I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng viết chữ:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết sai: ch/tr, uôt/uôc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- Bút dạ + giấy khổ to đủ cho các nhóm BT 2a, 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con các từ ngữ: Sương mù, xương cá, đường xa, phù sa, xem xiếc, việc làm.
- Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên : Phạm Thị Thu Cầm Tuần 21: Tiết 41 CHÍNH TẢ (TC) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục đích: 1. Rèn kĩ năng viết chữ: - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ viết sai: ch/tr, uôt/uôc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. - Bút dạ + giấy khổ to đủ cho các nhóm BT 2a, 2b. III. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 học sinh viết bảng lớp – Cả lớp viết bảng con các từ ngữ: Sương mù, xương cá, đường xa, phù sa, xem xiếc, việc làm. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Hướng dẫn tập chép. - HD HS chuẩn bị. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca ? - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc mong những ngày được tự do. - Đoạn chép có những dẫu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - Rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung sướng, trời. - Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. - Học sinh viết bảng con những chữ dễ viết sai. - Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống. - Học sinh chép vào vở. - Chấm sửa bài. Bài tập 2: a. Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật: - Có tiếng bắt đầu bằng ch. - Chào mào, chích chòe, chèo bẻo, chiền chiện, chìa nôi, châu chấu, chẫu chuộc, cá chép, cá chuối ... - Trâu, cá trê, cá trôi, trai, chim trỉ. b. Thi tìm từ ngữ chỉ: vật hay việc: - Có tiếng chứa vần uốt. - Trồng lúa, chải chuốt, tuột tay, nuốt, vuốt tóc, chuột. - Có tiếng chứa vần uốc. - Ngọc đuốc, vĩ thuốc, ruốc, bắt buộc, luộc Bài tập 3: Giải các câu đố sau: Câu a. Chân trời (chân mây). Câu b. Thuốc -> (bài) IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học – Khen ngợi. Học sinh chép bài chưa đạt về nhà chép lại. Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 21 Tiết 42 CHÍNH T Ả (NV) SÂN CHIM I. Mục đích. 1. Nghe – Viết đúng, chính xác, trình bày đúng bài chính tả sân chim. 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch, uôt /uôc. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. - Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm bài bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ sau: lũy tre, chích chòe, trâu, chim trĩ. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Sân chim. Hướng dẫn nghe viết: - Bài Sân chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ? - Sân, trứng, trắng, sông, sát. - Viết bảng con những từ dễ viết sai. - Xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Chấm, sửa bài. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: a. tr hay ch ? a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. b. uôt hay uôc / - Nẫu thuốc, trắng muốt, bắt buộc. Bài tập 3: Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng ch hay tr và đặt câu với những tiếng đó. M: trường -> Em đến trường. IV. Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học – khen ngợi – Phát huy. Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 22 Tiết 43 CHÍNH TẢ (NV) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn: r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học. Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh nghe bạn đọc, viết viết trên bảng lớp 3 tiếng bắt đầu bằng ch, 3 tiếng bắt đầu bằng tr, hoặc 3 tiếng có vần uôc, uốt. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Hướng dẫn nghe viết. - Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi ? - Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. - Tìm câu nói của người thợ săn. - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói đó được đặt trong dấu gì? - Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Học sinh viết bảng con từ ngữ dễ viết sai. - Buổi sáng, cuống quýt, reo lên. - Giáo viên, học sinh viết. - Chấm, sửa bài. - Làm bài tập 2 + 3. IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học – Khen ngợi. Học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại. Giáo viên : Lê Thị Thuý Huyên Tuần 22 Tiết 44 CHÍNH TẢ (NV) CÒ VÀ CUỐC I. Mục đích. 1. Nghe – Viết đúng, chính xác, trình bày đúng một doạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt r/ gi/ d, thanh hỏi/ thanh ngã. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 2a hoặt 2b. III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ: 3 HS nghe đọc. Viết bảng viết các từ : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, dã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm cả lớp viết bảng con. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cò và Cuốc. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài chính tả, lần 2 học sinh đọc lại. - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không ? - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu TL của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào? - Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối các câu TL trên có dấu gì ? - GV đọc – HS viết vào vở. - Cuối câu hỏûi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. - Chấm, sửa bài. Bài tập 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau. a. ăn riêng, ở riêng / tháng giêng. Loài dỏi/ rơi vải, rơi rụng, sáng dạ, chọt dạ. vâng dạ, rơm rạ. b. Rẻ tiền, rẻ rúng/ đường rẻ, nói rành rẻ. Mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở/ rán mở, mở màng. - Củ khoai, củ sắn / áo cũ, bạn cũ, cũ kĩ. Bài tập 3: (chọn lựa). Thi tìm nhanh. a) Các tiếng viết dần bằng (r hoặt d, gi) b) Các tiếng có thanh (hỏi hoặc thanh ngã) -Rơi, dơi, già. - Cỗ, nổ. IV. Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học – HS viết sai về nhà viết chính tả lại cho đúng bài û. Giáo viên : Phạm Thị Thu Cầm Tuần 23: 9-02-2010 Tiết 45 CHÍNH TẢ (TC) BÁC SĨ SÓI I. Mục đích: 1. Chép chính xác, trình bày tóm tắt truyện Bác sĩ Sói. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ươc / ươt. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả, viết 2 lần nội dung BT 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh đọc 6 tiếng mang thanh hỏi, thanh ngã – 3 em viết bảng con. - Dạy bài mới: Giới thiệu bài : Bác sĩ Sói. - Hướng dẫn tập chép. - GV đọc bài chép trên bảng phụ: 2, 3 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn học sinh nhận xét. - Tìm tên riêng trong đoạn chép. (Ngựa, Sói). - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? + Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. - Học sinh viết bảng con: + Chữa, giúp, trời giáng. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh chép vào vở. - Chấm, sửa bài. Bài tập 2: a. Nối câu, lối đi – Ngọn lửa, một nửa. b. Ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược Bài tập 3: (Lựa chọn) IV. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học – Khen ngợi. Giáo viên : Phạm Thị Thu Cầm Tuần 23: -02-2010 Tiết 46 CHÍNH TẢ (NV) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. Mục đích. 1. Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng một doạn trong bài Ngày hội đua Voi ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vẫn dể lẫn: Lời nói, ướt/ước. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ hoặc bút dạ + 3 + 4 tờ giấy lhổ to viết nội dung BT 2a. III. Các hoạt động dạy học. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ngày hội đua Voi ở Tây Nguyên. Hướng dẫn nghe viết: - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua Voi vào mùa nào? - Mùa Xuân. - Tìm câu tả đàn Voi vào hội. - Hàng trăm con Voi nục nịch kéo đến. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? - Tây Nguyên, Êđê, Mơ nông. - Hoc sinh viết bản con. - Tây nguyên, nườm nượp. - Giáo viên – học sinh viết vào vở. Bài tập: (Lựa chọn). IV Củng cố – dặn dò. Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS về nhà viết lại 2, 3 lần cho đúng những chỗ viết sai.
Tài liệu đính kèm: