I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài
2. Kỹ năng:
Biết trình bày đoạn đối thoại.
- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người.
- Sử dụng đúng dấu chấm câu.
- Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm ctôi iê/yê, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở, bảng con.
CHÍNH TẢ Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài Kỹ năng: Biết trình bày đoạn đối thoại. Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người. Sử dụng đúng dấu chấm câu. Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm ctôi iê/yê, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn. Thái độ: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi bạn Thầy đọc HS viết bảng lớp, bảng con iêng ả, ò uyên, m mơ, e óng Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam” Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết đúng chính xác Phương pháp: Đàm thoại. Thầy đọc đoạn chép Nắm nội dung Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? Vì sao Hà nói chuyện nói chuyện với thầy? Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà không khóc nữa? Bài chép có những chữ nào viết hoa? Những chữ đầu hàng được viết ntn? Trong đoạn văn có những dấu câu nào? Thầy cho HS viết những tiếng dễ viết sai. Thầy cho HS chép vở Thầy theo dõi uốn nắn Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập Mục tiêu: Nắm qui tắc chính tả về iên, yên, phân biệt r/d/gi Phương pháp: Luyện tập Điền iên hay yên vào chỗ trống Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào chỗ trống Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thi đua giữa các tổ tìm từ có âm r/d/gi Chuẩn bị: Chính tả (tt) - Hát - 2, 3 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân. - Hoạt động lớp - HS đọc - Giữa thầy với Hà - Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau. - Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn. - Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người. - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở - HS nêu - HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt) - HS nhìn bảng chép - HS sửa bài - HS làm bài - HS làm bài, sửa bài.
Tài liệu đính kèm: