Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 32 năm học 2008

Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 32 năm học 2008

Môn

Tên bài

I. Mục tiêu Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN- PHÉP CHIA (TIẾP)

- Giúp học sinh củng cố về :

+ Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận tra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

+ Nhận biết một phần mấy của một số (bắng hình vẽ )

+ Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau:

+ Đặc điểm của số 0 trong các phép tính. Tập đọc

Tiếng cười là liều thuốc bổ.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.

- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.

 

doc 26 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2 + 4 - Tuần 32 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 32
Ngày soạn: 10/5/08
Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét đầu tuần
Tiết 2
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Toán 
ôn tập về phép nhân- phép chia (tiếp)
- Giúp học sinh củng cố về : 
+ Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học. Bước đầu nhận tra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
+ Nhận biết một phần mấy của một số (bắng hình vẽ )
+ Giải bài toán về chia thành phần bằng nhau: 
+ Đặc điểm của số 0 trong các phép tính.
Tập đọc
Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tranh minh hoạ
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
 Hát
Hs đọc lại bài tiết trước
7’
1
Hs : nêu yêu cầu bài 1, làm bài 1 nêu kết quả .
4 x 9 = 36 36 : 4 = 9
5 x 7 = 35 35 : 5 = 7
3 x 8 = 24 24 : 3 = 8
2 x 8 = 16 16 : 2 = 8
Gv: Đọc mẫu
- Hướng dẫn giọng đọc
- Chia đoạn
- Hướng dẫn đọc theo đoạn.
6’
2
Gv: nhận xét chữa bài 1.
- Hướng dẫn hs làm bài 2.
2 x 2 x 3 = 4 x 3= 12
2 x 7 + 58 = 14 + 58= 72
3 x 5 - 6 = 15 – 6= 9
Hs: Luyện đọc đoạn theo nhóm hai.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
6’
3
Hs : đọc bài toán và tóm tắt , giải bài toán .
Giải
Mỗi nhóm có số bút chì là :
27 : 3 = 9 (bút)
Đ/s : 9 bút
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK.
- Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
12’
4
Gv : nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn hs làm bài .
4 + 0 = 4 4 - 0 = 4
0 x 4 = 0 4 : 0 = 4
Hs: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Nhận xét bạn đọc.
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất, hay nhất.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung
Tiết 3
 NTĐ2
 NTĐ4
 Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập đọc (T1)
NGười làm đồ chơi
- Đọc trôi chảy toàn bài : Ngắt nghỉ hơi đúng 
-Bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm , đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ : ế (hàng), hết nhẵn 
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài.
Toán
Ôn tập về đại lượng
- Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
Gv: gọi hs Đọc thuộc lòng bài thơ: Lượm
 Hát
Làm bài tập 2 tiết trước.
6’
1
Hs : luyện đọc trong nhóm tìm từ khó đọc trong bài .
- Luyện đọc trong nhóm nối tiếp nhau từng câu 
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
- hs nêu yêu cầu
 1m2 = 100 dm2; 
 1km2 = 1000 000m2
 1m2=10 000 cm2; 
 1dm2 = 100cm2
6’
2
Gv : giới thiệu bài .
- Đọc mấu lần 1 và nêu giọng đọc
- Hướng dẫn hs Đọc từng câu trước lớp
- Đọc từng câu trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
Hs: Làm bài tập 2
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
6’
3
Hs : luyện đọc trong nhóm 
- Nhận xét , bổ sung cho nhau 
- Thi đọc trước lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- hs nêu yêu cầu.
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 
 65 m2 = 6500dm2 
6’
4
Gv : tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm có nhiều hs đọc đúng và hay .
- Gọi 1,2 em đọc lại cả bài .
Hs: Làm bài tập 4
- HS nêu yêu cầu.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch đượcsố tạ thóc là: 
 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
5
5
Hs : đọc cả bài theo nhóm 2 .
- thi đọc cả bài trứơc lớp .
- Nhận xét , bổ sung cho nhau .
Gv: Gọi hs lên bảng làm bài tập 4.
- Nhận xét. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung
Tiết 4
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập đọc (T2)
NGười làm đồ chơi
- Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của 1 bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Vốn rất yêu nghề nghiệp, yêu trẻ nhỏ. Qua bài văn hs học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu tình cảm quý trọng người lao động.
Đạo đức
Dành cho địa phương
- Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Đọc lại bài.
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
7’
1
Hs: Đọc thầm bài và tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi trong sgk.
Gv: Giới thiệu bài
- Hướng dẫn các nhóm thảo luận theo câu hỏi. 
8’
2
Gv: Hướng dẫn tìm hiểu bài theo câu hỏi trong sgk.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của Bác như thế nào ?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?....
- Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người ntn ?
Hs : Thảo luận nhóm 2
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn
8’
3
Hs: nêu câu trả lời tìm hiểu bài .
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi = bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố.
Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm trò chơi..
- Luyện đọc lại.
- Hs đọc nối tiếp nhau theo đoạn.
- Nhận xét bạn đọc.
Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : sgk
7’
4
Gv : tổ chức cho hs thi đọc phân vai toàn chuyện .
- yêu cầu hs đọc phân vai trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
Hs : Thảo luận nhóm
- Cần bảo quản thực phẩm ntn?
5’
5
Hs: Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, hấp dẫn nhất.
Gv : Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kết luận : Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu...
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Đạo đức
Dành cho địa phương
- Củng cố cho HS về các chuẩn mực của những hành vi đạo đức mà các em đã học. Thông qua các bài tập tình huống
Lịch sử
Ôn tập học kì II
- Học xong bài này học sinh biết:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
 - 
Tg
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
Hát 
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Hát
Hs nêu nội dung tiết trước.
6’
1
Gv: nêu các tình huống cho hs thaot luận và đóng vai .
+ TH1: Hùng đang trách phương sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình..
Hs: Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Hoàn thành phiếu theo mốc thời gian từ 700 TCN đến 1400
6’
2
Hs : thảo luận nhau tình huống và đóng vài theo tình huống .
+ TH2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp, mẹ đang hỏi Nga con đã dọn nhà cửa chưa em sẽ làm gì nếu là Nga ?....
Gv: Gọi các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: sgk
9’
3
Gv: Yêu cầu Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của mình qua tiểu phẩm
- Nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai đạt nhất .
Hs: Thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
- Hoàn thành phiếu theo mốc thời gian từ TK XV đến 1858.
6’
4
Hs : Tự liên hệ thực tế .
- Thi nhau kể các chuẩn mực đạo đức đã học.
- Nhận xét bổ sung cho nhau 
Gv : Cho các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: sgk.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Ngày soạn: 11/5/08
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 5 năm 2008
Tiết 1
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tài - phong cảnh đơn giản
- HS nhận biết được tranh phong cảnh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên 
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh
- Nhớ lại và vẽ được 1 bức tranh phong cảnh theo ý thích
Toán
Ôn tập về hình học
- Giúp học sinh : Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn thẳng song song, vuông góc.
- Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Sưu tầm tranh phong cảnh
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
 Hát
Làm bài tập 2tiết trước.
6’
1
Hs: Quan sát một số tranh và nêu nhận xét.
- Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
- Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm những gì ?
Gv: Hướng dẫn hs làm bài tập 1
- hs nêu yêu cầu
- Hs nêu miệng.
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
6’
2
Gv: Cho hs nêu nhận xét.
- GV gợi ý cách vẽ.
- Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ và khoảng giữa phần giấy.
+ Hình ảnh phụ vẽ sau
+ Vẽ màu theo ý thích
Hs: Làm bài tập 2
- Hs nêu yêu cầu
- Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x3 = 9 (cm2)
6’
3
Hs: Thực hành vẽ vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
6’
4
Gv: Quan sát, giúp đỡ hs yếu.
- GV cho hs xem các bài vẽ đẹp khen ngợi 1 số HS làm bài tốt
Hs: Làm tập 4
- hs nêu yêu cầu
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch. 
2’
Dặn dò
Nhận xét chung
Tiết 2
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Chính tả: (Nghe – viết)
Người làm đồ chơi
Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
- Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
+ Rèn kĩ năng nói:
- Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời  ... tranh có các hình ảnh nào?
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì?
9’
2
Hs: Luyện viết các từ khó ra bảng con.
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
Gv: Cho hs nêu nhận xét.
- Hướng dẫn hs vẽ tranh theo đề tài.
- Chọn nội dung
- Vẽ theo ý thích.
12’
3
Gv: Đọc chính tả cho hs viết bài.
- Đọc lại bài cho hs soát lỗi.
- Thu,chấm một số bài.
-Hướng dẫn hs làm bài tập
Hs: Thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên.
6’
4
Hs : đọc yêu cầu làm bài 2a.
Chè, trán, trám, trúc, trầu, chò, chẻ, chuối, chà là
Gv: Tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét.
2’
Dặn dò
 Nhận xét chung
Tiết 5
NTĐ2
NTĐ4
Môn
Tên bài
I.Mục tiêu
Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi - ném bóng trúng đích
- Ôn truyền cầu theo nhóm 2 người
- Làm quen với trò chơiếmNms bóng trúng đích
- Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và truyền cầu cho bạn, biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
Thể dục
Nhảy dây. Trò chơi: Lăn bóng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay.
- Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
II.Đồ dùng
III.HĐ DH
- Chuẩn bị 1-2 còi
còi, bóng.
TG
HĐ
5-7’
1.Phần mở đầu
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
Hs: Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay.
Hs: Tập hợp thành 2 hàng dọc.
- Lớp trưởng cho các bạn điểm số.
- Khởi động các khớp gối, cổ chân, cổ tay.
Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học
18-22’
2. Phần cơ bản.
Hs : Chuyền cầu theo nhóm 2 người (cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau 2-3m)
Gv: Nhảy dây
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
Gv : Hướng dẫn hs Trò chơi: Ném bóng trúng đích 
- nêu tên trò chơi, gt làm mẫu
Hs: Ôn chuyền cầu (bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người.
Hs : Chia tổ cho HS chơi cùng 1 địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
Gv: Hướng dẫn trò chơi : Dẫn bóng
- Nêu tên trò chơi , cùng Hs nhắc lại cách chơi .
- Cho hs tham gia chơi.
5-6’
3.Phần kết thúc
Hs: Chạy đều từ tổ 1 đến tổ 2 đến tổ 3 tạo thành vòng tròn nhỏ.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
Gv: hệ thống lại bài.
- Giao bài tập về nhà cho hs.
Gv: Cho cả lớp chạy đều .
-Tập động tác thả lỏng.
- Hệ thống lại bài.
Hs: Thực hiện các động tác thả lỏng .
Ngày soạn:14/5/08
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 5 năm 2008
Tiết 1
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Toán
ôn tập về hình học
+ Giúp học sinh ôn tập củng cố về :
+ Tính độ dài độ dài đường gấp khúc
+ Hình chu vi hình tam giác, tứ giác.
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện  chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
Hát 
Gv: Chữa bài 3 tiết trước 
 Hát
Hs nêu lại nội dung tiết trước.
5’
1
Hs : nêu yêu cầu bài tập 1, làm bài 1 nêu kết quả .
 Bài giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
	Đ/S: 9 cm
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là:
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (cm)
Đ/S: 80 cm
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 1
- HS đọc y/c bài tập.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em
9’
2
Gv: nhận xét chữa bài 1.
- Hướng dẫn hs làm bài 2.
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đ/S: 80 cm
Hs: đóng vai trình bày trước lớp.
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
- Nhận xét.
7’
3
Hs : nêu yêu cầu bài tập 3, làm vào vở nêu kết quả .
Bài giải
Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm)
Đ/số : 20 cm
Gv: Hướng dẫn làm bài tập 2
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
8’
4
Gv: nhận xét chữa bài 3.
- Hướng dẫn hs làm bài 4.
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 6 = 11 cm
Độ dài đường gấp khúc AMNOPQC
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 1 = 11 (cm)
Hs: Làm bài tập 2 vào vở
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung
Tiết 2
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Tập làm văn
Kể ngắn về người thân
- Rèn kĩ năng nói: Biết kể về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những tiêu đề đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản, chân thật.
Toán
Ôn tập vê tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
Tg
HĐ
1’
3’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
Gv: yêu cầu HS làm bài tập 3
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
6’
1
Hs ; đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thảo luận nhau nói về người thân em chọn kể
 HS kể về người thân của mình trước lớp .
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
Gv : Hướng dẫn làm bài tập 1
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng và điền kết quả vào 
- Nhận xét.
6’
2
Gv: nhận xét sửa sai cho HS.
- yêu cầu hs viết một đoạn văn ngắn về người thân trong gia đình 
Hs : Làm bài tập 2
 Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
7’
3
Hs : viết một đoạn văn ngắn kể về người thân trong gia đình .
- Thi nhau đọc trước lớp .
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
Gv : Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài 3
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- Nhận xét.
6’
4
Gv: nhận xét bổ sung cho hs , đưa ra một đoạn văn mẫu cho hs tham khảo .
Bố em là kĩ sư ở nhà máy đường của tỉnh. Hàng ngày bố phải ở nhà máy cùng các cô chú công nhân nấu đường.Bố rất thích công việc của mình, em mơ ước lớn lên sẽ theo nghề của bố, trở thành kĩ sư nhà máy đường.
Hs : Làm bài tập 5
( bài tập 4 giảm tải)
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549 
 Đáp số: Số lớn : 549;
 Số bé :450.
2’
Dặn dò
Nhận xét chung
Tiết 3
 NTĐ2
 NTĐ4
Môn
Tên bài
I. Mục tiêu
Âm nhạc 
ôn các bài hát đã học
- HS hát thuộc các bài hát đã học
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa
Âm nhạc
Ôn tập...
- Học thuộc tên nốt nhạc. Đọc đúng cao độ, trường độ, kết hợp hát lời ca.
- Học thuộc giai điệu và lời ca bài TĐN số 5,6 kết hợp gõ đệm.
II. Đồ dùng
III. HĐ DH
- Chép bài hát lên bảng phụ.
Tg
HĐ
1’
1.ÔĐTC
2.KTBC
 Hát 
 - Hát
7’
1
Hs : nêu các bài hát đã học trong năm 
- Nhận xét bổ sung cho nhau .
Gv: Ôn tập các hình tiết tấu.
- Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng.
- Gv đọc từng câu
- hs đọc theo.
- Cả lớp, nhóm, dãy bàn.
12’
2
Gv: cho HS ôn lại tất cả các bài một lượt.
- cho HS hát lần 2 các bài hát và kết hợp một số động tác phụ hoạ.
Hs: Ôn từng bài TĐN theo nhóm, tổ.
8’
3
Hs : hát lần 2 các bài hát và kết hợp một số động tác phụ hoạ.
- số nhóm HS lên biểu diễn
Gv: đọc kết hợp gõ phách và gõ nhịp.
- Đọc từng bài không theo đàn, kết hợp lời ca.
7’
4
Gv: Tổ chức Trò chơi: Chim bay, cò bay.
- hát và tổ chức trò chơi
- HD cách chơi, nêu cách chơi và luật chơi
- quan sát sửa cho HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Hs: Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài đọc nhạc trên.
Tiết 4: NTĐ2: Hoạt động ngoài giờ
NTĐ4: Khoa học
Ôn tập về: Động vật và thực vật (t)
I. Mục tiêu:
	Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
	- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức(2)
2, Kiểm tra bài cũ (3)
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136, 137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày:
- Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
Các loài tảo - Cá - người 
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường sống sống của ĐV,TV bị phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
-...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn....
? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất?
- ...có vai trò quan trọng. TV là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên?
- ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ TV và ĐV.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
 _________________________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 32
I. Chuyên cần
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trớc khi đến lớp, trong lớp đã chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. Còn hay mất trật tự trong giờ học
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
 IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan32.doc