I.Mục tiêu:
- Củng cố việc nhận biết và sử dụng 1 số loại giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán các phép tính có kèm theo đơn vị là đồng.
- Biết sử dụng tiền hợp lí.
II.Hoạt động dạy học:
1,Kiểm tra bài cũ: - YC HS nối tiếp nhau nêu các giấy bạc mà em biết.
2,Bài mới:
Tuần 32 Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009 Hoạt động tập thể Chào cờ Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố việc nhận biết và sử dụng 1 số loại giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Rèn kĩ năng tính toán các phép tính có kèm theo đơn vị là đồng. - Biết sử dụng tiền hợp lí. II.Hoạt động dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ: - YC HS nối tiếp nhau nêu các giấy bạc mà em biết. 2,Bài mới: a, Giới thiệu bài Bài 1: - YC HS quan sát hình vẽ trong SGK - Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc loại nào? - Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm như thế nào? - Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? - YC HS tự thảo luận nhóm đôi làm tiếp các phần còn lại, sau dó trình bày trước lớp. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - YC HS thảo luận nhóm đôi phân: tích đề, tìm dạng toán. - YC HS làm bài - Chữa bài cho điểm Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của bài - Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền? - Nêu bài toán trong SGK - Muốn biết người bán rau phải trả lại bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? - YC HS làm tiếp các phần còn lại. -Chữa bài cho điểm HS. Bài 4: - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - YC HS tự phân tích đề toán theo nhóm đôi và làm bài vào vở. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo y/c. - Có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng, 1 tờ giấy bạc loại100 loaaast. - Ta thực hiện phép tính cộng: 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng. - Vậy túi thứ 1 có 800 đ. - Thực hiện theo y/c và báo cáo trước lớp. - Thực hiện theo y/c. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Rau: 600 đồng Hành: 200 đồng Tất cả: ? đồng Bài giải Số tiền mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800( đồng) Đáp số: 800 đồng. - Viết số tiền trả lại vào ô trống. - Trong trường hợp chúng ta phải trả tiền thừa so với giá hàng. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép tính trừ: 700 -600 = 100( đồng) Người bán phải trả lại An 100 đồng. - Thực hiện làm bài theo y/c. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo y/c và làm bài vào vở. Nhận xét bạn làm bài cho điểm. Tập đọc Chuyện quả bầu I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay -HS hiểu nghĩa các từ: con dúi, sáp ong, nương tổ tiên. Biết được các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. .- Yêu quý các dân tộc anh em. II.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác và trả lời câu hỏi của bài 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc: - Gọi 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - YC HS đọc nối câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. +Từ: Lạy van, ngập lụt, gió lớn, đi làm nương, lao xao... +Câu: Hai người ... đùng/ mây ... đến.// Mưa to/ gió lớn/ ... mông.//Muôn ... nước.//( giọng dồn dập). Lạ thay/ ... bầu/ ... ra.// Người... trước/ dính than/... đen.// Tiếp đến/ người Thái,/.../Lần lượt ra theo.//( giọng đọc nhanh tỏ rõ sự ngạc nhiên). c. Tìm hiểu bài: - YC HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK và đưa ra câu trả lời đúng. - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn ? - Có chuyện lạ gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? - Những con vật đó là tổ tiên những dân tộc nào ? - Kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết ? Luyện đọc lại: HS đọc cá nhân Đọc phân vai Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 3,Củng cố, dặn dò: - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học - Lạy van xin tha , hứa sẽ nói một điều gì bí mật - Sắp có mưa to gió lớn ..Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt - làm theo lời khuyên của con dúi - Người vợ sinh ra một quả bầu ..Từ trong quả bầu những người con bé nhỏ nhảy ra - Khơ - mú, Thái , Mường, Dao, H mông, Ê đê, Ba na, Kinh,. - HS tự kể Chiều Tiếng Việt Luyện đọc: chuyện quả bầu I.Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc rõ ràng , lưu loát, nhấn giọng đúng các từ gợi tả, gợi cảm Hiểu được nội dung bài: Biết được các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. II.Đồ dùng dạy – học: SGK III.Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc: GV đọc toàn bài GV treo bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc HS nối tiếp nhau đọc Cả lớp đọc đồng thanh Cá nhân đọc Đọc theo nhóm Thi đọc giữa các nhóm Lớp và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất. Cá nhân đọc Tìm hiểu bài - Tìm từ ngữ miêu tả nạn lụt? - Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? - Câu chuyện nói lên điều gì? - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn, mưa to gió lớn, nước ngập mênh mông. - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. - Các dân tộc anh em cùng sinh ra từ một quả bầu. - Tự đưa ra câu trả lời. HS luyện đọc lại Đọc phân vai Lớp và GV bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất 3.Củng cố –dặn dò : Tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học Chẩn bị bài : Tiếng chổi tre Mĩ thuật thường thức mĩ thuật: tìm hiểu về tượng (GV chuyên soạn giảng) Toán Luyện tập I – Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về tiền Việt Nam - Rèn kỹ năng tính và giải toán chính xác . - Giáo dục lòng ham say môn học. II-Đồ dùng dạy – học: SGK- VBT III-Hoạt động dạy – học 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Lan có các loại tiền 100 đồng , 200 đồng, 500 đồng. Lan mua 600 đồng rau. Hỏi Lan có thể trả cho người bán rau những loaị tiền nào ? - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn xác định yêu cầu HS lên bảng làm và nêu cách làm - Cả lớp làm nháp Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: GV đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc lại GV HD xác định yêu cầu của bài - Lớp làm bài vào vở GV nhận xét – sửa sai. Lan mua hét tất cả số tiền là: 300 + 600 = 900 ( đồng ) Lan phải trả lại mẹ số tiền là : 1000 – 900 = 100 ( đồng ) Đáp số : 100 đồng Bài 3 - GV đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc lại - GV HD xác định yêu cầu của bài - Lớp làm bài vào vở GV nhận xét – sửa sai. Lời giải đúng là: Bao đường thứ hai nặng số kilôgam là: 236 – 114 = 122 ( kg ) Đáp số : 122 kg 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009 Toán luyện tập chung I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số. Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có ba chữ số. Nhận biết một phần năm. - Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. II.Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + ... đồng 700 đồng = 200 đồng + ... đồng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: - Treo bảng phụ y/c h/s đọc đề - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét cho điểm. Bài 2: - Treo bảng phụ y/c HS đọc đề. - Em có nhận xét gì về các dãy số này - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm, cho điểm. Bài 3: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, y/c cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn. Bài 4: - YC HS đọc đề bài. - YC HS suy nghĩ và trả lời và cho biết vì sao em biết điều đó? Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài - YC HS phân tích đề, vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Chữa bài và cho điểm h/s. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Cả lớp quan sát bảng phụ, 1 HS nêu y/c của đề. - Thực hiện theo y/c - 1 HS nêu y/c của đề: Điền số thích hợp vào ô trống. - Đây là dãy số tự nhiên. - Thực hiện theo y/c - Bài tập y/c chúng ta so sánh số. - 2 HS trả lời. - Thực hiện theo y/c VD: 900 + 90 + 8 so với 1000 ta điền dấu < Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000... - Hình nào được khoanh vào một phần năm số ô vuông. - Thực hiện làm bài miệng - Thực hiện theo y/c. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở Bài giải Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 ( đồng) Đáp số: 1000 đồng. Kể chuyện chuyện quả bầu I.Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ , gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp . Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới - Biết kể chuyện tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt; biết thay đổi giọng phù hoqpj với nội dung. - Biết tập trung nghe bạn kể chuyện ; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý để HS kể lại đoạn 3 III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể tóm tắt nội dung câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Nội dung Hướng dẫn HS kể chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét nội dung bức tranh 1, 2 , 3 - Bức tranh vẽ gì ? ( HS nêu ) + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi + Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng , mặt đất vắng tanh không một bóng người ? Muốn kể được câu chuyện hay và hấp dẫn người nghe các em phải kể như thế nào ? Phải kể theo những vai nào ? ( HS tự nêu : Kể tự nhiên thay đổi giọng phù hợp với lời của từng nhân vật. Kể theo lời người dẫn chuyện ,) GV cho HS sinh kể theo nội dung từng bức tranh Cả lớp theo dõi nhận xét Kể theo nhóm Thi kể trước lớp Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân kể tốt nhất Kể toàn bộ nội dung câu chuện Hướng dẫn HS kể theo cách mở đầu khác nhau 1 HS đọc yêu cầu và cách mở đầu cho sẵn GV nói : Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn 2 , 3 HS kể Cả lớp và GV nhận xét bình chọn cá nhân kể tốt Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà , có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Chính tả ( Nghe – viết ) Chuyện quả bầu I.Mục tiêu: - Chép đoạn cuối bài: Chuyện quả bầu. Ôn luyện cách viết hoc các danh từ riêng. Làm các bài tập phân biệt l/n. - Chép đúng đoạn viết, làm đúng bài tập. II.Đồ dùng: Bảng phụ chép nội dung bài tập. III.Hoạ ... n láy, đen nhánh, hoe vàng,... Dáng đi: Chập chững, lon ton, lẫm chẫm,... - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười,... - HS thực hiện – GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn tấp tố để chuẩn bị kiểm tra Chiều Thể dục tổng kết năm học GV chuyên soạn giảng Tiếng Việt Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? - Giáo dục ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học:- VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD luyện viết: GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV đọc yêu cầu bài - HS đọc lại GV hướng dẫn xác định yêu cầu - HS làm trên bảng phụ- Lớp làm vào VBT - HS lên bảng làm : gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? Lớp và GV nhận xét, sửa sai Gọi HS đặt câu hỏi để tìm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu ? Bài 2: HS làm bài vào VBT - lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét , sửa sai GV đọc yêu cầu bài - HS đọc lại GV hướng dẫn xác định yêu cầu - HS làm bàiVBT – HS nối tiếp nhau đặt - câu Lớp và GV nhận xét Bài 3: GV đọc yêu cầu bài - HS đọc lại GV hướng dẫn xác định yêu cầu - Cho các nhóm thảo luận - HS làm VBT - Đại điện các nhóm trình bày - GV nhận xét, bổ sung Cả lớp và GV quan sát, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xột giờ học. Chuẩn bị bài sau Toán Luyện tập I – Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học về phép cộng , phép trừ. - Rèn kỹ năng tính và giải toán chính xác . - Giáo dục lòng ham say môn học. II-Đồ dùng dạy – học: SGK- VBT III-Hoạt động dạy – học 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: Tính bằng cách hợp lý nhất HS làm VBT – trình bày miệng kết quả Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn xác định yêu cầu - Lớp làm VBT - HS lên bảng làm Lớp và GV nhận xét , sửa sai Mẹ bán số quả trứng là: 100 – 29 = 71 ( quả ) Đáp số : 71 quả Bài 3: HS đọc yêu cầu GV hướng dẫn xác định yêu cầu - Lớp làm VBT - HS lên bảng làm Lớp và GV nhận xét , sửa sai Chu vi hình tứ giác là: 200 + 300 + 300 + 200 = 1000( m) Đáp số : 1000m HS lên bảng làm- lớp và GV nhận xét, sửa sai. GV chấm bài – nhận xét. Bài 4 GV đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc lại GV HD xác định yêu cầu của bài - Lớp làm bài vào vở – HS lên bảng làm bài GV nhận xét – sửa sai. Tổng số tuổi của ông và cháu là: 65 + 7 = 72 ( tuổi) Đáp số: 72 tuổi 3.Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2008 Đạo đức thực hành kỹ năng cuối kỳ ii và CUốI NĂM I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học cuối kì II và cuối năm. - Rèn kĩ năng xử lí tốt các tình huống xảy ra trong cuộc sống. - Thói quen làm theo hành vi đúng. II.Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Hướng dẫn HS làm các bài tập *Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “ Gọi điện” - Chia lớp thành 6 nhóm, nêu luật chơi cách chơi và thời gian chơi. - yc hs thực hành - Theo dõi và nhận xét. *Hoạt động 2: Xử lí các tình huống. - Đưa ra các tình huống HS thảo luận nhóm tìm ra cách ứng xử. - HS trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bổ sung. + Tình huống 1: Hà trực nhật xong mang rác định đổ ở sau dãy nhà cao tầng của lớp học, nếu em gặp em sẽ làm gì? + Tình huống 2: Thảo đang đi trên đường bỗng nhìn thấy một chiếc ví rơi mà trên đường không có ai, em đoán xem Thảo sẽ làm gì khi đó? - HS tự nêu thêm các tình huống và tự thảo luận rút ra cách xử lí phù hợp. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nhận nhóm và nghe phổ biến luật chơi, cách chơi và thời gian chơi. - Mỗi nhóm lần lượt cử 2 bạn chơi, mỗi HS thực hiện một lần gọi và một lần nhận điện thoại. - Thực hiện thảo luận theo nhóm đôi. - Nối tiếp nhau trình bày ý kiến trước lớp. Toán Kiểm tra định kỳ I. Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức HS đã được học Rèn tính nghiêm túc trong giờ kiể tra II.Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra III.Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Giao đề cho HS I.Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Số gồm có 7 đơn vị, 4 chục , 9 trăm là: A. 947 B. 749 C. 479 D. 974 Câu 2: 50 + 6 + 800=. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 856 B. 568 C. 685 D. 658 Câu3: Tìm x: x : 7 = 3 A. x = 10 B. x =4 C. x = 21 D. x = 12 Câu 4: Lớp em có 40 bạn . Cô giáo chia đều cho mỗi tổ 10 bạn. Hỏi có bao nhiêu tổ? Đáp số đúng là: A. 4 bạn B. 14 tổ C. 4 tổ D. 30 tổ Câu 5: Hãy khoanh vào 1 số ô vuông: 5 Em sẽ khoanh: A, 4 hình vuông B, 3 hình vuông C, 5 hình vuông D, 6 hình vuông Câu 6: Ngày lễ Nô-en 25 tháng 12 là ngày thứ ba. Hỏi ngày 31 tháng 12 của năm đó là thứ mấy? A, Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Chủ nhật II. Tự luận: Câu1: Đặt tính và tính : 257+732 876 – 345 67+33 92-38 Câu 2 : Tìm x : X x 4 = 24 X + 45 = 93 X : 3 = 5 478 – X =276 Câu 3 : Nga cắt được 32 bông hoa , Nga chia đều cho 4 bạn . Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa . Câu 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết: 2 cm A B 3 cm 4 cm 5 cm DC 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau Tập làm văn Kiểm tra định kỳ ( đọc , hiểu- lt& c) I. Mục tiêu: - HS biết đọc đúng bài tập đọc và trả lời đúng các câu hỏi - Rèn tính nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra III.Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Phát đề cho HS I . Đọc thầm và làm bài tập: cây và hoa bên lăng bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử , lăng Bác uy nghi mà gần gũi . Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội , đâm chồi , phô sắc , toả ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng , cạnh hàng dầu nước thẳng tắp , những đoá hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đầo Sơn La khoẻ khoắn vươn lên reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp , hoa dạ lan hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc , hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Theo Tập đọc lớp 4 , 1977 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Hàng cây vạn tuế tượng trưng cho ai ? Người lính đứng canh lăng. Hàng quân danh dự. Đoàn người vào viếng Bác Câu 2: Những cây hoa ban được trồng ở đâu ? Hướng chính lăng Phía sau lăng Bên cạnh lăng Câu 3: Có những loài hoa nào được trồng nhiều ở bậc tam cấp ? Hoa dạ hương Hoa nhài Hoa mộc , hoa ngâu Tất cả các loài hoa trên. Câu 4: Trong câu “ Trên quảng trường Ba Đình lịch sử , lăng Bác uy nghi mà gần gũi” bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào ? ở đâu ? Làm gì ? Như thế nào ? 3. Củng cố dặn dò: - Thu bài - Nhận xét tiết học. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần 35 I. Mục tiêu: - Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần 35 và phương hướng tuần 36 - Rèn tính tích cực , tự giác trong mọi hoạt động II. Nội dung chính: 1.Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần: Chuyên cần, nề nếp, học tập, vệ sinh, 2. Phương hướng tuần 36 - Hoàn thiện các loại hồ sơ cho HS - Tổng kết lớp 3.Văn nghệ Chiều Tiếng Việt Kiểm tra định kỳ ( viết) I. Mục tiêu: - HS biết đọc đúng bài tập đọc và trả lời đúng các câu hỏi - Rèn tính nghiêm túc trong giờ kiểm tra II.Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra III.Hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Phát đề cho HS Chính tả ( Nghe- viết): 5 điểm Bài viết: Đồng lúa chín ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng , xua tan dần hơi lạnh mùa đông . Lúa nặng trĩu bông , ngả đầu vào nhau, thoang toảng hương thơm . Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. B.Tập làm văn ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) nói về một loạ cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây: a, Em thích nhất loại cây nào? b, Cây thường mọc ( Hoặc trồng) ở dâu? c, Hình dáng của cây( thân, cành , lá, hoa.) có gì nổi bật? d, Cây có lợi gì với em và mọi người? 3. Củng cố dặn dò: - Thu bài - Nhận xét tiết học Đáp án môn tiếng việt I. Trắc nghiệm ( 4 Điểm) Khoanh đúng vào mỗi ý ở mỗi câu cho 1 điểm Câu 1: B ( 1 điểm) Câu 2: B ( 1 điểm) Câu 3: D ( 1 điểm) Câu 4: C ( 1 điểm) II . Kiểm tra viết: Chính tả ( 5 điểm) -Bài viết khôngmắc lỗi chính tả viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm . -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) : Trừ 0,5 điểm - Lưu ý:Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn : Trừ 1 điểm toàn bài B . Tập làm văn: - Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo đúng yêu cầu của đề bài ; câu văn dùng từ đúng , không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 Điểm ( Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1; 0,5) Thủ công trưng bày sản phẩm thực hành của học sinh ( GV chuyên soạn giáng) Toán Luyện tập I – Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học cộng trừ - Rèn kỹ năng tính và giải toán chính xác . - Giáo dục lòng ham say môn học. II-Đồ dùng dạy – học: SGK- VBT III-Hoạt động dạy – học 1-Bài cũ: 2.Bài mới: a, Giới thiêu bài b, Hướng dẫn HS làm các bài tập I. Trắc nghiệm Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: 234 < ..< 236 Số cần điền vào chỗ trống là: A. 225 B. 326 C. 235 D. 136 Câu 2: 36km : 4 = . Số cần điền vào chỗ trống là: A. 32 B. 32 km C. 9 D. 9km Câu 3 : x +438 = 998 A. x = 560 B. x =650 C. x = 890 Câu4 3 x 5 + 25 = Số cần điền vào chỗ trống là: A. 15 B. 33 C. 30 D. 40 Câu 5 : Đặt tính rồi tính 147 + 231 654 – 201 336 + 540 380 – 40 HS lên bảng đặt tính rồi tính Nêu cách thực hiện – Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai Câu6: . HS đọc yêu cầu của bài – GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu 1 HS lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai Câu 7: GV đọc yêu cầu của bài- 2 HS đọc lại GV hướng dẫn xác định HS làm bài vào VBT 1 HS lên bảng làm Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai Chu vi hình tam giác là: 6 x 3 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm 3. Củng cố dặn dò: - Thu bài - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: