Giáo án dạy Tuần 01 Lớp 2

Giáo án dạy Tuần 01 Lớp 2

Tiết 1: Đạo đức

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. Mục tiêu

Hs nêu được mộtt số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

Nêu được lợi ích của của việc học tập đúng giờ

Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân và

Thực hiện theo thời gian biểu.

II. Chuẩn bị

GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.

HS: SGK

 

doc 26 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1295Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 01 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục tiêu
Hs nêu được mộtt số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Nêu được lợi ích của của việc học tập đúng giờ 
Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân và 
Thực hiện theo thời gian biểu.
II. Chuẩn bị 
GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
 học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ.
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
Vì sao nên đi học đúng giờ?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo luận)
Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
Chuẩn bị bài 2
- Hát
 HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
Mỗi nhóm thực h iện.
-- Học sinh thực hiện.
Tiết 2 Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu 
Mục tiêu chung 
Đọc đúng , rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm ,đấu phẩy ,giữa các cụm từ .
 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện :Làm viẹc gì phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa 
. Mục tiêu riêng
HS khá giỏi hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ Có công mài sắt có ngày nên kim 
 Hsyếu đánh vần và đọc được từng câu của một đoạn trong bài 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (1’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)
GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (30’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
GVđọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa tư: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầurất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
* Đoạn 2:
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
-từng học sinh
GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
GVyêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
GVchốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấycâykim bao giờ chưa
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: đoạn 3,4
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
à ĐDDH: bảng cài
Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
Tiết 3:Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM (TT)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Kiểm tra bài cũ tiết 1
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
3. Bài mới
Giới thiệu (1’)
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
Thầy chỉ định học sinh đọc
Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh)
Bà cụ giảng giải thế nào?
Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Thầy nhận xét, chốt ý.
Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy (trò) đọc toàn bài.
Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
Thầy dặn học sinh luyện đọc.
Chuẩn bị kể chuyện.
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
à HS nêu
Tiết 4 : Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I Mục tiêu 
Mục tiêu chung
Biết đếm đọc các số đến 100
Nhận biết được các số có một chữ số ;các số có hai chữ số ; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số số liền trước số liền sau 
Mục tiêu riêng 
Học sinh yêu Biết đếm đọc các số đến 100
II. Chuẩn bị
GV: 1 bảng các ô vuông
HS: Vở – SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
- Thầy KT vở – SGK
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Nêu vấn đề
- Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Ÿ Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
Thầy yêu cầu HS nêu đề bài
Thầy hướng dẫn
 Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Thầy hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Ÿ Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
Liền trước của 34 là 33.
Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
Xem lại bài
Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- Hát
à (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiếât1: Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)
I.Mục tiêu.
 Mục tiêu chung 
-HS biết viết số ... ù hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100
Biết giải toán bằng một phép cộng 
HS làm BTB1,B2cột hai, B3 Cột a c
Mục tiêu riêng HSY Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng ,làm BTB1,B2cột2
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số hạng - tổng
 cho HS nêu tên các thành phần trong phép cộng sau.
32 + 24 = 56
43 + 12 = 55
37 + 31 = 68
3. Bài mới 
Giới thiệu
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số hạng
* Bài 1:
Nêu cách thực hiện?
Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2:
Nêu yêu cầu
Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
Nêu yêu cầu về cách thực hiện
v Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 4:
Để tìm số học sinh đang ở trong thư viện ta làm ntn?
Đặt lời giải dựa vào đâu?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Xem lại bài
Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
à (ĐDDH: bảng phụ)
 Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
+
	34 --> số hạng 
	42 --> số hạng
	76 --> tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
+
+
 +
	43 	 20	 5
	25 	 68	 21
	68 	 88	 26
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
Tiết 5: Thể dục
TẬP HỢP HÀNG DỌC, GIÓNG HÀNG
ĐIỂM SỐ, CHÀO, BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP
I. Mục tiêu 
Mục tiêu chung Biết cách tậââp hợp hàng dọc , dóng thẳng hàng dọc,diểm đúng số của mình
 -Biết cách chào báo các khi giáo viên và lớp 
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Phương tiện: Còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Phổû biến nội dung, yêu cầu giờ học (2 – 3 phút).
- Đứng tại cho,ã vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
- Ôân tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp.
- Giáo viên tổ chức chơi trò chơi “diệt các con vật có hại”.
- Học sinh thực hành chơi.
3. Phần kết thúc:
+ Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 – 2 phút).
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, giáo viên hô “ giải tán”, học sinh đồng thanh “khoẻ”.
IV. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán ĐÊXIMÉT
IMục tiêu
. Mục tiêu chung
-Biết Đêximétlà một đơn vị đo độ đài;tên gọi ,ký hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm , ghi nhớ 1dm =10cm 
-Nhận biết dược độ lớn của đơn vị đo dm ; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiên phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm .HS làm BT12
Mục tiêu riêng HSYBiết Đêximét là một đơn vị đo độ đài;tên gọi ,ký hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm
II. Chuẩn bị
GV: 	* Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
HS: SGK, thước có vạch cm
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
2 HS sửa bài: 30 + 5 + 10 = 45
60 + 7 + 20 = 87
+
+
+
+
+
	32 	 36	 58	43	32
	45 	 21	 30	52	37
	77 	 57	 88	95	69
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đêximét
GV phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ dài và ghi số đo lên giấy.
GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1 đêximét”
GV ghi lên bảng đêximét.
Đêximét viết tắt là dm
Trên tay các em đã có băng giấy dài 10 cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn vị đo là đêximét
GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên băng giấy cách số đo 10 cm.
Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
GVyêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng: 
	10 cm = 1 dm
1 dm bằng mấy cm?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng đoạn có độ dài 1 dm.
GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ dài và nêu số đo.
20 cm còn gọi là gì?
GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài 2 dm, 3 dm
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào chỗ chấm.
GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD với đoạn 1 dm.
Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
 lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả.
.
v Hoạt động 3: Trò chơi
Luật chơi: Gồm 2 đội, mỗi đội từ 3 đến 5 HS. Mỗi HS lần lựot chọn băn giấy sau đó đo chiều dài. Sau đó dám băng giấy lên bảng và ghi số đo theo qui định. Đội A ghi đơn vị đo là cm, đội B ghi đơn vị đo là dm.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
Nhận xét tiết học
- Hát
à (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và kiểm tra lẫn nhau. 
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
à (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả
- Sửa bài
HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
à (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều băng giấy và ghi số đo chính xác trong thời gian ngắn.
Tiết 2: Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU CÂU VÀ BÀI
I Mục tiêu 
Mục tiêu chung 
Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân mình (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2) 
Mục tiêu riêng HSkhá giỏi bước đầu kể nội dung của 4 bức tranh BT3thành một câu chuyện ngắn 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (2’)
kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về bạn mình.
Cũng trong tiết này, tiếp theo bài từ và câu hôm trước, các em sẽ làm quen với 1 đơn vị mới là bài học cách sắp xếp câu thành 1 bài văn ngắn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
* Bài tập 1, 2
 cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những điều em biết về bạn.
Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính xác, diễn đạt tự nhiên
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
 nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc. Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành bài, kể 1 câu chuyện.
Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời dựa vào dạng tự thuật. Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1 bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa này là của chung để mọi người cùng ngắm.
- HS viết vở
Tiết 3: Âm nhạc ÔN TẬP CÁC CÁC BÀI HÁT LỚP 1
NGHE QUỐC CA
I. Mục tiêu
Kể được một vài bài hát đã học ở lơp 1 
 Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đa học lớp1 
Biết khi chào cờ hát quốc ca phải đứng nngiêm thang nghiêm trang 
II. Chuẩn bị
GV: Các băng nhạc có bài hát lớp 1 và bài Quốc ca.
HS: Thuộc các bài hát đã học ở lớp 1.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1
Hướng dẫn HS cả lớp tập và nhớ lại một số bài đã học ở lớp 1.
Yêu cầu cả lớp hát bài: Quê hương tươi đẹp (dân ca Nùng).
Trong không khí tươi vui của ngày hội, ta cùng hát “Mời bạn vui múa ca” (Phạm Tuyên)
Cho HS nghe băng nhạc và nhận ra bài hát.
Ở lớp 1 ta còn nhiều bài hát nữa các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp
Yêu cầu HS xung phong hát và múa phụ họa các bài hát.
* Tập tầm vông (Lê Hữu Lộc).
* Quả (Xanh Xanh)
* Hòa bình cho bé (Huy Trân)
* Đi tời trường (Trần Văn Thụ)
v Hoạt động 2: Nghe Quốc ca
- Quốc ca được hát khi nào?
- Khi chào cờ em phải đứng như thế nào?
* Tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca.
GV hô nhgiêm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét tiết học.
Thực hiện những điều đã học.
- Hát
- Cả lớp cùng hát – vỗ tay đệm.
- Cả lớp cùng hát.
- Tìm bạn thân (Việt Anh)
- Lý cây xanh (Dân ca Nam bộ)
- HS thảo luận và trình bày.
+ Đàn gà con (phi-lip-pen-cô)
+ Sắp đến tết rồi (Hoàng Vân)
+ Bầu trời xanh (Nguyễn Văn Quý)
- HS xung phong và biểu diễn tự do.
- Khi chào cờ.
- Nghiêm trang, không cười đùa.
- HS đứng nghiên và lắng nghe Quốc ca.
 Tiết 4: Sinh hoạt tuần 1
I. Mục đích, yêu cầu
- Ổn định nề nếp, đi học đúng giờ, ra vào lớp phải xếp hàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc đồng phục theo quy định của nhà trường.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
- Khảo sát lại chất lượng của lớp.
- Biết kính trên nhường dưới.
II. Nội dung sinh hoạt
- Đánh giá lại tình hình của tuần 1.
- Nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, trang phục của học sinh.
- Nhận xét về tình hình học tập của từng học sinh trong lớp.
- Ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.
- Quan hệ bạn bè trong lớp.
III. Giáo viên chốt lại buổi sinh hoạt
- Khắc phục khó khăn, phát huy mặt tốt của lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 2007 - 2008.doc