Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 25

Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 25

I. Mục tiêu:

- KT: Ôn phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.

- KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.

- TĐ: Yêu thích môn học. Thường xuyên luyện tập TDTT.

II. Địa điểm, phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.

- Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.

III. Nội dung và phương pháp.

 

doc 36 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1151Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 năm 2008 - 2009 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Thể dục.
 $49: Phối hợp chạy, nhảy, mang ,vác
Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
I. Mục tiêu:
- KT: Ôn phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
- TĐ: Yêu thích môn học. Thường xuyên luyện tập TDTT.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
7’
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
 + + + + +
G + + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang,vác.
- Gv chia tổ hs tập luyện
- Gv hướng dẫn, tập mẫu, hs tập thử và tập theo từng tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
 22’
 GV
 @ @ @
 + + + + + +
 + + + + + +
 + + + + + +
 + + + + + +
 + + + + + +
b. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và làm mẫu.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn nhảy dây kiểu chụm chân.
6’
- ĐHTT:
 + + + + +
G + + + + + +
Tiết 3:Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục tiêu.
- KT: Đọc đúng: Lên cơn loạn óc, quen lệ, rút soạt dao, cướp biển, quả quyết,..
+ Hiểu từ ngữ: bài ca man sợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc,..
+Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
- KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
*Đọc diễn cảm bài.
- GD: H tinh thần dũng cảm, bình tĩnh trước sự việc, trước khó khăn.	 
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ, Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b. Luyện đọc:
13’
c.Tìm hiểu bài:11’ 
c. HDHS đọc diễn cảm: 8’
4. Củng cố, dặn dò. 3’
- KT HTL bài; Đoàn thuyền đánh cá
trả lời CH- SGK
- GTTT, ghi đầu bài.
- Cho 1 hs khá đọc bài.
? Bài được chia làm mấy đoạn?(3 đoạn.)
Đ1: Từ đầu đến bài ca man sợ. 
Đ2: Tiếp đến phiên toà sắp tới.. 
Đ3: Còn lại.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. 
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời:
+Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?(trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.)
+Đoạn thứ nhất cho ta thấy điều gì?
* ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Yc hs đọc thầm đoạn 2 trả lời:
+Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
(Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.)
+Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?( bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....)
+Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
(...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.)
+Đoạn thứ hai kể với chúng ta chuyện gì?
* ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Yc hs đọc thầm đoạn 3 trả lời:
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?(Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.)
+Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý trả lời trong ba ý đã cho?(Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.)
+Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
* ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
*HD đọc diễn cảm.
*Đọc diễn cảm bài.
- Cho hs đọc theo vai. 
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? Yc Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Treo đoạn cần luyện đọc 
“ Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.”
- G đọc mẫu.
- Yc hs đọc theo cặp.
- Gọi hs thi đọc
- NX và cho điểm.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*ND: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- NX giờ học 
- Yc về học bài. CB bài sau.
- 2hs
- 1hs đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- Nxét.
- Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- 3hs đọc nối tiếp.
- Nghe.
- Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm Đ2 
- Trao đổi cặp trả lời.
- Nxét, bổ xung.
- 1hs nêu
- 2hs đọc
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Nxét.
- 2hs nêu.
- 2hs đọc.
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- HS nêu
- Nghe
- Đọc theo cặp 
- Thi dọc diễn cảm
- NX bình chọn bạn đọc hay 
- 2hs nêu.
- 2hs đọc
- Trả lời.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 4: Toán
$122: Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu: 
- KT: Giúp học sinh: Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật). Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- KN: Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập chính xác.
*Giải toán có lời văn.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 4’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.. ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. 6’
c.Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. 7’
d.Thực hành. 17’
4.Củng cố dặn dò.4’
- Yc hs lên bảng tính:
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
- Yc hs tính và nêu kq.
- GV ghi bảng:
 Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10(m2)
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- Gv gắn hình vẽ lên bảng:
 Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân: 
* Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? (..1m2.)
- Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?(Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.)
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?(8 ô.)
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.(Diện tích hình chữ nhật bằng m2
*Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
- Gợi ý để hs nêu: (m2) 
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?( 8 = 4 x 2; 15 = 5 x 3.)
- Từ đó dẫn đến cách nhân: 
- Giúp hs dựa vào VD trên rút ra quy tắc
Bài 1:
- Cho hs làm bài cá nhân
- Nxét, chữa.
VD: a.
( ý còn lại làm tương tự).
Bài 2: Gv đàm thoại để hs chữa phần a.
- HD hs rút gọn rồi tính.
VD: 
a.
- Yc hs trao đổi cặp làm bài.
- ý còn lại làm tương tự.
Bài 3: *Giải toán có lời văn.
- Cho hs làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2
 Đáp số: m2.
- Yc hs nêu quy tắc nhân phân số.
- Nxét giờ học
- Yc về học bài, CB bài sau.
- 2hs lên bảng.
- Nghe
- Tính diện tích hình chữ nhật.
- Trả lời.
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Nxét.
- 2hs nêu
- 2hs nêu
- Nxét.
- 2hs đọc quy tắc.
- 2hs làm bảng nhóm.
- Nxét.
- Rút gọn rồi tính.
- Trao đổi cặp làm bài bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nxét.
- 2hs làm bảng phụ
- Nxét.
- 2hs nêu
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 5:Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
I. Mục tiêu:
- KT: Củng cố cho học sinh KT về:
 - Vai trò quan trọng của người lao động.
	- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
	- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
- KN: - Biết bày tỏ ý kiến và biết ơn đối với người lao động.
	- Thảo luận về cách cư xử lịch sự với những người xung quanh.
	- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
- TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng học tập.
- Thẻ màu, tranh một bạn đang vẽ bẩn lên tường.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Ôn tập kiến thức bài 9,10,11.
4.Củng cố dặn dò.3’
- KT ghi nhớ giờ trước.
- Nêu yc giờ học, ghi đầu bài.
Bài 1: Em tán thành hay không tán thành với những ý kiến nào dưới đây?
- GV lần lượt đưa ra các tình huống yc hs giơ thẻ màu quyết định tán thành hay không tán thành đã quy ước theo màu thẻ.
 a.Với mọi người lao động, chúng ta đều phải chào hỏi lễ phép.
b.Những người lao động chân tay không cần được tôn trọng.
c.Cư xử lịch sự với mọi người là thể hiện tôn trọng họ và tôn trọng chính mình.
d.Chỉ cần lịch sự với người trong bản, không cần lịch sự với khách nước ngoài.
e.Giữ gìn các công trình công cộng là thể hiện ý thức bảo vệ của công. 
Bài 2: Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử trong các tình huống sau đây:
a.Tan học, gặp các bác đi làm nương về, Hoa chào các bác. Thấy vậy, Lan nói: “Ôi dào! các bác nông dân ấy mà, không phải chào.” Nếu là bạn của Lan, em sẽ làm gì?
b.A Páo cùng A Tu đang chơi đùa thì thấy một cô bán hàng rong đi qua. Páo đã nhại lại tiếng rao của cô với giọng coi thường.
Nếu là A Tu, em sẽ làm gì?
Bài 3: Hãy thảo luận và đóng vai theo tình huống sau:
Nhà Văn hoá của bản vừa xây xong. An cùng Nam vẽ lên tường. Bác trưởng bản nhìn thấy liền gọi hai bạn đến nhắc nhở nhưng Nam cãi lại bác rồi bỏ về nhà. Nếu là An em sẽ làm gì?
- Cho hs đóng vai trong nhóm sau đó đóng vai trước lớp.
- Hệ thống nd.
- Nxét giờ học, liên hệ GD.
- Yc về học bài .
- 2hs.
- Nghe tình huống.
- Giơ thẻ.
- Giải thích.
- Thảo luận nhóm đôi về từng cách ứng xử.
- Trình bày trước lớp mỗi cặp một tình huống.
- Nxét, bổ sung.
- Đóng vai trong nhóm.
- Đóng vai trước lớp.
- Nghe
- Thực hiện
 Thứ ba ngày 3 tháng 3 nă ... hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2:
- Cho hs đọc yc và nội dung.
- Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
- Trình bày:
- Gv nx chung.
Bài 3:
- Gọi hs đọc yc bài tập.
- Cho hs hoạt động nhóm 4.
- GV ghi nhanh 4 câu hỏi lên bảng.
- Gọi hs giối thiệu về cây mình chọn.
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Nxét, bổ sung.
Bài 4:
- Yc hs làm vào vở.
- Gọi hs đọc đoạn mở bài của mình trước lớp.
- Nxét, ghi điểm.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
- Nxét giờ học.
- Yc về hoàn thành đoạn văn.
- CB bài sau.
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- 2hs đọc
- Trao đổi nhóm đoi trả lời.
- Nxét.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs viết vào vở:
- Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài vào nháp.
- Trình bày.
- Nxét, bổ sung.
- Làm vào vở.
- Nối tiếp đọc.
- Nxét, bổ sung.
- Nghe.
- Thực hiện
 Tiết 2:Toán
$126: Phép chia phân số.
I. Mục tiêu.
- KT: Giúp học sinh Biết thực hiện phép chia hai phân số.(Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược)
- Kn: Vận dụng kiến thức làm bài nhanh, đúng.
- GD: Tính chíh xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’ 
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Giới thiệu phép chia phân số.
 12’
c.Thực hành.
20’
4.Củng cố dặn dò.3’
- KT bài tập VBT về nhà.
- GTTT, ghi đầu bài.
- GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích bằng: 7/15 m2, chiều rộng bằng: 2/3 m. Tính chiều dài của hình đó ?
- Cho hs nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của hình đó.
- GV ghi bảng : 7 : 2
 15 3
- GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong ví dụ này phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phan số 2/3. Từ đó rút ra kết luận:
Ta có: 
- Chiều dài của HCN là 21/30 m
- Yc hs thử lại bằng phép nhân.
- Cho hs nhắc lại cách chia phân số, sau đó vận dụng tính: VD: 
* Bài 1: 
- Cho hs nêu cách chia hai phân số.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài.
* Bài 2: Cho học sinh tính theo quy tắc vừa học.
- Nxét, chữa.
a, 3 : 5 3 x 8 = 24
 7 8 7 5 35
b, 8 : 3 8 x 4 32
 7 4 7 3 21
c, 1 : 1 1 x 2 2
 3 2 3 1 3
* Bài 3a: GV cho học sinh tính theo từng cột 3 phép tính.
- Nxét, chữa.
* Bài 4: 
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài, tóm tắt và trình bày bài giải.
- Nxét, chữa.
 Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2 : 3 8 ( m)
 3 4 9
 Đáp số: 8/9 m.
- Hệ thống nội dung.
- Nxét giờ học.
- Yc về làm bài 3b và học bài.
- 2hs lên bảng làm.
- HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật.
- HS thử lại bằng phép nhân
- HS nhắc lại cách chia phân số, 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân và chữa bài.
- Ba HS làm bảng phụ.
-Lớp làm bài vào vở.
- Nxét, bổ sung.
- Làm bài theo nhóm.
- Nxét, chữa.
- Làm bài cá nhân.
- Nxét, bổ sung.
- Nghe
- Thực hiện
Tiết 3: Lịch sử.
 Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu:
- KT: Giúp hs biết từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng ngày khổ cực, không bình yên.
- KN: Qsát biểu đồ, thảo luận trả lời câu hỏi chính xác.
- GD: Biết tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt.
II. Đồ dùng daỵ học.
- Bản đồ VN thế kỉ XVI- XVII.
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3’ 
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Hoạt động1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê. 6’
. Hoạt động2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
9’
. Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn. 7’
Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
5’
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- GT chuyển tiếp, ghi đầu bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
( Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm.
+bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
+Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
+Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.)
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
-Mạc Đăng Dung là ai?(Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.)
- Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?(Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.)
- Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn?(....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.)
- Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
(Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.)
- Chiến tranh N_B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn?
( ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.)
- Yc hs trình bày:
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
* Cách tiến hành:
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?(Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.)
- Nêu diễn biến của chiến tranh Trịnh - Nguyễn.(Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.)
- Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn.(Hai họ lấy sông Gianh (QB) làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.)
- Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
* Cách tiến hành:
- Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
(Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.)
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
- Cho hs Đọc ghi nhớ.
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều và chiến tranh Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
- 2 Hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Lớp đọc thầm:
- Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Nxét.
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
- Đọc sgk.
- Thảo luận trả lời - Nxét, bổ sung.
- 2hs nêu
- 2hs nêu
- Hs lên chỉ.
- Đọc sgk.
- Tìm hiểu trả lời.
- Nxét, bổ sung.
- Nghe
- 2hs đọc
- Trả lời
- Nghe, thực hiện
Tiết 4:Kể chuyện.
 Những chú bé không chết.
I. Mục đích, yêu cầu.
- KT: Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, Hs kể lại được câu chuyện, kết hợp lời kể cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Hiểu nội dung chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc; Biết đặt tên khác cho truyện.
- KN: Qsát tranh kể lại được câu chuyện giọng điệu phù hợp nội dung. Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- GD: Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện. GD hs tinh thần dũng cảm bảo vệ quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
ND -TG
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 5’ 
3.Bài mới.
a.GTB: 2’
b.Gv kể chuyện: Những chú bé không chết. 
30’
4.Củng cố dặn dò.3’
- Kể lại việc em đã là để giúp xóm làng, đường, trường học xanh, sạch đẹp?
- Gt bằng lời, ghi đầu bài.
- Gv kể lần 1:
- Gv kể làn 2: kết hợp chỉ tranh.
*HD kể.
- Yc hs dựa vào tranh minh hoạ để kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Gọi hs kể nối tiếp trước lớp mỗi em một đoạn.
- Hỏi vè nội dung câu chuyện.
- Gọi hs nhận xét bạn kể.
- Nxét, ghi điểm.
*HD trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
?Câu chuyện ca ngợi những phẩm chất gì ở các chú bé?
+Tại sao chuyện có tên là Những chú bé không chết?
+ Em hãy đặt tên khác cho chuyện?
- Nxét giờ học.
- Yc về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Cb bài sau.
- 2,3 Hs kể, lớp nx.
- Hs nghe.
- Hs nghe, theo dõi tranh và đọc phần lời dưới mỗi tranh.
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn và cả chuyện trong nhóm.
- Nối tiếp kể trước lớp từng đoạn, cả chuyện.
- Đối thoại chất vấn nhau.
 - Nxét đánh giá lời bạn kể.
- Trả lời.
- Nối tiếp đặt tên khác cho chuyện.
- Nghe
- thực hiện.
Tiết 5: Sinh hoạt.
- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007
Tiết 5: Kĩ thuật
Thu hoạch rau, hoa
I. Mục tiêu : 
- HS biết mục đích các cách thu hoạch rau, hoa.
- Có ý thức làm việc cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học :
- Dao, kéo cắt cành.
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ:
	- Y/C 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ bài trước.
2. Bài mới: 
* HĐ 1: GV HD HS tìm hiểu về các yêu cầu của việc thu hoạch rau, hoa:
? Cây rau, hoa khi thu hoạch rất dễ bị giập, nát  vậy ta phải làm gì?
*HĐ 2: GV hướng dẫn tìm hiểu kĩ thuật thu hoạch rau, hoa:
? Người ta thu hoạch bộ phận nào của cây rau, hoa? Thu hoạch bằng cách nào?
- GV hướng dẫn cách thu hoạch rau, hoa theo nội dung SGK và nêu ví dụ minh hoạ.
- Thu hoạch đúng độ chín, thu hoạch nhẹ nhàng, đúng cách, cẩn thận để rau, hoa tươi không dập nát.
- Tuỳ loại cây người ta thu hoạch bộ phận cây khác nhau.
3. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học.
 - BTVN: Ôn bài. CB bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc