Giáo án dạy Lớp 3 tuần 26 - Sáng

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 26 - Sáng

Tập đọc - kể chuyện

Tiết 76 + 77: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

I. Mục tiêu

- Biết ngắt ngởi hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước, Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó (Trả lời được các CH trong SGK)

- Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình.

- Bổn phận phải thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ.

KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 980Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 26 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 27 / 2/ 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 thỏng 2 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 76 + 77:	Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu
TĐ
- Biết ngắt ngởi hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người cú hiếu, chăm chỉ, cú cụng với dõn, với nước, Nhõn dõn kớnh yờu và ghi nhớ cụng ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử.Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bờn sụng Hồng là sự thể hiện lũng biết ơn đú (Trả lời được cỏc CH trong SGK) 
- Quyền được cú cha mẹ, tự hào về cha mẹ mỡnh.
- Bổn phận phải thể hiện tấm lũng hiếu thảo với cha mẹ.
KC: Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện 
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III.Cỏc hoạt động dạy-học
Tập đọc
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
 - 3HS học thuộc lòng bài: Ngày hội rừng xanh 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kột hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhúm
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
c. Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử 
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi
d. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 +2 
- GV hướng dẫn cách đọc
- 4vài HS thi đọc 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện - đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu kết quả 
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố 
- Cỏc em cú quyền được cú cha mẹ, tự hào về cha mẹ mỡnh.
- Bổn phận phải thể hiện tấm lũng hiếu thảo với cha mẹ.
5. Dặn dò:Về nhà chuẩn bị bài sau
_______________________________
Đạo đức
	Tiết 26: 	Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu
- Nờu được một vài biểu hiện về tụn trọng thư từ, tài sản của người khỏc.
- Biết: Khụng được xõm phạm thư từ, tài sản của người khỏc.
- Thực hiện tụn trọng thư từ, nhật kớ.
sỏch vở, đồ dựng của bạn bố và mọi người 
II. Tài liệu - phương tiện
GV: 
HS: VBT
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi:
* Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cỏch tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng
- HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai.
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện 1 số cặp trình bày 
- HS nhận xét
* GV kết luận về từng nội dung 
+ Tình huống a: sai
+ Tình huống b: đúng
+ Tình huống c: sai
2. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
* Cỏch tiến hành
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu
- HS nhận tình huống
- HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm.
- GV gọi các nhóm trình bày 
- 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp 
- HS nhận xét.
* GV kết luận
- TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
- TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
* Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý búc, đọc thư
IV.Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
 Tiết 126: 	Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết cỏch sử dụng tiền Việt Nam với cỏc mệnh giỏ đó học.
- Biết cộng trừ trờn cỏc số với đơn vị là đồng 
- Biết giải toỏn cú liờn quan đến tiền tệ.
II.Đồ dựng dạy học
1.GV:
2. HS: Bảng con
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
	- 2HS làm lại BT 2 tiết 125 
	- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b Thực hành 
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10 000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 2: 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
- HS làm bài
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 52500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
- GV chữa bài
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ HS trả lời
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
- GV chữa bài
+ Bài 4: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm bài vào vở
 Bài giải 
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV chữa bài
4.Củng cố
 - GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dũ
 -Về nhà chuẩn bị bài sau
_____________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 28 / 2/ 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 thỏng 3 năm 2011
Toán
	Tiết 127: 	Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu
 - Bước đầu làm quen với dóy số liệu.
- Biết xử lớ số liệu và lập được dóy số liệu ( ở mức độ đơn giản ).
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- 1HS làm bài 4 tiết 126 
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b Làm quen với dãy số liệu.
- Hình thành dãy số liệu
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK
- HS quan sát + trả lời 
+ Hình vẽ gì?
- Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn
+ Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ?
- Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
- GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm.
b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu.
- Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ?
- Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
- Đứng thứ nhì.
- Số 127 cm
- Số nào là số đứng thứ tư .
- Số 118 cm
+ Dãy số liệu này có mấy số ?
- Có 4 số
+ Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao đến thấp và từ thấp đến cao
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong
+cao đến thấp:Phong, Ngân, Anh, Minh
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất ?
- bạn Phong
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
- bạn Minh
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ?
-12cm
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
- Bạn Phong và Ngân
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ?
- Cao hơn Anh và Minh
cThực hành 
+ Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài toán cho dãy số liệu như thế nào?
- Về chiều cao của 4 bạn
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- Trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả 
a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm.
- GV nhận xét
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
+ Bài 2 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- 5 ngày chủ nhật 
- Ngày 1 tháng 2
- Là ngày chủ nhật thứ tư trong tháng.
- GV chữa bài 
+ Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài
+ Dãy số ki - lô- gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg.
a. Viết từ lá -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
- GV chữa bài 
b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
+ Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
-2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài
a. Dãy tân có 9 số liệu. Số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b. Số thứ 3 trong dãy là số 15; Số này lớn hơn số thứ nhất 10 ĐV
- GV chữa bài 
c. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất 
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò
-Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả
	Tiết 51: Nghe -viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: chớp trắng, trông em, HS viết bảng con
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe - viết
+ Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
- 2HS đọc lại 
- Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS viết vào bảng con.
+ GV đọc cho HS viết vào vở 
- HS viết vào vở
GV theo dõi, uốn nắn cho 
+ Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm.
c Hướng dẫn làm bài tập 
+ Bài tập 2a
-GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV dán bảng 2 tờ phiếu
- 2 nhúm HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả.
- GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng
a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ. 
 Hoa giấy - rải kín -làn gió
4. Củng cố
- GV nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò
- Về nhà chuẩn bị  ... i hoa trắng là: 100 m
- GV nhận xột
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
	_______________________________________	
Luyện từ và câu
	Tiết 26 : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu 
- Hiểu nghĩa cỏc từ lễ, hội, lễ hội (BT1) 
- Tỡm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong cõu (BT3a / b/ c) 
- Quyền được tham gia vào ngày lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
 - 2 HS làm BT 1, 3 tiết 25 
 - GV nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập 
+ Bài tập 1 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng 
- 2 HS lên bảng làm, đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng
Lễ 
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội
Hội
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt
Lễ hội 
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+ Bài tập 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét
Tên 1 số lễ hội
Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa.
Tên 1 số hội
Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng.
Tên 1 số hoạt động trong lễ hội và hội
Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ.
+ Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài trên băng giấy.
- 2 HS làm bài, đọc kết quả 
- Cả lớp nhận xột
- GV nhận xột, chốt lại lời giải đỳng
a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
b. Vỡ nhớ lời mẹ dặn khụng được làm phiền người khỏc, chị em Xụ – phi đó về ngay
4. Củng cố 
- Cỏc em cú quyền được tham gia vào ngày lễ hội.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Tập viết
	Tiết 26: 	Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dũng) D,Nh (1 dũng) viết đỳng tờn riờng Tõn Trào (1 dũng) và cõu ứng dụng Dự ai... mồng mười thỏng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Chữ mẫu
HS: Bảng con, VTV
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 25 
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T, D, N (NH)
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HS nghe và quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
+ Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- Tân Trào 
- GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng.
- HS nghe
- GV đọc, Tân Trào 
- HS tập viết bảng con
- GV sửa sai cho HS 
+ Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- HS nghe
- GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ 
- HS viết bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết 
- HS viết bài
- GV theo dừi, uốn nắn
d. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 ________________________________________________________________
 Ngày soạn: 1 / 3/ 2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3 thỏng 3 năm 2011
Tập đọc
	Tiết 78:	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ.
- Hiểu ND: và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thớch cỗ trung thu và đờm hội rước đốn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, cỏc em thờm yờu quý gắn bú với nhau:(Trả lời được cỏc CH trong SGK)
- Quyền được vui chơi, kết bạn, được tham gia đờm hội rước vào ngày tết trung thu.
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng phụ
2. HS: SGK
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
- 2 đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: Đi hội Chùa Hương 
- GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GVđọc toàn bài 
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài, đọc đỳng cỏc từ ngữ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhúm
- Đọc đồng thanh
c. Tìm hiểu bài
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm 
Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà..
- Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào?
- Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía.
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn.
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- HS nêu
4. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn đọc đúng đoạn 1, 2
- Cả lớp đọc 
- 2 vài HS thi đọc đoạn văn
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Cỏc em cú quyền được vui chơi, kết bạn, được tham gia đờm hội rước vào ngày tết trung thu.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
	_________________________________________	
Toán
	Tiết 129:	 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đọc, phõn tớch và xử lớ số liệu của một dóy và bảng số liệu đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
	 - 1HS làm bài tập tiết 128 
	 - GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành.
+ Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS làm bài
+ Năm 2001: 4200kg
+ Năm 2002: 3500kg
+ Năm 2003: 5400kg
- HS đọc kết quả
- GV nhận xột
+ Bài 2 
- HS đọc yờu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS trả lời cõu hỏi
a. Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 420 cõy
b. Năm 2003 bản Na trồng được tất cả là: 5055 cõy
- GV chữa bài
+ Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
+ Bài tập 4.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở nêu kết quả 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả
	Tiết 52: 	Nghe - viết:	Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III.Cỏc hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, HS viết bảng con
 - GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
+ Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
+ GV đọc bài cho HS viết 
- HS viết bài 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
+ Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
c. . Hướng dẫn HS làm bài tập 
+ Bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào vở
- GV dán 2 tờ phiếu 
- 2 lờn bảng làm bài, đọc kết quả 
R: rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
- GV nhận xét 
4.Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
_______________________________________
Tự nhiên xã hội
	Tiết 52:	Cá
I. Mục tiêu
- Nờu được ớch lợi của cỏ đối với đời sống con người.
- Núi tờn và chỉ được cỏc bộ phận bờn ngoài của cỏ trờn hỡnh vẽ hoặc vật thật 
- Nhận ra sự phong phỳ, đa dang của cỏc con vật sống trong mụi trường tự nhiờn, ớch lợi và tỏc hại của chỳng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ cỏc con vật.
- Cú ý thức bảo vệ sự đa dạng của cỏc loài vật trong tự nhiờn.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: 
HS: SGK
III.Cỏc hoạt động dạy-học
-Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? 
- GV nhận xét.
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Cỏch tiến hành 
- GV yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
b. Hoạt động2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá.
* Cỏch tiến hành 
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
4.Củng cố:
+ Qua bài cỏc em đó nhận ra sự phong phỳ, đa dang của cỏc con vật sống trong mụi trường tự nhiờn, ớch lợi và tỏc hại của chỳng đối với con người.
 -Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ cỏc con vật.
- Cú ý thức bảo vệ sự đa dạng của cỏc loài vật trong tự nhiờn.
5. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan26s.doc