt tên là bạn có biết ?
 -Giáo dục tư tưởng : Nên đọc nhiều lại sách báo để biết nhiều thông tin mới lạ, nhiều điều hay và thú vị .
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài, xem trước bài sau . 
 - Nhận xét tiết học.
 -Kho báu.
 - HS đọc và trả lời câu hỏi .
 -Ruộng nhà có một kho báu các hãy tự đào lên mà dùng.
-Vì ruộng hai anh ...  học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 + Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ?
 -Kiểm tra đồ dùng của HS .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
 -GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay .
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay .
* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:
 - Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ .
* Trưng bày sản phẩm :
 - GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học 
“ làm đồng hồ đeo tay” 
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -Làm đồng hồ đeo tay .
 + Bước 1 : Cắt các nan giấy
 + Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
 + Bước 3 : Gài dây đeo.
 + Bước 4 : Vẽ số và kim.
 -2 HS nhắc lại .
 -HS thực hành làm đồng hồ đeo tay .
 -HS trưng bày sản phẩm .
-2 HS nêu .
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Tập làm văn	 ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I. Mục tiêu : 
 -Biết đáp lại lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự , khiêm tốn , có văn hoá.
 -Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản “Quả măng cụt”.
 -Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý , đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ SGK.
 -Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS .
 3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa ghi tựa .
 * Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
 - GV treo tranh lên bảng .
 - GV gọi HS lên làm mẫu.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
 - GV yêu cầu HS thực hành.
 Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
 - GV đọc bài “Quả măng cụt”.
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài.
 - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật)
 - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
 +Quả măng cụt có hình gì ?
 + quả to bằng chừng nào ?
 + Quả măng cụt có màu gì ?
 +Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
 + Ruột quả măng cụt có màu gì ?
 + Các múi như thế nào ?
 + Mùi vị măng cụt ra sao ?
 -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
 -Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt nhưng không phải đúng nguyên xi từng câu chữ . 
 - GV yêu cầu HS làm bài viết.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 -GV nhận xét, sửa sai .
4.Củng cố : Hỏi tựa
 +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
5. Nhận xét, dặn dò : 
 - Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
 - Nhận xét tiết học.
 -HS đọc yêu cầu .
 - 2 HS làm mẫu.
 + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
 -Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảøm động quá. Cảm ơn các bạn .
 -HS đọc yêu cầu .
 - HS thực hành VD :
 + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
 + HS 2 : Hình tròn như quả cam.
 + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
 + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
 + HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2 : Cuống nó to và ngắn 
 -HS thực hành hỏi đáp . 
 -HS đọc yêu cầu .
 -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập . 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
 -HS trả lời câu hỏi .
Kể chuyện	KHO BÁU
I. Mục tiêu : 
 -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. 
 -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định : 
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn kể chuyện :
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
 Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
 - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung.
 - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn 
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 + Haivợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
 + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? 
 + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
 - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
 -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 
4 . Củng cố : Hỏi tựa 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
5 . Nhận xét, dặn dò :Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
 -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em 
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
 -Hai vợ chồng chăm chỉ .
 -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
 -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
 -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
 - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
 -HS trả lời .
Toán 	 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu : Giúp HS biết :
 -Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110.
 -Đọc viết các số từ 101 đến 110.
 -So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
 -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
Bài 4 :>, < , = ?
Bài 5 : Số ?
 -GV nhận xét ghi tựa . 
3.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm ?
 - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số 
1
0
1
101
Một trăm linh một
1 
0
2
102
Một trăm limh hai
1 
0
3
103
Một trăm linh ba
1
0
4
104
Một trăm linh bốn 
 - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập
 Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Gọi HS làm miệng .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Số .
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 :
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110, 
 - GV nhận xét sửa sai . 
4.Củng cố :
 - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
5. Nhận xét, dặn dò : 
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
 - Chuẩn bị bài học tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
 -Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170 
100, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 
180, 190, 200 .
 -Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
 -HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
 -HS đọc các số từ 101 đến 110 .
 - HS đọc yêu cầu . 
 - HS làm miệng .
 102 ứng với câu d
 109 ứng với câu b
 105 ứng với câu 
 108 ứng với câu c
 103 ứng với câu e 
 107 ứng với câu a.
 -HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 - Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
 -3 HS đọc dãy số .
Thể dục :	TRÒ CHƠI“TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
 VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU”
I . Mục tiêu : 	
 -Ôân trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao.
 -Ôân trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm , phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi.	
III . Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu 
 -GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học 
 - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai.
 - GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ theo nhịp .
- GV ôn cho HS 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
 - Tổ chức trò trơi làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
 + GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi.
 + GV cho HS chơi thử.
 + Chia tổ cho các em chơi.
* Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
 + GV nêu tên trò chơi.
 + HD cách chơi ( Đã hướng dẫn ở bài trước ).
 + Tổ chức trò chơi.
 + Nhận xét tuyên dương .
3. Phần kết thúc
 - Đi đều và hát 
 - Tập một số động tác thả lỏng.
 - GV cùng HS hệ thống bài học.
 - Về nhà ôn lại bài .
 - Nhận xét tiết học.
 Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
 - Đội hình tập như bài 43, cán sự lớp điều khiển . 
	ú	
* * * * * * * *	
	ú	
* * * * * * * *	
 5 mét
	ú	
* * * * * * * *	
	ú	
* * * * * * * *	
- Chơi mỗi trò chơi 5 -6 phút .
 -HS thực hiện 5 -6 lần / động tác

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28(1).doc