Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 13 năm 2012

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 13 năm 2012

TUẦN 13

Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011

TẬP ĐỌC:TIẾT 37 +38

BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời các nhân vật trong bài

+Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện .(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám - Tuần 13 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC:TIẾT 37 +38
BÀI: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc rõ lời các nhân vật trong bài 
+Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện .(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kđ :1’)
2.Bài cũ :5’)
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu bài:(1’)
-Trực quan : 
Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái, nhưng vì sao bạn lại được hái hoa trong vườn trường. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
b. Luyện đọc :(30’)
-Giáo viên đọc mẫu bài giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
-Đọc từng đoạn :
+Luyện đọc câu khó
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Đọc từ chú giải trong sgk
 +giảng từ: chần chừ ,lộng lẫy 
-Đọc từng đoan trong nhóm:
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Chi rất muốn tặng bố hoa Niềm Vui để bố khỏi bệnh, nhưng hoa trong vườn không được ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2.
 TIẾT 2
c.Tìm hiểu bài: (25’)
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
d.Luyện đọc lại : (10’) 
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố -Dặn dò: (2’)
Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
-Nhận xét tiết học 
Dặn học sinh về đọc bài.
Chuẩn bị tiết kể chuyện .
-Hát 
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Hs chú ý theo dõi 
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
+HS luyện đọc các từ :sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ, hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
 -Đọc cá nhân ,đồng thanh 
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng//
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
-2hs đọc 
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau của bố.
-Màu xanh là màu hi vọng vào điều tốt lành.
-Bạn rất thương bố mong bố mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
( Đẹp rực rỡ )
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Mang đến tặng
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
..............................................................................................................
TOÁN :TIẾT 61
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8 ,lập được bảng 14 trừ đi một số
- Biết vận dụng để giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
- GD hs chăm chỉ yêu thích toán học.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : (5’)
Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
 a. Giới thiệu bài.(1’)
b. Giới thiệu phép trừ14-8 (10’) 
.- Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
-Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
-Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .
-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL
c.Luyện tập .(20’)
.Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
-Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu miệng kết quả .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Yêu cầu học sinh giải bảng con 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-Gọi hs nêu y/c
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
- Bán đi nghĩa là thế nào ?
- Đây là dạng toán gì ?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở 
-Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố-Dặn dò: (2’)
 Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Học sinh về học bảng công thức 14 trừ đi một số . 
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số :14-8
Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán 
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại 6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
 _
 6
-Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu –kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng công thức.
 14-5=9
 14-6=8
 14-7=7
 14-8=6
 14-9=5
-Tính nhẩm
9+5=14 8+6=14 
5+9=14 6+8=14 
14-9=5 14-8=6 
14-5=9 14-6=8 
14 – 4 -2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 
14 – 6 = 8 14- 9 = 5 
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
- Có-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Tính
-Làm bảng con
_ _ _ 
 8 5 7 
-Làm bài. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-Nêu cách đặt tính và tính.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
-3 em lên bảng. Lớp làm bài vở nháp 
_ _ 
 9 7 
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Bớt đi một số đơn vị của một số 
- Giải và trình bày lời giải.
 Bài giải 
 Cửa hàng đó còn lại số quạt điện là:
 14 – 6 = 8 ( quạt điện )
 Đáp số : 8 quạt điện 
-1 em HTL.
..............................................................................................................
ĐẠO ĐỨC:TIẾT 13
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
I.MỤC TIÊU:
 -Bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau 
 -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập lao động và sinh hoạt hàng ngày.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh trong giờ ra chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KĐ(1’):
2.KTBC(4’):
?Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn?
3.HĐ dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: (1’)
Gv nêu mđ yc của tiết học.
b.Hđ1:đoán xem điều gì xảy ra(13’):
*Mục tiêu: giúp hs biết cách ưx trong một th cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
*cách th: cho hs qs tranh và nêu nd
-chốt lại 3 cách ưx chính:
+Nam không cho Hà xem bài.
+Nam khuyên hà tự làm bài.
+Nam cho Hà xem bài
-Gọi hs TLCH
Nx kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui nhà trường.
c.Hđ2.Tự liên hệ (12’)
*Mục tiêu :định hướng cho hs biết được việc qt giúp đỡ bạn trong cs hàng ngày 
*Cách tiến hành :
?Hãy nêu những việc em đã làm thể hiện sự qt giúp đỡ bạn trong những trường hợp em đã được qt,giúp đỡ 
KL:Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi hs em cần quí trọng những bạn biết qt giúp đỡ bạn .Khi được bạn bè qt niềm vui sẽ tăng lên nỗi buồn sẽ giảm đi .
4.Củng cố-Dặn dò: (4’)
?em sẽ làm gì khi bạn bị đau tay lại đang xách nặng ?
Em sẽ làm gì nếu trong giờ tập vẽ bạn ngồi cạnh em quên mang hộp màu mà em lại có ?
Gv em cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân biệt đối xử 
-nx tiết học 
Thực hiện theo nd bài học .chuẩn bi bài sau 
*Dặn dò: về nhà học bài.
Hát
-Hs trả lời.
-Hs qs
-Nd: cảnh trong giờ kt toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi  ... HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : yếu ớt, múa rối, mở cửa, thịt mỡ, khuyên bảo.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Quà của bố.
-2 học sinh đọc lại bài 
-Những món quà của bố khi đi câu về.
-4 câu.
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
-HS nêu từ khó : niềng niễng, quẩy, thao láo, nhộn nhạo, toé nước.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.
-Cho 1 em lên bảng. Lớp làm bảng con 
-Cả lớp đọc lại.
- Câu chuyện,yên lặng ,viên gạch , luyện tập 
-Điền d/ gi.
-2em lên bảng . Lớp làm vở 
 Dung dăng dung dẻ
 Dắt trẻ đi chơi 
 Đến cổng nhà trời 
 Lạy cậu lạy mợ 
 Cho cháu về quê 
 Cho dê đi học 
....................................................................................................................
Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
TOÁN : TIẾT 65
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
 I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép trừ để lậpvcác bảng trừ : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Rèn thuộc nhanh bảng trừ, làm toán đúng.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1,Kđ (1’):
2,KT bài cũ (5’):
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
 a.Giới thiệu bài (1’):
Hát
Hs đọc bài
-15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
 b.Hd thực hiện phép tính 15,16,17,18trừ đi một số (12’	 
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại 
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 
15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
c.Luyện tập(16’)
Bài 1 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi kết quả vào phiếu 
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả .
-Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố:Dặn dò: (2’)
- Yêu cầu một số em đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Học sinh về HTL bảng trừ .
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 
15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
 16 – 9 = 7
 16 – 8 = 8
 16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
 17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Tính 
- - - - - -
 7 10 7 8 9 12 
................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN: TIẾT 13
KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
+Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
-Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
- Yêu gia đình của mình.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KĐ: (1’)
2.Bài cũ : (5’)
-Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi 
gọi điện ?
-Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng.
-2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại .
-Nhận xét , cho điểm.
3.Dạy bài mới : 
 a.Giới thiệu bài(1’)
b. Làm bài tập(28’)
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : Bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : 
- Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
4.Củng cố: Dặn dò: (2’)
Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
-Liên hêï giáo dục
-Nhận xét tiết học.
Học sinh về sửa bài đã viết ở lớp .
- Hát
-Gọi điện.
-1 em nhắc lại.
-1 em nêu.
-2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể)
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi là làm nương . . Anh trai của tôi học ở Trường phổ thông Lý Thường Kiệt . Còn tôi đang học lớp Hai Trường Tiểu học Ngô Quyền . Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình tôi.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1
-Cả lớp làm bài viết vào vở .
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
- Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
........................................................................................
THỦ CÔNG : TIẾT 13
GẤP CẮT DÁN HÌNH TRÒN(T1)
I/ MỤC TIÊU :
-Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn.
- Gấp cắt dán được hình tròn.Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tuỳ thích.Đường cắt có thể mấp mô.
- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kđ (1’)
2.KTBC: (5’)
gv kt sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài(1’).
Trực quan : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
b.Hoạt động 1 :Quan sát nhận xét:(6’)
Mục tiêu : Học sinh biết quan sát nhận xét hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy
-GV thao tác trên vật mẫu và hỏi :
-Nối điểm O với các điểm M.N.P nằm trên đường tròn.
-So sánh độ dài OM, ON, OP ?
-Do đặc điểm này mà để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ. Khi không dùng dụng cụ ta tạo hình tròn bằng cách gấp, cắt giấy.
-So sánh MN với cạnh hình vuông ?
-Giáo viên nhắc nhở : Cắt bỏ phần gạch chéo ta sẽ được hình tròn.
c.Hoạt động 2 : Thực hành gấp hình.((20’)
Mục tiêu : HS biết gấp cắt dán hình tròn
-GV hướng dẫn gấp.
Bước 1 :Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
4.Củng cố :dặn dò: (2’)
Nhận xét tiết học.
 – Lần sau mang giấy nháp, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát
-Gấp cắt dán hình tròn.
-Quan sát.
-HS thao tác gấp. Cả lớp thực hành. Nhận xét.
-Độ dài bằng nhau.
-Bằng nhau
-4 hs lên bảng thao tác lại 
-Học sinh thực hành gấp 
-Hoàn thành và dán vở.
...................................................................................................................
THỂ DỤC :TIẾT 26
ĐIỂM SỐ 1-2,1-2THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN-TRO ØCHƠI”BỊT MẮT BẮT DÊ”
I/MỤC TIÊU
-Ôân điểm số 1-2,1-2theo vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số,rõ ràng không mất trật tự
-Ôân trò chơi”Bịt mắt bắt dê”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
-Hs chăm tập thể dục để bảo vệ sức khoẻ.
II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
-Địa điểm Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và một còi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu : (5’)
-GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học
-Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên định tự nhiên ở sân trường sau đó đi thường theo vòng tròn(ngược chiều kim đồng hồ)
-Vừa đi vừa hít thở sâu gv sử dụng khẩu lệnh cho hs đứng lại quay vào tâm giãn cách một sải tay.
*Oân bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2x8nhịp do cán sự điều khiển.
2.Phần cơ bản : (25’)
-Điểm số 1-2,1-2theo vòng tròn giáo viên chọn hs”A”làm chuẩn để điểm số(ngược chiều kim đồng hồ)sau đó gv nhận xét cho tập lần 2 bắt đầu điểm số từ hs”B”.
-Trò chơi”Bịt mắt bắt dê”hoặc trò chơi do giáo viên chọn trên cơ sở đội hình vòng tròn đã có giáo viên chọn 3 em đóng vai”Dê”bị lạc và 2 em đóng vai người đi tìm,rồi cho học sinh chơi.Yêu cầu các em trật tự khi tham gia trò chơi
3.Phần kết thúc (5’)
*Đứng tại chỗ,vỗ tay và hát
*Đi đều và hát
-Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng
-GV cùng hs hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà.
-Tập hợp lớp thành 3 hàng ngang sau đó cho các em chạy nhẹ nhàng
X x x x x 
X x x x x 
X x x x x
X
-Ôân bài thể dục theo đội hình vòng tròn
-hstập 2 lần
-Chơi trò chơi
-Tập hợp lớp 3 hàng ngang giáo viên nhận xét tiết học ,biểu dương

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 13.doc