Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 1 năm 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 1 năm 2013

Bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim.

I. Mục tiêu:

 1.KT:- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 - HS K-G hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim"

 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ ) .

 -Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4.

 3.TĐ:- Thông qua bài học GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập cũng như trong việc làm.

II. Chuẩn bị:

 +GV:- Tranh ảnh minh họa như SGK

 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 + HS: SGK.

III. Phương pháp:

 - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc,

 

doc 48 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần dạy 1 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 01
 Từ ngày 26 - 08 - 2013 đến ngày 30 - 08 - 2013
Thứ
Môn
Bài dạy
HAI
Chào cờ
Chào cờ đầu tuần
Toán
Ôn tập các số đến 100.
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Tập đọc
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Chính tả
(TC) Có công mài sắt, có ngày nên kim.
BA
Thể dục
Giới thiệu nội dung học. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
Toán
Ôn tập các số đến 100.
Kể chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Âm nhạc
Ôn tập các bài hát lớp 1. Nghe Quốc ca. 
TƯ
Tập đọc
Tự thuật.
Toán
Số hạng - Tổng.
Tự nhiên-xã hội
Cơ quan vận động.
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
NĂM
Toán
Luyện tập.
Luyện từ & câu
Từ và câu.
Chính tả
(NV) Ngày hôm qua đâu rồi.
Mĩ thuật
VTT: Vẽ đậm, vẽ nhạt. 
SÁU
Thể dục
Tập hợp hg dọc, dóng hg, điểm số. Tr/c:"Diệt các con vật có hại"
Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài.
Toán
Đề-xi-mét.
Thủ công
Gấp tên lửa.
Tập viết
Chữ hoa A
Sinh hoạt sao
Sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách.
 Ký duyệt Giáo viên
Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Môn : Tập đọc. Tuần: 01 
Bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 
 - HS K-G hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim"
 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ ) . 
 -Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. 
 3.TĐ:- Thông qua bài học GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập cũng như trong việc làm.
II. Chuẩn bị:
 +GV:- Tranh ảnh minh họa như SGK 
 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 + HS: SGK.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc, 
IV.Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ Bổ trợ
4’
1’
27’
8’
26’
10’
4’
Tiết 1
1.Ổn định: Sắp xếp tư thế ngồi cho HS
2.Bài cũ:
-KT dụng cụ học tập của HS
3.Bài mới: 
 a)Giới thiệu : Truyện mở đầu chủ điểm Em là HS có tên gọi "Có công mài sắt, có ngày nên kim" GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ làm vệc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những việc gì, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện "Có công mài sắt, có ngày nên kim" sẽ rõ hơn.
 b) Hướng dẫn luyện đọc
1/Đọc mẫu:- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài 
+ GV đọc chú ý phát âm rõ, chính xác; đọc phân biệt lời kể vời lời các nhân vật. (- Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.- Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. - Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu.)
- Y/c 1 HS đọc toàn bài
2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn phát âm: -GV uốn nắn cách đọc; hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó như: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,..
*Hướng dẫn ngắt giọng:-Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn giọng một số từ, thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Giải nghĩa từ: Y/c HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
b) Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Y/c HS nhận xét bạn đọc .
d) Thi đọc giữa các nhóm 
-Đọc trong nhóm
-Mời đại diện các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
 Tiết 2
 3/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 TLCH:
- CH1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
- CH2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
-GV hỏi thêm:Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ? 
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái kim nhỏ không ?
-Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3,4 TLCH:
-CH3:-Bà cụ giảng giải như thế nào ?
-Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ?
-CH4:Câu chuyện này khuyên em điều gì ? 
5/ Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò:
- Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Chuẩn bị bài sau: Tự thuật
-HS thực hiện
-HS tự KT chéo lẫn nhau.
-HS lắng nghe.
- HS QS và trả lời câu hỏi do GV nêu.
(Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé...)
-HS lắng nghe.
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- 1 HS (K-G) đọc
-HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
-HS đọc các từ: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,..
- Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc một vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở, //
- HS đọc các từ trong SGK trang 5-TV2 T1
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
-Các nhóm đọc
- Đại diện các nhóm thi đua đọc bài
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH:
- ...(Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện .)
- ...(Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.)
- ...( Để làm thành một cái kim khâu .)
-...(Cậu bé đã không tin điều đó.)
-...(Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?)
- HS Đọc đoạn 3&4 và TLCH:
-...(Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học sẽ thành tài.)
- ...(Cậu bé tin. Cậu hiểu ra, quay về nhà học bài.)
-...(Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì. / -Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ.) 
- Luyện đọc trong nhóm 
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.)
- HS trả lời:..Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. 
- HS theo dõi
Gọi những HS đọc còn yếu đọc.
Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Môn: Toán. Tiết: 01. Tuần: 01 
Bài : Ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
 2.KN:- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Làm được các BT: 1, 2, 3. 
 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập.
 - HS: Vở bài tập, SGK
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
HĐ BT
4’
32’
4’
1. Bài cũ: 
-KT dụng cụ học tập của học sinh 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Ôn tập các số đến 100.
b) Luyện tập, thực hành.
Bài 1: a)Nêu tiếp các số có một chữ số:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- GV y/c HS trả lời.
b)Viết số bé nhất có một chữ số.
-Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
c)Viết số lớn nhất có một chữ số.
-Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
Bài 2: a)Nêu tiếp các số có hai chữ số:
- GV y/c HS trả lời.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
a) Viết số liền sau của 39
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
-Vậy số liền sau của số 39 là số nào?
b) Viết số liền trước của 90
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
-Vậy số liền trước của số 90 là số nào?
c) Viết số liền trước của 99
d) Viết số liền sau của 99
- Y/c HS làm vào vở BT
-GV chấm điểm (5-7 bài), nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 (TT)
-GV nhận xét tiết học.
- HS tự KT chéo lẫn nhau.
- HS theo dõi và nhắc lại đề bài
-HS nối tiếp nhau trả lời:(5-7 HS)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
+Số bé nhất có một chữ số là: 0
-HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
+Số lớn nhất có một chữ số là: 9
-HS nối tiếp nhau trả lời:(7-9 HS)
...
- HS theo dõi
- 1 HS đọc
-HS trả lời:...(Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1)
-HS trả lời:...(Số liền sau của số 39 là số 40.) 
-HS trả lời:..(Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1)
-HS trả lời:...(Số liền trước của số 90 là số 89.) 
-HS làm vào vở BT.
-5-7 em nộp bài cho GV chấm.
- 2 - 3 HS đọc 
- 2- 3 HS trả lời
- HS theo dõi
KT những HS Y-TB
Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Môn: Chính tả ( TC ) . Tuần: 01 
 Bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Từ “Mỗi này mài...có ngày cháu thành tài.”của bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Sách TV2 Tập 1 trang 4. 
 2.KN:- Làm được bài tập 2, 3, 4.
 3.TĐ:- Viết bài cẩn thận, sạch sẽ, đúng mẫu chữ quy định. Trình bày đẹp.
 - Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết nội dung hai câu chép.- Ghi các bài tập chính tả.
 - HS: Vở tập, bảng con, bút chì
III. Phương pháp:
 - Trực quan,, đàm thoại, luyện tập,...
IV. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ BT
1’
2’
21’
8’
3’
1.Ổn định:
- KT dụng cụ học tập của HS
2. Kiểm tra:
-GV nhắc nhở HS cách viết, cách trình bày
3.Bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”, và làm các BT 2, 3, 4.
2/Hướng dẫn tập chép: 
* Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- Đọc mẫu bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Chép trên bảng.
-Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm 
-Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn chép là lời của ai nói với ai ?
- Bà cụ nói gì với cậu bé ?
* Hướng dẫn HS nhận xét:
-Đoạn chép có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? 
 Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Chép bài : 
- GV đọc cho HS chép vào vở
- *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài ... pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐBT
4’
27’
4’
1.Kiểm tra bài cũ: KT dụng cụ học tập của HS.
2.Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: Gấp tên lửa.
+ Hoạt động1 :Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
-Cho HS quan sát mẫu tên lửa. 
-Đặt câu hỏi :
+Em có nhận xét gì về hình dáng của tên lửa?
+Tên lửa có mấy phần?
+Tên lửa làm bằng gì?
-Mở mẫu gấp tên lửa ra và gấp lại.
-Có mấy bước gấp tên lửa? 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
*Bước 1 :Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
-Treo tranh quy trình gấp tên lửa và giới thiệu các bước gấp.
+Gấp tạo mũi và thân của tên lửa theo từng bước – sau mỗi bước – GV đưa lên cho HS so sánh với quy trình gấp.
-Gấp lại 1 – 2 lần.
-Sau mỗi lần gấp miết thẳng và phẳng.
-HD tạo tên lửa và cách sử dụng tên lửa.
-HD lại các thao tác gấp.
*Bước2: Tạo tên lửa và sử dụng.
-GV hướng dẫn: Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh tên lửa ngang ra và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa ch cả lớp quan sát.
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt . 
-GV tổ chức cho các em tập gấp tên lửa bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 3) Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu nhắc lại các bước gấp tên lửa
-Về nhà tập gấp cho thành thạo và chuẩn bị dụng cụ cho tiêt sau thực hành gấp tên lửa
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-HS KT chéo lẫn nhau.
- Lớp quan sát và nêu nhận xét 
-Đầu nhọn – đuôi xoè ra
-2 Phần: đầu và thân
-Tự HS phát biểu....
-HS quan sát.
- Có 2 bước.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi
-1-2 HS lên bảng thao tác các bước gấp tên lửa ch cả lớp quan sát.
-HS thực hành gấp tên lửa.
-HS trưng bày sản phẩm.
-2-3 HS nhắc lại quy trình gấp têm lửa.
-HS theo dõi.
Ngày soạn: 28-8-2013. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
 Môn: Tập viết. Tuần: 01 
 Bài : Chữ hoa A – . "Anh em thuận hòa" 
 Mục tiêu:
 1.KT:- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Anh em thuận hòa” (3 lần).
 2.KN:- Viết chữ đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
 3.TĐ:- Viết bài cẩn thận, sạch sẽ, đúng mẫu chữ quy định. Trình bày đẹp.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ cái, thước kẽ, phấn màu.
 Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . 
 - HS: Vở tập viết, bảng con,...
III. Phương pháp:
 - Trực quan,, đàm thoại, luyện tập,...
IV. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐBT
1’
5’
25’
4’
1. Ổn định: KT dụng cụ học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở Tập viết T1và vở luyện viết chữ đẹp.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu:
- Giới thiệu: Chữ hoa A
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách viết nối 
v Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A.
* Gắn mẫu chữ A và hỏi:
- Chữ A cỡ vừa cao mấy li ? 
- Độ rộng bao nhiêu ?
- Viết bởi mấy nét và viết như thế nào ?
- GV chỉ vào chữ A và giải thích: Chữ A cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét
+ Cách viết: GV viết mẫu, vừa viết vừa nói - Nét 1: ĐB ở ĐK3, viết nét móc ngược(trái) từ dưới lên về bên phải và lượng ở phía trên, DB ở ĐK6 - .Nét 2 : Từ điểm DB của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, DB ở ĐK2.
- Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. 
2) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
v Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1) Giới thiệu từ và cụm từ ứng dụng: 
 Anh em hòa thuận.
+ Em hãy giải thích nghĩa của cụm từ trên ?
-GV giải thích: Đưa ra lời khuyên, anh em trong một nhà phải yêu thương nhau.
1) Quan sát và nhận xét:
- Em hãy nêu độ cao các chữ cái.
 + Anh em hòa thuận.(cỡ nhỏ)
- Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Anh
2) Hướng HS viết bảng con
* Viết chữ: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn. (nhắc nhở HS viết liền nét)
v Viết vào vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ă 
- HS KT chéo lẫn nhau.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi do GV nêu:
- Cao 5 li
- Độ rộng 5,5 li.
-Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang 
- HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS tập viết trên bảng con chữ hoa A
- HS quan sát và trả lời
+ HS trả lời: ...
- HS trả lời:
+ Các chữ: A, h cao 2,5 li
+ Các chữ: n, e, m, o, a, u cao 1 li.
+ Chữ t cao 1,5 li
- Dấu huyền đặt trên đầu chữ o, dấu nặng đặt dưới chữ â
- Khoảng bằng con chữ o
- HS QS
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở tập viết :
1 dòng chữ A hoa cỡ vừa.
2 dòng chữ A cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Anh cỡ vừa.
1 dòng chữ Anh cỡ nhỏ.
- 3 dòng câu ứng dụng “Anh em hòa thuận” 
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- HS theo dõi
Ngày soạn :
Ngày dạy : 
 Môn : HÁT NHẠC. Tuần: 01 
 Bài : Ôn tập các bài hát lớp 1. Nghe Quốc ca. 
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1.
 - Biết bài hát vừa kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
 - Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
 2.KN:- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều , rõ lời.
 - Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.
 3.TĐ:- Yêu thích môn hát nhạc.
II. Chuẩn bị. 
 1.GV: Bảng phụ , đàn, nhạc cụ.
 2. HS: Tập bài hát, nhạc cụ.
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, thực hành,...
IV. Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐBT
1’
3’
27’
4’
1.Ổn định tổ chức: KT Đồ dùng, sắp xếp tư thế ngồi cho HS
2. KTBC:
-Cho HS hát lại 1 số bài hát ở lớp 1
-GV nhận xét.
3. Bài mới. Ôn tập các bài hát ở lớp 1. Nghe Quốc ca.
* Hoạt động1: Ôn tập các bài hát ở lớp 1. 
-Ở lớp 1 các em đã được học những bài hát nào?
-GV nhắc lại: Ở lớp 1 các em đã được học 12 bài hát đó là: Quê hương tươi đẹp, Mời bạn vui múa ca, Tìm bạn thân, Lí cây xanh, Đàn gà con, Sắp đến Tết rồi, Bầu trời xanh, Tập tầm vông, Quả (xanh xanh), Hòa bình cho bé, Đi tới trường, Năm ngón tay ngoan. 
-GV cho cả lớp hát lại một số bài hát mà các em thuộc.
-GV chọn một vài bài cho HS lên biểu diễn trước lớp.
* Hoạt động 2: Nghe Quốc ca.
-GV hát bài Quốc ca cho HS nghe.
-GV hỏi: Bài Quốc ca được hát khi nào?
-Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
-GV cho HS tập đứng nghiêm trang khi chào cờ. (GV hát và tập cho HS đứng nghiêm trang )
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV cho HS hát lại các bài hát 1-2 lần
- Khi nghe hát Quốc ca em phải làm gì? 
- Về nhà học ôn bài hát đã học ở lớp 1. Chuẩn bị bài sau: Thật là hay. 
- HS thực hiện.
- HS cả lớp hát.
- HS Lắng nghe.
- HS Lắng nghe.
-HS trả lời:....
-HS lắng nghe.
-Cả lớp hát gõ đệm 
-2-3 HS lên biểu diễn trước lớp.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời:....(Khi chào cờ)
-HS trả lời:...(đứng nghiêm trang không đùa giỡn)
-HS tập đứng nghiêm trang khi chào cờ.
- HS cả lớp hát.
- HS trả lời....
- HS theo dõi.
 Ngày soạn :
Ngày dạy : 
Môn : Toán. 2 Tiết. Tuần: 01 
Bài : Ôn luyện các số đến 100
I. Mục tiêu:
 1.KT:- Củng cố về đếm, đọc, viết các số đến 100. Số bé nhất, số lớn nhất có một, hai chữ số. Số liền trước, số liến sau.
 2.KN:- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
 - Đọc, viết số các số có một chữ số, hai chữ số thành thạo. 
 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
 - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập.
 - HS: Vở bài tập, SGK
III. Phương pháp:
 - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động của thấy
Hoạt động của trò
HĐ BT
4’
32’
4’
1. Bài cũ: 
-KT dụng cụ học tập của học sinh 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Ôn luyện ( các số đến 100).
b) Luyện tập, thực hành.
Bài 1: a) Đọc, viết các số có một chữ số:
- GV y/c HS đọc các số có một chữ số.
-GV Y/c HS viết các số có một chữ số
b)Viết số bé nhất có một chữ số.
-Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
c)Viết số lớn nhất có một chữ số.
-Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
Bài 2: a)Đọc các số có hai chữ số:
- GV y/c HS trả lời.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
b) GV y/c HS viết các số có hai chữ số vào vở BT
-GV chấm điểm.
-GV nhận xét.
Bài 3: Viết số liền trước, liến sau của một số.
a) Viết số liền sau của 29
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
-Vậy số liền sau của số 29 là số nào?
b) Viết số liền trước của 70
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
-Vậy số liền trước của số 90 là số nào?
c) Viết số liền trước của số 99, 80, 34,...
d) Viết số liền sau của số 99, 34, 55, ...
- Y/c HS làm vào vở BT
-GV chấm điểm (5-7 bài), nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – Dặn dò: 
-Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số
-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài sau: Ôn luyện các số đến 100 (TT)
-GV nhận xét tiết học.
- HS tự KT chéo lẫn nhau.
- HS theo dõi và nhắc lại đề bài
-5-7 HS nối tiếp nhau đọc:
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-HS làm vào bảng con.
-HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
(Số bé nhất có một chữ số là: 0)
-HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm.
(Số lớn nhất có một chữ số là: 9)
-7-10 HS đọc
- HS theo dõi
- HS làm vào vở BT
-5-7 HS nộp bài cho GV chấm.
-HS trả lời:...(Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1)
-HS trả lời:...(Số liền sau của số 39 là số 30.) 
-HS trả lời:..(Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1)
-HS trả lời:...(Số liền trước của số 70 là số 69.) 
-HS làm vào vở BT.
-5-7 em nộp bài cho GV chấm.
- 2 - 3 HS đọc 
- 2- 3 HS trả lời
- HS theo dõi
KT những HS Y-TB
HS K-G đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 T1 CKTKN.doc