Giáo án dạy Tuần 11 đến 15 - Buổi 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

Giáo án dạy Tuần 11 đến 15 - Buổi 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh

TUẦN 11

MÔN: TẬP ĐỌC

ĐI CHỢ

I. Mục tiêu

Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

- Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện

 

doc 31 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 11 đến 15 - Buổi 2 - Trường TH Đinh Bộ Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba /01 / 11/ 2010 
TUẦN 11
MÔN: TẬP ĐỌC
ĐI CHỢ
I. Mục tiêu
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
	Hoạt động của Trò
v Luyện đọc
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
Lời cậu bé: ngờ nghĩnh
Lời bà: hiền từ nhưng không nén nổi buồn cười.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: hớt hải, bát nào, phì cười, ba chân bốn cẳng, đồng nào.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ khó.
e/ Thi đọc.
Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả bài.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé: ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện ra các từ khó. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: tương, bát nào, hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
đựng mắm?/
- Đọc các đoạn- đọc cả bài.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
vCủng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐI CHỢ
I. Mục tiêu
Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 2
v Tìm hiểu bài.
Bà sai cậu bé đi đâu?
Cậu bé đi chợ mua những gì?
HS đọc đoạn 2, sau đó hỏi:
Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay về?
Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi.
Lần sau cậu quay về nhà hỏi bà điều gì?
Nếu là bà em sẽ trả lời cậu ra sao?
Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất vội khi về hỏi bà?
v Thi đọc theo vai.
Gọi 3 HS đọc bài theo vai.
Nhận xét.
HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Bà sai cậu bé đi chợ.
- Mua 1 đồng tương, 1 đồng mắm.
- Đọc bài.
- Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
- Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì mà chẳng được.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Bà ơi đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương.
- Trời ơi, đồng nào mua mắm, đồng nào mua tương mà chả được./ Cháu tôi ngốc quá! Việc gì phải phân biệt tiền.
- Đọc bài nêu các từ ngữ: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
- Chú ý đọc đúng giọng của các nhân vật như mục tiêu.
- Đọc bài.
- Trả lời theo suy nghĩ
vCủng cố – Dặn dò
Theo em cậu bé đáng cười ở chỗ nào?
Nhận xét tiết học.
TOÁN:
41 – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
*Hs thuộc và nêu nhanh bảng trừ từ 11 trừ cho một số khi tính nhẩm , thực hiện phép tính trừ .
*Củng cố về tìm số hạng chưa biết , về bảng cộng có nhớ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
B1: Tính 
- Nêu bảng cộng 11 trừ 1 số : 
B2: Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính , cách tính
B3 : Tìm x 
B4 : Tóm tắt 
Có : 51 kg mận 
Bán : 26kg mận
Còn : ...kg mận ? 
11 – 4 = 11 – 3 = 11 - 5 = 11 – 8 = 
 11 – 7 = 11 – 2 = 11 – 6 = 11 – 9 =
51 – 34 41 – 25 31 – 19 81 – 62 
 51 41 31 81 
 - - - - 
 17 32 24 25 
HS nêu cách tìm số hạng trong một tổng 
x + 23 = 41 54 + x = 81 x + 25 = 41
*HS đọc đề ,tóm tắt 1 em lên bảng ,lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số kg mận Vừ còn lại là :
51 – 36 = 15 ( kg )
ĐS : 15 kg
*Củng cố - Dặn dò : 
HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số.
Chuẩn bị bài 12 trừ đi một số 12-8
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU :
*RKN NVN : biết kể về ông , bà ( người thân )thể hiện tình cảm đối với ông bà , người thân .
*RKNV : viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 3 + 5 câu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
B1:Hãy điền những từ ngữ sau vào ô trống thích hợp để lập thành câu văn hoàn chỉnh: nhanh nhẹn, bạc trắng, kể chuyện cổ tích, động viên, trông nom nhà cửa, thỏi cơm nấu nước 
B2 Trả lời câu hỏi:
- Ông, bà ( hoặc ông ) của em bao nhiêu tuổi ?
-Mái tóc, nước da, bước, đi, dáng đứng của bà ra sao?
-Sức khoẻ của bà hiện nay như thế nào?
-Bà thường dặn dò em như thế nào?
-Em hay giúp bà làm gì
-Em nghỉ gì về bà của mình ?
B2. Dựa vào bt2 hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu , kể về ông hoặc bà của em
GV chấm điểm một số bài viết tốt .
*HS thảo luận nhóm đôi 
-Mái tóc bà đã ......... .
-Bước đi của bà không còn được .....như cách đây vài năm .
-Ngày nào bà cũng kể ........ cho em nghe .
-Thường ngày ba má em đi làm, bà ở nhà .......và .......cho chúng em ăn.
-Bà luôn ...............em cố gắng học giỏi .
HS thảo luận nhóm trả lời miệng 
- Hs làm bài vào vở .
- Nhắc nhở cần viết rõ ràng , đặt câu cho đúng . Viết xong em đọc lại bài phát hiện chỗ sai. Nhiều học sinh đọc bài viết , lớp nhận xét 
- Nhận xét tiết học , yêu cầu học sinh về hoàn thành bài viết , viết lại vào vở .
*Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Thứ năm/03 / 11/ 2010 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Củng cố bảng trừ đã học để thực hện phép trừ dạng 32 -8 khi làm toán và giải toán 
*Củng cố cách tìm 1số hạng khi biết tổng và số hạng kia
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
B1 Tính 
B2 Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
B3 HD tóm tắt :
 Hoàng có : 32 nhãn vở 
 Hoàng cho : 7 nhãn vở
 Hoàng còn : ... nhãn vở ?
B4 Tìm x
Nêu cách tính HS làm bảng con
 42 32 72 42 52
- - - - -
 9 4 3 7 6
*Nêu tên thành phần phép tính trừ .
Nêu cách đặt tính cách tính
3 em lên giải ,lớp làm vào vở
42 và 4 ; 62 và 6 ; 52 và 8
*HSđọc đề , mạn đàm ,tóm tắt 
1em lên bảng tóm tắt , 1em giải 
*HS nêu cách tìm số hạng chưa biết .
x +6= 52 ; 7 + x =42
HS nêu lại cách đặt tính cách tính
*Củng cố-Dặn dò
Nhận xét tiết học.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Củng cố kiến thức ,rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số 
*Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
B1 Tính nhẩm 
Muốn tính nhẩm đựơc em dựa vào đâu ?
B2 Đặt tính rồi tính 
HD hs nêu cách đặt tính ,cách tính
B3 Tìm x : 
Nêu cách tìm số hạng chưa biết 
B4 Vừa gà vừa thỏ có 62 con ,trong đó có 19 con thỏ .Hỏi có bao nhiêu con gà ?
*Muốn tính nhẩm đựoc em phải dựa bảng trừ 
Một số hs đọc báng trừ 
12 – 4 12 – 6 12 - 8 12 – 10
12 – 3 12 - 5 12 – 7 12 – 9
2em lên bảng, lớp làm vào vở bài tập
a) 82 - 27 52 – 15
b) 73 + 19 26 + 36
2em lên bảng lớp làm bảng con
x + 18 = 52 27+ x= 82
HS mạn đàm ,tóm tắt rồi giải 
Bài giải
Con gà có là:
62 – 19 = 43( con gà)
Đáp số: 43 con gà
*Củng cố-Dặn dò
Nhận xét tiết học.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên qua đến đồ dùng và công việc nhà .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
1)Tìm và viết các từ vào chỗ trống theo yêu cầu sau:
a)Từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà 
b)Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc ăn uống trong nhà :
c)Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi giải trí trong nhà.
2)Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp vào trong mỗi câu sau:
a)Vỏ cây bàng xù xì lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng.
b)Gà chưa gáy lần thứ ba bà em đã dậy.
c)Bà đun bếp nồi cám sôi sùng sụcnồi cơm sôi lọc bọc siêu nước réo ù ù....
HS thảo luân nhóm lớn 
N1,N2 câu a ; N3,N4câu b ; N5,N6 câu c
a)bếp ga, bếp dầu, bếp củi, soong, nồi, chảo.
b)chén, tô,đữa, muỗng, dĩa, đĩa ...
c)ti vi, cát sét, ghế bành, xa lông, giường..
HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng:
a)Vỏ cây bàng xù xì, lá nó hung hung và dày như cái bánh đa nướng.
b)Gà chưa gáy lần thứ ba, bà em đã dậy.
c)Bà đun bếp nồi cám sôi sùng sục, nồi cơm sôi lọc bọc, siêu nước réo ù ù....
- Hs nêu những đồ dùng ở nhà em và nêu công dụng .
*Củng cố-Dặn dò
Nhận xét tiết học
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
* Biết kể về ông, bà( người thân )thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân .
* viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI:
B1:Hãy điền những từ ngữ sau vào ô trống thích hợp để lập thành câu văn hoàn chỉnh: nhanh nhẹn, bạc trắng, kể chuyện cổ tích, động viên, trông nom nhà cửa, thỏi cơm nấu nước 
B2 Trả lời câu hỏi:
- Ông, bà ( hoặc ông ) của em bao nhiêu tuổi ?
-Mái tóc, nước da, bước, đi, dáng đứng của bà ra sao?
-Sức khoẻ của bà hiện nay như thế nào?
-Bà thường dặn dò em như thế nào?
-Em hay giúp bà làm gì
-Em nghỉ gì về bà của mình ?
B2. Dựa vào BT 2 hãy viết đoạn văn ngắn từ 3 -5 câu , kể về ông hoặc bà của em.
GV chấm điểm một số bài viết tốt .
*HS thảo luận nhóm đôi 
-Mái tóc bà đã ......... .
-Bước đi của bà không còn được .....như cách đây vài năm .
-Ngày nào bà cũng kể ........ cho em nghe .
-Thường ngày ba má em đi làm, bà ở nhà .......và .......cho chúng em ăn.
-Bà luôn ...............em cố gắng học giỏi .
HS thảo luận nhóm trả lời miệng 
- Hs làm bài vào vở .
- Nhắc nhở cần viết rõ ràng , đặt câu cho đúng . Viết xong em đọc lại bài phát hiện chỗ sai. Nhiều học sinh đọc bài viết , lớp nhận xét 
*Củng cố-Dặn dò
Nhận xét tiết học
LUYỆN TÂP ĐỌC
I. YÊU CẦU: 
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu:bước đầu biết đọc lời văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Luyện đọc
- Hướng dẫn HS luyện đọc
- HD đọc từng câu
 - Câu khó
* Thi đọc :
* Trả lời các câu hỏi
1. Trước khi gặp cô Tiên sống với nhau như thế nào ?
2. Cô Tiên cho hạt đào và nói gì ?
- Khi bà mất hai anh em sống ra sao 
- Thái độ của hai anh em như thế nào khi trở nên giàu có ?
- Vì sao hai anh em giàu có mà không vui sướng ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
- ND bài 
-
 HS nối tiếp nhau LĐ từng câu
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm / đơm hoa kết bao nhiêu là trái vàngtrái bạc 
- Bà hiện ra/ móm mém / hiềm từ dang tay ôm 2 đứa cháu hiếu thoả vào lòng.
*Cá ... người nằm đợi.
-Lấy ngón chận gắp quả sung bỏ vào miệng chàng lười 
-Ôi chao! người đâu mà lười thế!
-Kẻ cức lười mà còn chê người khác lười 
*Cho từng tổ đọc 
Liên hệ giáo dục chăm chỉ làm việc
Chuẩn bị bài “ Câu chuyện bó đũa ”
vCủng cố : 
Nhận xét tiết học
TOÁN
54 - 18
I. MỤC TIÊU
*Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ mà số trừ có 2 chữ số ,số hàng đơn vị là4 ,số trừ là số có 2 chữ số 
*Biết vận dụng số trừ đã học để làm tính 
*Củng cố cách tìm số bị trừ , số hạng chưa biết .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy	
Hoạt động trò
 * Thực hành :
Bài 1 -Tính : 
HD hs nêu cách tính 
Bài 2-Đặt tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
HD hs nêu tên thành phần phép tính trừ ,cách đặt tính cách tính .
Bài 3 :HD hs đọc đề mạn đàm , tóm tắt 
Vải màu xanh : 64 dm
Vải màu tím ngắn hơn vải màu xanh :19dm
vải màu tím :..dm?
.Các em cần xác định điểm nối cho chính xác 
 64 54 74 94 54
 - - - - -
 16 27 56 36 27
a)54 và 16 b) 74 và 37 c) 84 và 29
1 hs lên tóm tắt , 1 em lên giải 
Bài giải
Số mét vải màu tím có là:
64 – 19 = 45(m)
Đáp số: 45m
vCủng cố :
 Nhận xét tiết học
Thứ ba / 23/ 11/ 2010
TUẦN 14
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chổ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Luyện đọc đoạn 1, 2. 
GV đọc mẫu toàn bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: lần lượt, chia lẻ, mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- LĐ các câu:
 + Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// 
 + Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// 
 + Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//
 + Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.//
 + Va chạm, dâu, rể, đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
vCủng cố : 
Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
-Biết kể về gia đình mình theo gợi ý 
-Biết nghe bạn kể nhận xét góp ý 
Dựa vào những điều đã nói viết được đoạn văn ngẵn kể về gia đình 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* HDlàm bài 
Bài 1:HD hs trả lời câu hỏi :
-Gia đình em có mấy người ?đó là những ai?
-Em có thể kể được về những người trong gia đình em không?
-Tình cảm của ông bà bố mẹ dành cho em ntn?
-Tình cảm của em dành cho ông bà bố mẹ ntn?
-Em nghĩ gì về gia đình em
Bài 2: Dựa vào những điều em đã kể ở BT1 hãy viết đoạn văn ngắn kể về gia đình em
HS đọc bài 
*HS thảo luận nhóm 2 TLCH
Từng học sinh trả lời trước lớp 
HS viết bài 
Đọc bài viết trứơc lớp 
VD: Gia đình em có 6 người .Đó là ông bà ,ba má chị và em .Ông bà tuổi đã cao chỉ quanh quẩn ở nhà,trông nom nhà cửa.Ba má em đều là cán bộ .Chị em học Trường PTTHNúi Thành ,em đang học lớp 2/3 Trường TH Trần Quốc Toản .Gia đình em luôn vui vẻ, hạnh phúc .Em rất yêu gia đình em
vCủng cố : 
Nhận xét tiết học
TOÁN
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
 -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Luyện tập- thực hành
Bài 1: Tính
- GV nhận xét. 
Bài 2: Tìm x
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
GV nhận xét
Bài 3: Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?
- Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu.
- Yêu cầu HS tự vẽ.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS tự làm bài vào Vở .
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS thảo luận đôi bạn.
X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 
 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8
 X = 18 x = 28 x = 38
-Trình bày,nhận xét
Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau.
Chỉ bài trên bảng.
- Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
vCủng cố : 
Nhận xét tiết học
Thứ năm / 25/ 11/2010 
TOÁN
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I. MỤC TIÊU:
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65-38,46-17,57-28,78-29.
 -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Luyện tập – thực hành
Bài 1:Tính
GV nhận xét
Bài 2: Số?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Bài toán thuộc dạng gì? 
 + Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở .
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài cá nhân vào vở
-3 HS bài ở bảng
- Điền số thích hợp vào ô trống.
-HS làm bài theo nhóm đôi.
- Trình bày-nhận xét
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”.
 + Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
1 HS lên bảng làm bài.
 Tóm tắt:
 Bà: 65 tuổi
 Mẹ kém bà: 27 tuổi
 Mẹ: .... tuổi?
 Bài giải
 Tuổi của mẹ là:
 65 – 27 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
vCủng cố : 
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị: Luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH .CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?
DẤU CHẤM ,DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình
-Biết sắp xếp các từ ngữ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. 
-Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở 
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu.
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi
-Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được.
-HS nêu yêu cầu
- Mỗi HS nói 3 từ.
VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,
- Làm bài vào Vở .
Lời giải:
Anh thương yêu em. 
Chị chăm sóc em.
 Em thương yêu anh.
 Em giúp đỡ chị. 
Chị em nhường nhịn nhau.
Chị em giúp đỡ nhau.
Anh em thương yêu nhau.
Chị em giúp đỡ nhau.
 Chị nhường nhịn em.
 Anh nhường nhịn em.
vCủng cố : 
 - Nhận xét tiết học
TOÁN
BẢNG TRỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 -Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
 -Biết vận dụng bảng cộng,trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH 
Bài 1
GV chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận
	+ Nhóm 1: Bảng 11 trừ đi một số
	+ Nhóm 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số.
	+ Nhóm 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số.
	+ Nhóm 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào Vở.
	5 + 6 – 8 = 3 9 + 8 – 9 = 8
	8 + 4 – 5 = 7 6 + 9 – 8 = 7
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3:
Cho HS quan sát mẫu, phân tích mẫu và tự vẽ vào vở. (Tiến hành như bài tập 3, tiết 65)
-HS thảo luận theo 4 nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-HS làm bài vào vở
-2HS làm bài ở bảng
-HS vẽ vào vở
v Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
MÔN: CHÍNH TẢ
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
 - Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã.
 - Viết đúng nhanh, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iê hay yê.
- Treo bảng phụ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
Bài tập 3b: Điền vào chữ in đậm dấu hỏi 
hay dấu ngã?
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
- Nhận xét.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
 Làng tôi có lũy tre xanh,
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng.
	Trên bờ, vải, nhãn hai hàng,
	 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
vCỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai
 - GV nhận xét tiết học
MÔN: TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI, VIẾT NHẮN TIN 
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ.
 2 Rèn kĩ năng viết:
 - Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn.
Bài 2:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
 + Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết tin nhắn.
- Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp.
- GV: Khi viết tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- 3 HS lên bảng viết. 
- Cả lớp viết vào nháp.
- Trình bày tin nhắn.
 + Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. 
 Con Thu Hương
 + Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. 
 Con Ngọc Mai
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an buoi chieu lop2tuan 11 den tuan 15.doc