Giáo án Chính tả tuần 16 - Phạm Diệu Cầm

Giáo án Chính tả tuần 16 - Phạm Diệu Cầm

Tiết: 31 - Tuần 16 Tên bài dạy:

Lớp: 2D CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

 G.v: Phạm Diệu Cầm

I.Mục tiêu

- Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy ,ch/trvà thanh hỏi/ thanh ngã .

II.Đồ dùng dạy học

- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép .

- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả tuần 16 - Phạm Diệu Cầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Chính tả Thứ ngày tháng năm 2004
Tiết: 31 - Tuần 16 Tên bài dạy: 
Lớp: 2D Con chó nhà hàng xóm 
 G.v: Phạm Diệu Cầm
I.Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện : Con chó nhà hàng xóm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui / uy ,ch/trvà thanh hỏi/ thanh ngã .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép .
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
1’
15’
12’
2’
I. Kiểm tra bài cũ
 Viết từ : 
 nước chảy, sai trái ,
 sắp xếp, xếp hàng,
 giấc ngủ, thật thà 
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ tập chép đoạn văn tóm tắt câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu ch/ tr/, ui/uy, thanh hỏi /thanh ngã .
2.Hướng dẫn tập chép: 
* Ghi nhớ nội đung đoạn chép:
 - Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
* Hướng dẫn trình bày 
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện .
- Bé đứng đầu câu và là tên riêng , từ bé trong cô bé không phải là tên riêng 
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ cái đứng đầu câu văn . 
- Dấu chấm , dấu phẩy .
c) Hướng dẫn viết từ khó: 
- Viết và đọc các từ : 
nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp, mau lành ,...
d) Tập chép 
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần
ui,3 từ có tiếng chứa vần uy .
 - vần ui: đồi núi, bụi cây, cái túi ...
- vần uy: huy hiệu, tàu thuỷ, bạn Thuý,...
Bài 2: 
a) Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch:
- chăn, chiếu, chổi, chén,...
b)Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm .
- 3 từ chứa tiếng có thanh hỏi:
Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi thỉnh thoảng 
- 3 từ chứa tiếng có thanh ngã :
khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ 4.Củng cố – dặn dò
* P.P kiểm tra, đánh giá.
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết vào giấy nháp .
- Hs nhận xét, gv đánh giá.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HSđọc đoạn văn tập chép .
- Đoạn văn kể về câu chuyện nào ?
- Vì sao bé trong bài lại viết hoa ?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng , từ nào không phải là tên riêng ?
- Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào nữa ?
-Trong bài có những dấu câu nào 
- 2 hs viết các từ khó trên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét, luyện đọc đồng thanh 1 lần.
- HS nhìn bảng chép vào vở.
- Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi cho hs.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV, hs ghi tổng sỗ lỗi và chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở ( nếu có)
- Gv thu vở và chấm nhanh từ 5 - 7 bài rồi nhận xét.
- 1hs đọc đề bài 
- Tổ chức chơi trò chơi tìm từ theo nhóm 
- Hs nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các từ vừa tìm được 
- HS làm vào vở bài tập .
+ Chữa bài, nhận xét, đánh giá.
- GVthu một số vở của HS chấm bài 
- GV nhận xét giờ học .
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.
.
Môn: Chính tả
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp: 2D
Tên bài dạy:
Tiết: 32 - Tuần 16
Trâu ơi
G.v: Phạm Diệu cầm
I.Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi ! 
- Trình bày đúng hình thức thơ lục bát .
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au ; tr/ ch ; thanh hỏi thanh ngã .
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả số 3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
5’
1’
15’
12’
2’
I. Kiểm tra bài cũ: 
Viết từ: 
núi cao, tàu thuỷ, túi vải, nguỵ trang, chăn chiếu, võng, nhảy nhót , vẫy đuôi .
II. Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôm nay, các con sẽ nghe cô đọc và viết bài ca dao Trâu ơi ! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, tr/ch, thanh hỏi, thanh ngã. 
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
a) Ghi nhớ nội dung bài viết: 
- Là lời của người nông dân đối với con trâu của mình .
- Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng , và hứa hẹn làm việc chăm chỉ , cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn .
- Tâm tình như với một người bạn thân thiết .
b) Hướng dẫn trình bày 
- Thơ lục bát ,dòng 6 chữ ,dòng 8 chữ xen kẽ nhau 
- Dòng 6 chữ lùi vào 1ô, dòng 8 chữ viết sát ra lề .
- Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ..
c) Hướng dẫn viết từ ngữ khó 
- Viết các từ ngữ : trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia ...
d) HS viết chính tả :
 Trâu ơi!
 Trâu ơi, / ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng/ trâu cày với ta
 Cấy cày /vốn ngyhiệp nông gia
Ta đây trâu đấy/ ai mà quản công
 Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ/ ngoài đồng trâu ăn.
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Tìm tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hoặc au .
 cao / cau lao / lau 
 trao / trau nhao /nhau 
 phao /phau ngao/ngau
 cháo /cháu đao/đau....
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống tr hay ch .
* tr: cây tre, buổi trưa, ông trời, con trâu, nước trong
* ch: che nắng, chưa ăn, chăng dây, châu báu, chong chóng 
* thanh hỏi : mở cửa, ngả mũ, nghỉ ngơi, đổ rác, vẩy cá .
* thanh ngã : thịt mỡ, ngã ba, suy nghĩ, đỗ xanh, vẫy tay 
3.Củng cố – dặn dò 
- GV nhận xét giờ học .
P.P kiểm tra, đánh giá.
- 2 HS lên bảng viết, Cc lớp viết vào giấy nháp .
- GV nhận xét cho điểm.
- Gv giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu giờ học và ghi đề bài lên bảng. 
- 2 HS đọc bài
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Đây là lời của ai nói với ai ?
- Người nông dân nói gì với con trâu ?
- Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào? 
- Bài ca dao này viết theo thể thơ nào ?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này 
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
- Hs đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con .
- GV đọc hs nghe và viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồiuốn nắn cho hs cách cầm bút.
- Lưu ý hs đếm số chữ ở mỗi dòng để còn tự xuống dòng.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV
- Hs ghi tổng số lỗi sai, chữa lại lỗi sai bằng bút chì ra lề vở.
- Gv chấm từ 5 - 7 bài rồi nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài
- HS thi làm theo nhóm làm vào giấy nháp 
- Mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở 
- 1 HS đọc đề bài 
- HS thi làm theo nhóm
- 4 HS lên bảng làm bài ,YC cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- YC hs nhận xét bài của bạn trên bảng .
- Đưa ra kết luận về bài làm .
- YC hs đọc các từ vừa tìm được 
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docChinh ta 16.doc