Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2013

TUẦN 31

 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013

Toán

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Biết giải bài toán nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.

II. Hoạt động dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
 Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. Biết giải bài toán nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về cộng số có 3 chữ số(không nhớ). ( 3’)
- Gọi HS làm 2 phép tính: 
 456 + 123 762 + 234
- Nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: Tiếp tục củng cố về phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). ( 15’)
Bài 1. VBT.
- Cho HS đọc yc 
- GV cho HS chữa bài, nhận xét. 
- Củng cố phép cộng các số có 3 chữ số (không nhớ).
Bài 2: VBT.
- Cho HS đọc yc ( lưu ý HS yếu cách đặt tính )
- Giúp đỡ HS yếu đặt tính và tính đúng.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 100.
( HS khá, giỏi làm thêm cột 2)
HĐ3: Củng cố về giải toán. ( 14’) 
Bài 4: VBT.
- Giúp HS hiểu đề toán.
- Giúp đỡ HS yếu làm bài
- Củng cố về dạng toán nhiều hơn.
Bài 5: VBT.
- GV lưu ý cách cộng 3 số có ba chữ số. 
- GV nhận xét về câu lời giải, phép tính và cách trình bày.
- Củng cố về tính chu vi hình tam giác
HĐ nối tiếp: ( 3’) 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
- 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp làm vào bảng con, 
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yc, lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- 5 HS lên bảng chữa bài, nêu cách cộng, lớp nhận xét. 
- HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 
- HS đọc bài toán, nêu cách làm.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên chữa bài.
- HS làm tương tự bài 4.
- 1 HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
- 2HS nhắc lại ND bài học 
Tập đọc
 Chiếc rễ đa tròn (2 tiết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các từ ngữ: thường lệ, rễ, ngoằn nghoèo, vòng tròn, khẽ cười,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa 
các cụm từ; đọc rõ lời nhân vật.
 2. Đọc - hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc, 
 - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật 
(HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5).
 * GDKNS: Giáo dục HS việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người .
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
- Đọc bài“Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi 1, 2. 
- Nhận xét, ghi điểm
- 3 HS đọc.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1’) 
1. Hướng dẫn luyện đọc: ( 29’) 
- Đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Cả lớp nghe đọc
a) Đọc từng câu
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và ghi lên bảng, hướng dẫn phát âm từ khó: (thường lệ, rễ, ngoằn nghoèo, vòng tròn, khẽ cười,...).
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS đọc các nhân, đọc đồng thanh các từ khó
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Dùng bảng phụ để giới thiệu và hướng dẫn câu cần luyện ngắt giọng ("Đến gần cây đa  ngoằn nghoèo” và “Nói rồi  xuống đất”).
- HS khá, giỏi phát hiện câu dài.
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Theo dõi, nx và chỉnh sửa.
c) Đọc trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân (giúp đỡ HS yếu).
- Đọc trong nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Thi đọc cá nhân, các nhóm thi
- Nhận xét, cho điểm.
đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài
d) Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Tiết 2
2. HD tìm hiểu bài: ( 18’) 
- Tổ chức cho HS tìm hiểu bài. 
 (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 - Sgk).
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
- Giảng từ: thường lệ, tần ngần
- Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi2.
+ Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? ( trước câu 2)
- Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3,4.
- 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 5.
- 1,2 HS thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK
- 1 HS đọc toàn bài 
 (HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5.)
. + Qua câu chuyện em học tập Bác Hồ điều gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- Chốt nội dung bài: Học tập tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.
- Nêu lại nội dung truyện.
3. Luyện đọc lại: ( 15’) 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo lối phân vai, chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.
- 3 HS nối tiếp đọc truyện.
- Thi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
- 2 học sinh đọc lại cả bài.
C. Củng cố - dặn dò: ( 2’) 
- Nhận xét giờ học.
- Thi đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013
Toán
phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.
 - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Các hình vuông, HCN như sgk.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về trừ số có 2 chữ số.
( 3’) 
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính.
 95-14 75- 32
- Nhận xét, ghi điểm. 
HĐ2 : HD cách trừ các số có ba chữ số. ( 8’)
- Ghi bảng: 635 – 214 =?
- GV gắn bảng các hình vuông, hình chữ nhật tương ứng với số 623 (Số bị trừ) 
- HD phân tích các số thành tổng và cách trừ các trăm, chục, đv qua đồ dùng trực quan.
- HD đặt tính và thực hiện phép tính như sgk. 
- Yc HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- Chốt: Đặt tính: các số phải đặt thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái.
- GV có thể lấy thêm VD khác: 
468- 214
HĐ3 : Củng cố phép trừ số có ba chữ số (không nhớ). ( 17’)
Bài 1(cột 1, 2): VBT.
- Cho HS làm bài, gọi HS chữa bài 
- Cho HS nêu lại cách thực hiện 
- Nhận xét củng cố về thực hiện phép trừ số có ba chữ số (không nhớ).
Bài 2:VBT.(phép tính đầu và cuối) 
- Làm tương tự bài 1
+ Củng cố cách đặt tính và tính trừ số có ba chữ số.
(HS khá, giỏi làm thêm phép tính 2, 3 )
Bài 3: VBT.
- GV HD mẫu. 
- Cho HS làm bài, 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét, củng cố về trừ nhẩm với các số tròn trăm.
HĐ4 : Củng cố về giải toán có lời văn. ( 5’) 
Bài 4: VBT.
- Cho HS nêu tóm tắt 
- Cho HS làm bài, gọi 1 HS chữa bài 
- Nhận xét củng cố giải bài toán về ít hơn.
 HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Hệ thống nội dung bài học. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát nêu số tương ứng 623
- HS phân tích và lấy dồ dùng theo GV
- HS quan sát - Thực hiện đặt tính và trừ.
- Vài em nêu lại.
- 3 HS nhắc lại cách trừ 
- HS làm vào bảng con.
- HS đọc yêu cầu và nêu cách trừ - Lớp làm bài cá nhân vào VBT. - 2 HS chữa bài, lớp nhận xét. 
- 2 HS nêu cách thực hiện trừ. 
- HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng làm, nêu cách trừ.
 Lớp nhận xét. 
- HS làm bài theo mẫu vào vở,
- 2 HS chữa bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc bài toán, Xác định dạng toán.
- HS tự làm bài, chữa bài.
- 2 HS nhắc lại cách trừ viết số có 3 chữ số.
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người.
II. Chuẩn bị: 
 Hình minh họa SGK phóng to
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.KT bài cũ: ( 4’)
+ Nêu tên 1 số cây sống trên cạn, 1 số cây sống dưới nước?
- Nhận xét 
B.Bài mới:
1. GBT: Nêu mục tiêu tiết dạy. ( 1’)
2.HĐ1: Tìm hiểu về hình dạng, đặc điểm của mặt trời trên trái đất. ( 15’).
- Yc HS quan sát tranh SGK để tìm hiều về đặc điểm mặt trời.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Cho HS liên hệ thực tế.
- Tại sao khi đi nắng các em cần đội mũ nón hay che ô?
- Tại sao chúng ta không được quan sát mặt trời trực tiếp bằng mắt?
*GVKL: Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng, có màu đỏ giống quả bóng lửa . Mặt trời ở rất xa trái đất.
3.HĐ2:Tìm hiểu về vai trò của mặt trời. 
( 13’) 
+Mặt trời có vai trò như thế nào đối với mọi vật trên trái đất.
- GV chốt lại: Mặt trời chiếu ánh sáng để sưởi ấm cho mọi vật trên trái đất. 
+ Nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt, trái đất của chúng ta sẽ ra sao?
*KL:Mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta pkải biết bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người cũng chính là bảo vệ cho chính bản thân mình.
4. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Nhận xét 
- HS quan sát tranh SGK thảo luận nhóm đôi về đặc điểm của mặt trời. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ bản thân. 
- HS khá, giỏi nêu.
- HS thảo luận cặp đôi,trả lời câu hỏi vê vai trò của mặt trời đối với mọi vật.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cá nhân nêu ý kiến. 
2 HS nhắc lại.
- 2HS nêu đặc điểm, vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái.
Chính tả
Tiết 1 - Tuần 31
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả“Việt Nam có Bác”, trình bày đúng hình 
thức các câu thơ lục bát. Không mắc quá 5 lỗi trong 
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 1, 2a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ (BT 1).
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
- Viết các tiếng có ch/tr.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1’) 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23’) 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc bài chính tả“Việt Nam có Bác”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Bài thơ nói về ai?
- Trả lời câu hỏi.
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
+ Bài thơ có mấy dòng?
- Nêu cách trình bày.
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Nêu chữ khó viết.
- Phân tích chữ khó.
 - Viết từ khó vào bảng con các từ khó viết 
- HD viết từ khó: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, chung đúc, lục bát,...
- Sửa sai cho HS ... ời kể, cử chỉ điệu bộ,...
3. Kể toàn bộ câu chuyện. ( 8’) 
- Cho 4 HS đại diện lên kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét.
+ Qua câu chuyện em hiểu gì về Bác? 
* KL: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
C. Củng cố, dặn dò. ( 2’)
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS .
- 3 HS kể chuyện - trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- HS q/s tranh nêu nội dung 
- HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp lại các tranh.
- HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- HS chia nhóm 3 kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Đại diện của 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể chuyện (3 đoạn)
 Cả lớp nhận xét 
- 4 HS thi kể cả câu chuyện trước lớp. ( HS khá, giỏi kể )
- HS nhận xét bạn kể.
- HS nêu
- 2 HS nhắc lại ND chuyện.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số. Biết làm cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. 
II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1:Củng cố về đặt tính và tính trừ.
( 3’) 
- Gọi HS lên bảng làm bài 2 vbt T73.
- GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ2. Củng cố về cộng, trừ có nhớ.( 16’)
Bài 1(phép tính 1, 3, 4): - VBT.
- Cho HS tự làm bài, gọi HS chữa bài
- Nhận xét, củng cố kĩ năng làm tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
Bài 2-VBT.(phép tính 1, 2, 3). 
- Tương tự bài 1
- Nhận xét củng cố kĩ năng làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100.
HĐ3: Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. ( 6’) 
Bài 3: VBT.
- Cho HS nhẩm nêu kq 
- Nhận xét củng cố kĩ năng tính nhẩm số tròn trăm (cộng, trừ)
HĐ4: Củng cố về cộng, trừ viết số có 3 chữ số. ( 8’) 
Bài 4: VBT.
- Cho HS tự làm bài, gọi HS chữa bài
- Lưu ý cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét củng cố kĩ năng cộng, trừ số có 3 chữ số (không nhớ).
HĐ nối tiếp. ( 2’) 
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. Lớp nhận xét. 
- 1HS đọc yc bài tập.
- HS tự làm bài, 3HS chữa bài, nêu cách cộng. Lớp nhận xét. 
- Làm bài cá nhân và chữa bài. Nêu lại cách trừ.
- 1 HS nêu cách nhẩm.
- HS nhẩm nêu kq. Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng con đồng loạt, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. 
- 2 HS nhắc lại ND bài học
Chính tả
Tiết 2 - Tuần 31
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nghe - viết chính xác đoạn “Sau lăngtoả hương ngào ngạt” trong bài chính 
tả “Cây và hoa bên lăng Bác”, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Biết thực hiện đúng yêu cầu của bài tập a.
 - Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ (BT a).
III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) 
- Viết các từ: xuất sắc, đường xa, sa lầy, bình minh.
- Nhận xét - Ghi điểm.
- 2 HS lên bảng viết.
B. Bài mới: Giới thiệu bài: ( 1’) 
1. Hướng dẫn nghe - viết: ( 23’) 
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Đọc đoạn “Sau lăngtoả hương ngào ngạt” trong bài chính tả “Cây và hoa bên lăng Bác”.
- 1 HS khá giỏi đọc lại.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Trả lời câu hỏi.
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây?
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?
- Nhận xét, bổ sung.
b) HD cách trình bày và viết từ khó:
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Nêu cách trình bày.
+ Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết như thế nào?
- Nêu chữ khó viết.
- HD viết từ khó: Sơn La, khoẻ khoắn, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,...
- Phân tích chữ khó.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Sửa sai cho HS.
c) Học sinh viết bài:
- Nhắc nhở trước khi viết.
- Viết bài vào vở chính tả.
- Đọc bài cho HS viết 
d) Chấm - Chữa bài: 
- Thu chấm (7 bài).
- Nhận xét bài viết của HS.
- Đưa ra lỗi phổ biến.
- Đổi vở soát lỗi, nx.
- Dùng bút chì chữa lỗi.
2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 7’) 
- Dùng bảng phụ tổ chức cho HS làm bài tập a.
- Làm vào vở
- Chữa bài cho HS.
- Giúp HS phân biệt r/d/gi.
- Nêu kết quả, nx.
C. Củng cố - dặn dò: ( 1’)	
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết bài thêm ở nhà.
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn
tuần 31
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi. Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời đúng câu hỏi về Bác Hồ.
 - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu về ảnh Bác Hồ dựa vào những câu trả lời ở BT2.
 *GDKNS: HS có kĩ năng ứng xử có văn hoá trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - ảnh Bác Hồ.
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’) 
- Yc HS nêu lại nội dung câu chuyện Qua suối?
- GV nhận xét - ghi điểm. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ( 1’)
 - Nêu mục tiêu bài học. 
2. Hướng dân làm bài tập: ( 28’) 
 Bài 1-VBT: Cho HS đọc yêu cầu 
- Cho HS thực hành mẫu tình huống a
- Nhận xét về lời đáp, thái độ. 
- Cho HS thực hành các tình huống. 
- GV nhận xét 
* Củng cố về đáp lời khen ngợi với thái độ lịch sự, lễ phép.
Bài 2-VBT: Quan sát ảnh Bác trả lời câu hỏi.
- GVtreo ảnh Bác cho HS quan sát và thảo luận:
+ Anh Bác được treo ở đâu?
+ Trông Bác như thế nào?
+ Em muốn hứa gì với Bác? 
- Cho các nhóm báo cáo kq
- GV nhận xét góp ý.
* Củng cố về quan sát và trả lời câu hỏi về ảnh Bác Hồ.
Bài 3-VBT: Cho HS đọc yc và làm bài 
- Lưu ý trong đoạn văn các câu phải gắn kết với nhau.
- Giúp đỡ HS yếu viết bài.
- Cho 1 số HS đọc bài viết của mình 
- Nhận xét chấm điểm 1 số bài nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
- Y/c HS nêu lại cách viết đoạn văn. 
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc yc và các tình huống 
- 1cặp HS thực hành đóng vai tình huống a. 
- Thực hành theo nhóm đôi.
- Từng cặp HS thực 
- Nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát kĩ ảnh Bác thảo luận nhóm 4 để TL lần lượt từng câu.
- Đại diện các nhóm thi trả lời.
- Các nhóm nhận xét góp ý
- 1 HS đọc yc 
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài viết. - Cả lớp nhận xét.
- 1HS nêu. 
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. Phân tích số có 3 chữ số theo 
 các trăm, chục, đơn vị. Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm theo đơn vị đồng.
 - HS làm bài: 1,3,5.
 - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài
 II. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố về cách đổi tiền. ( 4’) 
- HS chữa bài 4 trong SGK trang 164.
- Nhận xét ghi điểm.
HĐ2: Luyện tập về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. ( 20’) 
Bài 1: VBT.
- Kẻ lên bảng như SGK
- HS tự làm, chữa bài 
- Giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Nhận xét chốt kết qủa đúng 
+ Củng cố đọc, viết các số có 3 chữ số.
Bài 3: VBT. 
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Cho HS tự làm, chữa bài. 
- Nhận xét chốt kết qủa đúng. 
+ Củng cố về so sánh các số có 3 chữ số.
HĐ3: Luyện tập giải bài toán có lời văn. ( 9’)
Bài 5: VBT. 
- Cho HS tự làm, chữa bài 
- Nhận xét chốt bài giải đúng
+ Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn có liên qua đến đơn vị đồng. 
HĐ nối tiếp: ( 2’) 
- Hệ thống ND bài học. 
- Nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu, 1 HS phân tích mẫu.
- 1 HS làm bài cá nhân vào VBT, - HS nối tiếp nhau chữa bài.
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng chữa bài, giải thích cách làm.
- HS đọc bài toán
- HS tự làm bài.1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại ND bài học 
Thủ công
Làm con bướm ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu :
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. 
- Với học sinh khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được thêm con bướm có kích thước khác.
II/ Đồ dùng dạy học :
GV : + Con bướm mẫu
 + Giấy màu các loại, kéo, keo , giấy trắng
HS : + Giấy vở ô li , thước kẻ, bút chì, kéo 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra đồ dùng học tập ( 2’)
- Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo
- GV nhận xét
HĐ 2 : Quan sát và nhận xét ( 8’)
- GV giới thiệu con bướm gấp bằng giấy 
+ Con bướm được làm bằng gì ? Có những bộ phận nào?
- GV gỡ dần 2 cánh bướm và cho HS nhận xét về cách gấp cánh bướm. 
HĐ3: Hướng dẫn mẫu ( 22’)
- Gv vừa làm mẫu vừa hướng dẫn cách làm theo các bước :
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gờp cánh bướm
Bước 3: Buộc thân bướm
Bước 4: Làm râu bướm
- Cho HS nhắc lại các bước gấp con bướm.
- Tổ chức cho HS cắt giấy và tập gấp con bướm.
- GV đến từng bàn theo dõi, hướng dẫn cho những HS còn lúng túng.
 Hoạt động nối tiếp: ( 3’)
 - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 - Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công tiết sau thực hành tiếp.
 - HS chuẩn bị 
 - HS quan sát, trả lời câu hỏi
 - HS theo dõi các bước GV hướng dẫn
 - 2 HS nhắc lại các bước
 - HS lấy giấy ô li tập gấp con bướm theo hướng dẫn
Sinh hoạt sao
Duyệt kế hoạch bài học
Đạo đức
Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Yêu quí và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có 
ích trong nhà, ở trường và ở nơi cộng cộng.
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
 *Giáo dục kĩ năng sống: bảo vệ loài vật có ích.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
3’
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ loài vật có ích?
- Nhận xét.
B. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1: Đóng vai. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: các tình huống sau:
a) Minh đang học bài thì Hùng đến rủ đi bắn chim.
b) Vừa đến giờ Hà phải cho cho gà ăn giúp mẹ thì Ngọc và Trâm sang rủ đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
c) Trên đường đi học về, Lan nhìn thấy con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
- KL về cách cư xử cần thiết trong mỗi tình huống.
1’
16’
- 2 HS nêu.
- Thảo luận nhóm đóng vai các tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
HĐ2: Trò chơi “Đố vui” 
14’
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị hai câu đố về chủ để bảo vệ loài vật có ích.
- Tổ chức cho từng hai nhóm đố nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét.
- Kết luận chung: Có nhiều cách khác nhau để bảo vệ loài vật có ích...
- Đọc lại ghi nhớ (Sgk).
HĐ nối tiếp: 
- Hệ thống lại KT.
2’
- Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31-B1.doc