Chính tả
Nghe viết: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng con
Tuần 21 Ngày soạn: 10/1/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 thỏng 1 năm 2011 Chính tả Nghe viết: Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT(2) a / b II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - GV đọc xao xuyến, sáng suốt - HS viết bảng con. + GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả - 2 HS đọc lại - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS + GV đọc bài chính tả - HS nghe viết vào vở - GV quan sát uốn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm: - GV chốt lại lời giải đỳng: + chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhân dân 4. Củng cố - GV nhận xột giờ học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Thủ công Tiết 21: Đan nong mốt (T1) I.Mục tiêu - Biết cỏch đan nong mốt. - Kẻ, cắt được cỏc nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được cỏc nan nhưng cú thể chưa khớt. Dỏn được nẹp xung quanh tấm đan. II. Chuẩn bị 1. GV: Tấm đan nong mốt bằng bài. Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau. 2. HS: Kộo, hồ dỏn, giấy màu III. Các hoạt động dạy học Nội dung KT & TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Giới thiệu tấm đan nong mốt- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - HS quan sỏt - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây - HS nghe - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào - HS nghe và quan sát. + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. -Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. - HS quan sát -HS nhắc lại cách đan. -GV tổ chức thực hành. -GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - HS thực hành. - GV quan sát giỳp đỡ IV. Nhận xột, dặn dũ - GV nhận xột sự chuẩn bị của HS - Chuẩn bị tiết sau Ngày soạn: 12/1/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 thỏng 1 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) cỏc số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toỏn bằng hai phộp tớnh và tỡm thành phần chưa biết của phộp cộng, phộp trừ. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu BT HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC - GV đọc: 2300, 4600, 3625 – HS viết vào bảng con 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập + Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách nhẩm - HS làm vào vở,đọc kết quả 5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200 4000 + 3000 = 7000 - GV nhận xét 9000 +1000 = 10000 + Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con + 6924 _ 8493 _ 4380 1536 3667 729 8460 4826 3651 + Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS giải vào vở. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) - GV nhận xét, ghi điểm Đáp số: 1246 (cây) + Bài 4 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tìm tình thành phần chưa biết ? - 1HS nêu - GV yêu cầu HS làm vở - HS làm bài vào vở x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 1909 = 2050 x = 2050 + 1909 x =3959 + Bài 5: - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS xếp - HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu - GV gọi 1HS lên bảng xếp - 1HS xếp trờn bảng - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - GV nhận xột tiết học 5.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ____________________________________ Tập đọc Tiết 64: Người trí thức yêu nước I. Mục tiêu - Chú ý các từ ngữ: Nấm pê - ni - xi - lin, hoành hành , tận tay - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (Trí thức, nấm Pê - ni - xi - lin khổ công nghiên cứu). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ - một trí thức yêu nước đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc/ II. Đồ dùng dạy học 1 .GV: Bảng phụ 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng bài thơ "Bàn tay cô giáo" + GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - GV đọc toàn bài - HS nghe c. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc đỳng cỏc từ khú - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ những câu văn dài - HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhúm - Đại diện nhúm thi đọc d. Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - Vì yêu nước, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản - 1 nước có điều kiện sống tốt hơn, trở về nước tham gia kháng chiến - GV : Chỉ có người có lòng yêu nước thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang ở nước ngoài - HS nghe - Tim chi tiết cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? - Ông đã tiêm thử vào chính cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho 2 cuộc kháng chiến ? - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 vali nấm Pê - ni - xi - lin, nhờ va li nấm này bộ đội ta đã chế thuốc chữa bệnh - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào? - Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù. - Em hiểu điều gì qua chuyện này? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nước rất tận tuỵ với công việc chữa bệnh e. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 - 2 HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 6354 __________________________________________________________________ Ngày soạn: 13/1/2011 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 14 thỏng 1 năm 2011 Tập làm văn Tiết 21: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nõng niu từng hạt giống I. Mục tiêu - Biết núi về người trớ thức được vẽ trong tranh và cụng việc họ đang làm (BT1) - Nghe - kể được cõu chuyện Nõng niu từng hạt giống (BT2) II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Bảng phụ 2. HS SGK III. Các hoạt động dạy học 1. ễĐTC 2. KTBC: GV cho HS nhắc lại tờn bài học tiết trước 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập. -Bài tập 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét + Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét. - ễng đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo nội dung câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 4. Củng cố - GV nờu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 1.Nờ̀n nờ́p: Các em thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường, lớp đờ̀ ra, khụng có em nào vi phạm. 2. Đạo đức: - Các em đờ̀u ngoan ngoãn, lờ̃ phép với thõ̀y cụ giáo. Đoàn kờ́t với bạn bè, biờ́t giúp đỡ nhau trong học tọ̃p. 3. Học tọ̃p: - Các em đi học đờ̀u, đúng giờ,tuy nhiờn võ̃n có em nghỉ học khụng có lí do: Lá, cõ̀n cụ́ gắng đờ̉ khụng tái phạm. Mụ̣t sụ́ em hăng hái phát biờ̉u ý kiờ́n xõy dựng bài. Mụ̣t sụ́ em có nhiờ̀u cụ́ gắng: Nga, Tõm, Phương. - Các em khác cõ̀n cụ́ gắng nhiờ̀u hơn: Mai, Cụng, Lý Phương, Thỡn 4. Vợ̀ sinh: - Vợ̀ sinh sạch sẽ, bàn ghờ́ ngay ngắn, gọn gàng. 5. Phương hướng: - Thực hiợ̀n tụ́t các nụ̣i quy của trường lớp đờ̀ ra. - Đi học đờ̀u, đúng giờ, học và làm bài đõ̀y đủ trước khi đờ́n lớp. - Cú đủ đồ dựng học tập.
Tài liệu đính kèm: