Giáo án Đạo đức 2 - Học kỳ 1 - Năm học 2016-2017

Giáo án Đạo đức 2 - Học kỳ 1 - Năm học 2016-2017

 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN

I/ MỤC TIÊU :

 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong họp tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

 - HS khá/ giỏi: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, câu chuyện : “Trong giờ ra chơi”

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 44 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 07/06/2022 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đạo đức 2 - Học kỳ 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày dạy: 30/8/2016
Tiết: 1 HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích cùa việc lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- HS khá, giỏi Lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN quản lý thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ
- KN lập kế hoạch để học tạp sinh hoạt đúng giờ
- KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ
III. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : phiếu giao việc ở họat động 1,2.
Học sinh : Vở bài tập
IV.CÁC HỌAT ĐỘNG.
HỌAT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HỌAT ĐỘNG HỌC SINH 
Ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
 Giới thiệu bài mới: Dùng lời giới thiệu ngắn gọn
 * Hoạt động 1:
Mục tiêu: Học sinh có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Cách tiến hành.
 -Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến việc làm trong 1 tình huống việc làm nào đúng việc làm nào sai?
 + Tình huống 1.
-Trong giờ học tóan cô giáo hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay trên vở nháp.
 + Tình huống 2:
- Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa xem truyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Giáo viên kết luận: Giờ học Toán mà Lan , Hùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng kết quả học tập.Như vậy trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận trách nhiệm của các em và điều đó sẽ ảnh hưởng đến việc học tập của các em. Lan và Hùng nền làm bài tập Toán cùng các bạn.
 Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với gia đình.
 Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập , sinh hoạt đúng giờ.
 * Hoạt động 2.
 Xử lý tình huống.
 * Mục tiêu: Học sinh lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
 *Cách tiến hành:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi hnóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp, đóng vai.
 Tình huống 1.
 Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.Theo em Ngọc có thể xử lý như thế nào? Em hãy chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó? Vì sao cách ứng xử đó phù hợp?
 Tình huống 2.
 Đầu giờ học ccác bạn xếp hàng vào lớp.Tịnh và Lia đi học muộn đứng ở ngoài cổng trường. Tịnh rủ bạn “ Đằng nào cũng bị muộn rồi.Chúng mình đi mua bi đi” Em hãy giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình húông đó?Và giải thích lý do.
 - Giáo viên chia lớp 4 nhóm.
+ Nhóm 1, 2 thảo luận tình huống 1.
+ Nhóm 3, 4 thảo luận tình huống 2.
* Giáo viên kết luận:Tình huống 1: Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khỏe, không làm mẹ lo lắng.
 Tình huống 2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.
* Kết luận: Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử chúng ta nến biết cách lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
 c/ Họat động 3:Giờ nào việc nấy.
 *Mục tiêu:Giúp học sinh biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 *Cách tiến hành:
- Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
 +Nhóm 1:Buổi sáng em làm những việc gì?
 +Nhóm 2:Buổi trưa em làm những việc gì?
 +Nhóm 3:Buổi chiều em làm những việc gì?
 +Nhóm 4:Buổi tối em làm những việc gì?
-Giáo viên chia 4 nhóm .
- Giáo viên theo dõi các nhóm. 
* Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4.Củng cố :
Cho học sinh đọc bài: Giờ nào việc nấy; Việc làm hôm nay , chớ để ngày mai.
5. Nhận xét dặn dò:
Nhận xét.
- Về xem lại bài – thực hiện đúng thời gian biểu.
Chuẩn bị bài sau. 
- Hát vui
- Lắng nghe
Học sinh thảo luận, đại diện từng nhóm trình bày ý kiến.
-Học sinh phân vai Ngọc – mẹ.
-Học sinh phân vai Tịnh _ Lai.
-Học sinh thảo luận, đóng vai theo tình huống.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe và thực hiện
Tuần: 2
Tiết 2
Ngày dạy: 6/9/2016
Tiết: 2 HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ 
I.MỤC TIÊU.
 - Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
	- Nêu được lợi ích cùa việc lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
	- Thực hiện theo thời gian biểu.
 - HS khá, giỏi Lập thời gian biểu hằnng ngày phù hợp với bản thân.
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN quản lý thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ
- KN lập kế hoạch để học tạp sinh hoạt đúng giờ
- KN tư duy phê phán,đánh giá hành vi sinh hoạt,học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
III. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : phiếu giao việc ở họat động 1,2.
- Học sinh : Vở bài tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định.
Kiểm tra bài cũ.
Đặt câu hỏi:
Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lợi ích cho ai?
Tại sao phải sắp xếp thời gian hợp lý?
Nhận xét.
Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
Mục tiêu: tạo cơi hội để học sinh được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
Các tiến hành:
Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và nói đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến.
Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
Học tập đúng giờ giúp các em mau tiến bộ.
Cùng 1 lúc vừa học vừa chơi.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe
Giáo viên kết luận:
Trẻ em không cần học đúng giờ là ý kiến sai. Vì vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, đến kết quả học tập của mình.
Học tập đúng giờ, đi học, làm bài đúng giờ giúp các em học mau tiến bộ.
Cùng 1 lúc có thể vừa học vừa chơi là sai. Vì không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ không cao, mất thời gian, vừa học vừa chơi là một thói quen xấu.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe là ý kiến đúng.
Kết luận: Học tập sinh họat đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm.
Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận biết về ích lợi của học tập, sinh hoạt đ1ung giờ. Các thức để thực hiện học tập sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành: Chia học sinh thành 4 nhóm.
Học sinh nhóm 1 ghi ích lợi khi học tập đúng giờ.
Học sinh nhóm 2 ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ.
Học sinh nhóm 3 những việc cần làm để học tập đúng giờ.
Học sinh nhóm 4 ghi những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ.
Nếu học sinh chưa tìm đủ cặp tương ứng thì giáo viên bổ sung cho đủ cặp.
Giáo viên mời đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét.
Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập đạt kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng ai sai” 
Giáo viên phổ biến luật chơi.
Cử hai đội chơi – mỗi đội 3 em.
Ơ mỗi luợt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình huống, đội nào giơ tay trước sẽ được trả lời, nếu đúng sẽ được 5 bong hoa, sai phài nhường cho đội kia trả lời.
Cho học sinh chơi thử.
Tổ chức cho học sinh chơi. Giáo viên cùng BGK chấm điểm.
Giáo viên nhận xét cách chơi – trao thưởng cho đội thắng cuộc.
Câu hỏi tình huống.
Mẹ giục Nam học bài – Nam bảo mẹ “mẹ cho con xem hết chương trình tivi này đã, còn học bài tí nữa khuya con học cũng được”.
Theo em bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?
Bà của Hoa lâu lắm mới lên chơi, đến giờ học bài nhưng Hoa chưa ngồi vào bàn vì mãi chơi với bà, nếu em là Hoa em có làm như Hoa không?Vì sao?
Hai bạn Hòa và Bình tranh luận:
Hòa nói: Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Bình nói: nên thường xuyên thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ, nhưng nếu có trường hợp đặc biệt xảy ra, có thể linh hoạt không quá cứng nhắc tuân theo.
Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai nói sai?
Lan nói: học tập đúng giờ là phải tuân theo đúng
giờ giấc từng giây, từng phút không được làm khác.
Bạn Lan nói thế đúng hay sai? Tại sao?
Củng cố:
Thế nào là sinh hoạt đúng giờ? 
Sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
 5. Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét tiết họcVề xem lại bài. 
- Hát vui
- 2 học sinh lên trả lời câu hỏi.
-Học sinh đưa bìa xanh lên.
-Học sinh đưa bìa đỏ lên.
-Học sinh đưa bìa xanh.
-Học sinh đưa bìa đỏ.
- Học sinh từng nhóm so sánh- loại từ ghi những trường hợp giống nhau.
Nhóm 1 ghép cùng nhóm 3.
Nhóm 2 ghép cùng nhóm 4.
Học sinh tìm ra cặp tương ứng.
Các nhóm trình bày trước lớp.
Học sinh chơi thử.
Học sinh dưới lớp nhận xét câu trả lời của 2 đội.
Học sinh trả lời.
- HS trả lời
- Lắng nghe và thực hiện
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngày dạy: 13/9/2016
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (T1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết khi mắc lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đê trong tình huống mắc lỗi
- KN đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân
III. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.On định
2.Kiểm tra bài cũ :
-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện : Cái bình hoa.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết.
Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
Thảo luận :
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
-Giáo viên kết luận .
Hoạt động 3 : Trò chơi.
Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. (SHD/tr 15)
4. Củng cố:
Hỏi lại tên bài học.
GD: biết nhận lỗi và sửa  ... ch đẹp.
* GDBVMT: Tham gia nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần BVMT.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ : 
-Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? 
–Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống.
-GV phát phếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
-Tình huống 1 : Nhóm 1.
Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường.
-Tình huống 2 : Nhóm 2.
-Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp 
từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ.
-Tình huống 3 : Nhóm 3.
+ Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường.
-Tình huống 4 :Nhóm 4.
+Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiêù nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây.
-Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
-Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không.
-Kết luận (SGV/ tr 53)
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
Mục tiêu :Giúp cho học sinh biết phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc. 
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp làquyền và bổn phận của mỗi học sinh, đểcác em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.Trường em em quý em yêuGiữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
-LUYỆN TẬP. Nhận xét.
4.Củng cố : 
Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? 
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
- Hát vui.
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1.
-Làm phiếu.
 c Sạch, đẹp, thoáng mát.
 c Bẩn, mất vệ sinh.
 Ý kiến khác: 
-Ghi ý kiến : 
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 2.
-Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
+ Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng không vứt bừa bãi làm bẩn sân trường.
+ Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
+ Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn tường, mất vẻ đẹp của trường.
+ Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây , hoa nơ, đẹp trường đẹp lớp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải thích vì sao.
-Quan sát.
-Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
-Quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu cảm tưởng. Đại diện 1 em phát biểu.(2-3 em nhắc lại).
-10 em tham gia chơi. 
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
*HSKK: nhận xét được đúng, sai
-Đọc nội dung.
-1 em trả lời.
Tuần 16
Tiết: 16
Ngày dạy: 13/12/2016
GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá giỏi :
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ : 
-Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ? 
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
-GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung sau :
-Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu ..
-Nội dung tranh vẽ gì ?
-Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ?
-Qua sự việc này em rút ra được điều gì ?
 *HSKK: nói được nội dung tranh
-GV kết luận : (SGV/ tr 55)
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng.
-Trực quan : Tranh.
-Bức tranh vẽ gì ?
-Em đoán xem em bé đang nghĩ gì ?
-GV yêu cầu thảo luận : Về cách giải quyết, phân vai.
-Nhận xét.
-Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3: Đàm thoại.
Mục tiêu :Giúp cho học sinh hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
-Hỏi đáp :
-Các em biết những nơi công cộng nào ?
-Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ?
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
-GV kết luận (SGV/ tr 56)
-Luyện tập.
4.Củng cố : 
-Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
5. Nhận xét – Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 2.
-Làm phiếu Trường lớp sạch đẹp sẽ :
 c có lợi cho sức khoẻ.
 c giúp em học tập tốt hơn.
 c là bổn phận của mỗi học sinh.
 c thể hiện lòng yêu trường, lớp.
 c là trách nhiệm của bác lao công.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 1.
-Quan sát & TLCH.
- Một số bạn chen nhau để lên gần sân khấu xem biểu diễn văn nghệ.
-Gây ồn ào cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ, mất trật tự công cộng.
-Phải giữ trật tự nơi công cộng.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lábánh.
-Em nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
-Chia nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết và phân vai diễn.
-Một số em sắm vai..
-Tự liên hệ(Cách ứng xử như vậy có lợi : Biết giữ vệ sinh nơi công cộng , có hại : vứt rác bừa bãi làm bẩn đường sá, có khi làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.)
-HS trả lời câu hỏi.
-Trường học, bệnh viện, công viên, vườn hoa, trung tâm mua sắm, .
-Không gây ồn ào, làm mất trật tự, không xả rác. Lịch sự tế nhị giữ vệ sinh chung.
-Thể hiện nếp sống văn minh, giúp công việc của con người được thuận. lợi
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
Tuần 17
Tiết: 17
Ngày dạy: 20/12/2016
	GIỮ GÌN TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá giỏi :
 - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ gìn trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ : 
-Đánh dấu + vào ô trống trước những việc làm ở nơi công cộng mà em tán thành. 
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả điều tra.
Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện được hành vi giữ vệ sinh một nơi công cộng bằng chính việc làm của bản thân.
 -GV yêu cầu vài đại diện báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
-Nhận xét. Khen những em báo cáo tốt.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Mục tiêu : Học sinh thấy được tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó.
-GV phổ biến luật chơi :
-Giáo viên đọc ý kiến (ý kiến 1®7/ STK tr 51)
-Theo dõi 
-GV nhận xét, khen thưởng.
Hoạt động 3 : Tập làm người hướng dẫn viên.
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại sự cần thiết phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng và những việc các em cần làm.
-GV đưa ra tình huống.
“Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào tham quan Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?”
-Nhận xét.
-GV kết luận (SGV/ tr 58)
-Luyện tập.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ vệ sinh nơi công cộng?
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ Tiết 1.
-Làm phiếu giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng:
 c Giữ yên lặng trước đám đông.
 c Bỏ rác đúng nơi quy định.
 c Đi hàng hai hàng ba giữa đường.
 c Xếp hàng chờ đợi đến lượt mình.
 c Đá bóng trên đường giao thông.
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/ tiết 2.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung.
1.Công viên- Gần sân thể thao- Bồn hoa bị phá do trẻ em nghịch – Cử ra đội bảo vệ.
2.Bể nước công cộng – Dưới sân – Bị tràn nước – Báo cáo tổ dân phố.
-Chia 2 đội.
-Cử ra đội trưởng.
-Các đội chơi xem xét ý kiến đó Đ hay S, giơ tay trả lời.
- Mỗi ý kiến đúng ghi được 5 điểm.
-Đội nào ghi nhiều điểm đội đó thắng.
-Suy nghĩ 2 phút.
-Chia nhóm thảo luận.
-Một số đại diện học sinh trình bày.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
Kính chào quý khách thăm viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, chúng tôi xin nhắc nhở quý khách một số việc sau :
1.Không vứt rác lung tung.
2.Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3.Không được nói chuyện trong khi đang tham quan.
-Nhận xét bổ sung.
- 2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
-Học bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dao_duc_2_hoc_ky_1_nam_hoc_2016_2017.doc