Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 2

Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 2

Tiết:2+3

MÔN: TẬP ĐỌC

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục tiêu

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết, thương yêu nhau. (TL được các CH 1,2,3,5)

- GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. Chuẩn bị

- GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 14 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết:1
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------
Tiết:2+3
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị phải đoàn kết, thương yêu nhau. (TL được các CH 1,2,3,5)
GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. Chuẩn bị
GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ 4’ Bông hoa Niềm Vui.
HS đọc bài + TLCH
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới (35’)
Giới thiệu: gv giới thiệu ghi tựa bài.
Ÿ Phương pháp: Giảng giải, thực hành.
a/ Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn.
b/ Luyện từng câu.
Yêu cầu đọc từng câu.
 - Luyện phát âm từ khó.
 c/ Luyện đọc đoạn
 - GV chia đoạn
 - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
Yêu cầu HS luyện đọc các câu khó 
-YC HS đọc đoạn lần 2
Giải nghĩa từ mơiù SGK
 d/ Luyện đọc nhóm:
 - HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
 e) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
Tìm hiểu bài: 20’
PP: Đàm thoại
Câu 1) Câu chuyện có những nhân vật nào?
-Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ đã làm gì?
Câu 2)Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy cả bó đũa?
Câu 3) Người cha có thể bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Câu 4) Dành cho HS giỏi 
Câu 5) Người cha muốn khuyên các con điều gì?
-Rút ra nội dung bài.
* Luyện đọc lại 15’
4. Củng cố 4’
- Câu chuyện khuyên chúng ta đều gì? 
- GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
 5. Dặn dò 1’
Về nhà học bài + TLCH
Chuẩn bị bài sau: Nhắn tin.
Nhận xét tiết học.
- Hát
-3 HS đọc
- HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc câu.
-HS đọc từ khó: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng
-HS đọc đoạn.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
	Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
	Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
	Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
- 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài.
- Thực hành đọc theo nhóm.
-2 nhóm thi đọc với nhau.
 - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể.
-Ông cụ đã bày ra mu kế để cho các con yêu thương nhau.
-Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ/Vì không ai có thể bẻ gãy cả bó đũa
-Người cha cỡi bó đũa ra,thông thả bẻ gãy từng chiếc.
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia lẻ thì sẻ yếu.
- HS đọc theo vai
- Anh em trong nhà phải biết yêu thương lẫn nhau.
-----------------------------------------------
Tiết4: TOÁN
55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. 
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ 4’ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 	18 – 9.
	+ HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15–7 –3;18 – 9 - 5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính)
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình.
Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính?
Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 55 –8.
v Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành
Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính.
v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
 Bài 1: ( cột 1,2,3)
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: ( cột a, b)
Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9?
Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
Yêu cầu HS tự vẽ.
4. Củng cố 4’
Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu?
Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9.
5. Dặn dò 1’ 
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.
Tổng kết giờ học.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép tính trừ 55 –8 .
 55
 - 8
 47
- Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
- 55 trừ 8 bằng 47.
- HS trả lời. Làm bài vào vở.
- Thực hiện trên bảng lớp.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- HS thực hiện.
- Bạn nhận xét.
- Tự làm bài.
Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị.
- Trả lời
-----------------------------------------------------
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T1)
I. Mục tiêu
Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu: Giữ gìn trường lớp là trách nhiệm của HS.
 - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
 - GDMT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm MT lớp học trong lành, sạch, góp phần BVMT.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ 4’ Quan tâm giúp đỡ bạn.
Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn?
Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
GV nhận xét.
3. Bài mới 26’
Giới thiệu: 
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Tham quan trường, lớp học.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phiếu học tập.
-GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học.
Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan.
1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?
	¨ Sạch, đẹp, thoáng mát
	¨ Bẩn, mất vệ sinh
Ý kiến khác.
2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em.
GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS.
Kết luận:
Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp trường sạch đẹp.
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy, những việc cần thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. Sau đó dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
Kết luận:
Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau:
Không vứt rác ra sàn lớp.
Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
Vứt rác đúng nơi quy định.
Quét dọn lớp học hàng ngày
v Hoạt động 3: Thực hành vệ sinh trên lớp
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
Tùy vào điều kiện cũng như thực trạng thực tế của lớp học mà GV cho HS thực hành.
Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn)
Muốn gũi gìn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?
GDMT : Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm MT lớp học trong lành, sạch, góp phần BVMT.
4. Củng cố 3’
HS đọc lại ghi nhớ
GDHS thường xuyên quét dọn vệ sinh trường lớp.
 5. Dặn dò 1’
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS đi tham quan theo hướng dẫn.
- HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.
- HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to.
Hình thức: Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ
Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
TIẾT 1
KỂ CHUYỆN
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện. 
GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữ ...  và cho điểm HS.
Lời giải:
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố 4’
YC HS viết lại các chữ bị sai
5. Dặn dò 1’
-ø HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
Nhận xét chung về tiết học.
- Hát
-HS viết bảng con.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
Viết từ khó vào bảng con.
HS chép bài
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
 -------------------------------------------------
 TIẾT 2; TẬP LÀM VĂN
 QST, TLCH:VIẾT NHẮN TIN 
I. Mục tiêu:
Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ 4’ Gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 30’
Giới thiệu: 
Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. 
Bài 1:
Treo tranh minh họa.
Tranh vẽ những gì?
Bạn nhỏ đang làm gì?
Mắt bạn nhìn búp bê thế nào?
 - Tóc bạn nhỏ ntn?
Bạn nhỏ mặc gì?
Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.
 - Theo dõi và nhận xét HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Ÿ Phương pháp: Thực hành. 
Bài 2:
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
Yêu cầu HS viết tin nhắn.
Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
VD về lời giải: 
Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương)
Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai)
4. Củng cố 4’
 - GV hỏi câu hỏi ở BT 1 HS trả lời
- Đọc nhắn tin.
 5. Dặn dò 1’
 - HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. 
Tổng kết chung về giờ học.
- Hát
- HS thực hiện.
- Quan sát tranh.
- Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con.
- Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời).
- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời).
- Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời).
- Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời).
- 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp.
- Đọc đề bài.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
- HS TL
TIẾT 3: TN-XH
PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I.Mục tiêu: Sau bài học HS có thể.
 - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc.
II. Đồ dùng dạy học 
-Hình minh hoạ trong SGK trang 30,31.
-Một vài vỏ hộp hoá chất hoặc thuốc tây.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ : 4’
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế nào ?
-Nhận xét.
3. Bài mới : 30’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu : Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
A/ Hoạt động nhóm :
-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống ?
-Nhận xét.
b/ Làm việc nhóm:
-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 51)
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
-Làm việc theo nhóm 
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 52)
Hoạt động 3 : Đóng vai.
Mục tiêu : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
-GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm .
-GV đưa tình huống để nhóm tham khảo( SGV/ tr 53). 
Kết luận : Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì .
Hoạt động 4 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập.
-Luyện tập. Nhận xét.
4.Củng cố :4’
 - Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
5.Dặn dò – Học bài.
-Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
-HS TLCH.
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Quan sát.
-Động não.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung các ý :
+ ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.
+ ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo 
+ dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung
-2 em nhắc lại.
-Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
-Nhóm Thảo luận : Chỉ và nêu mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác góp ý : sự sắp xếp đúng nơi , cất giữ ở đâu là tốt.
-2 em nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng vai)
-Làm vở BT.
-Cẩn thận khi sử dụng .
-Học bài.
---------------------------------------------------------------------------------------
 TIẾT 4: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về ít hơn 
Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, trò chơi.
HS: Bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 1’
2. Bài cũ 4’ Bảng trừ.
HS đọc bảng trừ.
Tính: 5 + 6 – 8= 7 + 7 – 9=
3. Bài mới 30'
Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ.
-GV đọc : 18 - 9
-GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính .
-Nhận xét.
Bài 2: cột 1, 3
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 81 – 45; 94 – 36.
Nhận xét 
Bài 3: ( b)
Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ?
X là gì b?
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
 Tóm tắt
 Thùng to : 45kg đường
 Thùng bé ít hơn: 6 kg đường
 Thùng bé : kg đường?
Bài 5 dành cho HS giỏi
4. Củng cố 4’
Trò chơi cây ra hoa.
YC HS chơi.
Dặn dò 1’
- Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ.
-1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9
-Đếm kết quả của từng đội.
- Thực hiện đặt tính rồi tính.
Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai)
3 HS lần lượt lên bảng trả lời
-Tìm x.
x là số hạng trong phép cộng.
Trả lời.
HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Giải
 Thùng bé có là:
45 – 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg đường
----------------------------------------------------
TIẾT 5
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần qua
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
- Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. 
 - Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
 - Nếp tự quản tốt. Giờ học nghiêm túc.
*Vệ sinh:
 - Vệ sinh cá nhân tốt
 - Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 Công tác tuần tới:
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Tổng kết thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
 - Thông báo thu tiền BHYT.
---------------------------------------------------------------------------------------
 Duyệt của khối trưởng.
.
...
.
..
..
Hiệu phó chuyên môn duyệt
.
...
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 14.doc