CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu. Qua bài chép, biết viết đúng tên các dân tộc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, v/d.
II. Đồ dùng dạy học
Bút dạ, 4 tò giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b.
CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục đích, yêu cầu: Chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu. Qua bài chép, biết viết đúng tên các dân tộc. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n, v/d. II. Đồ dùng dạy học Bút dạ, 4 tò giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con 3 từ bắt đầu bằng r,d,gi. Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Tiết học hôm nay các em sẽ chép lại đoạn trích trong bài Chuyện quả bầu và làm bài tập. 2. Hướng dẫn tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng Bài chính tả này nói điều gì? Tìm những tên riêng trong bài chính tả. Yêu cầu học sinh viết bảng con 2.2. Học sinh viết bài Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2b Phát bút dạ cho 4 học sinh Yêu cầu học sinh làm bài 2b. Bài 3 b Yêu cầu học sinh làm bài. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt. Dặn học sinh về nhà làm các bài tập 2a, 3a. HS viết bảng con. HS theo dõi. Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta. Khơ mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, H mông, Ê đê, Ba na, Kinh. HS viết vào bảng con các tên riêng. HS viết bài vào vở. HS nhận bút làm bài. Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp chẳng dây nào quàng. HS làm bài. Vui- dai- vai CHÍNH TẢ: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục đích, yêu cầu Nghe viết đúng hai khổ thơ cuối của bài Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả, hiểu cách trình bày một bài thơ tự do: chữ đầu các bài thơ viết hoa. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II. Đồ dùng dạy học Bút dạ. 4 tờ giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con các từ : vội vàng, va vấp, quàng dây, dài ngắn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết bài Tiếng chổi tre và làm các bài tập 2. Hướng dẫn viết chính tả Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả như thế nào? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Hướng dẫn viết từ khó: lặng ngắt, quét rác, gió rét, đi về. Giáo viên đọc cho học sinh viết Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu học sinh làm bài . Gọi 1 HS lên bảng. Bài 3: Thi tìm nhanh Chia lớp thành 2 đội A, B thi viết các tiếng có âm đầu l/n hoặc it/ich. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả. HS viết bảng con HS đọc thuộc đoạn thơ. Chị lao công Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. HS viết bảng con HS viết bài vào vở. Điền vào chỗ trống it hay ich HS làm bài Vườn nhà em trồng toàn là mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. HS tham gia trò chơi. Kiểm tra, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Tài liệu đính kèm: