I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND :Khỉ kết bạn với Cá Sấu ,bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khon khéo thoát nạn .Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS KG trả lời được câu hỏi 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
- Bảng phụ ghi nội dung câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ.
Tuần 24: Soạn ngày 25 / 2 /2010 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Chào cờ Tiết 24: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 67 + 68 Quả tim khỉ I. mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND :Khỉ kết bạn với Cá Sấu ,bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khon khéo thoát nạn .Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - HS KG trả lời được câu hỏi 4 II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK - Bảng phụ ghi nội dung câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: Nội quy đảo khỉ - HS đọc bài - Nhận xét, cho điểm - Nghe B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh SGK, ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, quan sát, ghi vở. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc. - Nghe a. Đọc nối tiếp câu kết hợp luyện phát âm lại - Theo dõi, ghi những từ HS đọc sai lên bảng y/c HS phát âm lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm lại. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài được chia làm mấy đoạn? - Trả lời 2.2 Treo bảng phụ, hướng dẫn HS - Nghe, đọc thầm, tìm chỗ ngắt nghỉ cách đọc ngắt nghỉ. - Dùng phấn gạch chỗ ngắt nghỉ - 2 HS đọc ngắt nghỉ. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Khi nào ta cần trấn tĩnh? ( Khi gặp việc làm lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.) - Trả lời - Tìm những từ đồng nghĩa với "bội bạc"? (Phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa) - Tìm, trả lời c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Trả lời, nhận xét, bổ sung Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. Câu 3: - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. Câu 4: (Dành cho HS KG ) - 1 HS đọc yêu cầu -Tại sao CáSấu lại lên bờ,lủi mất - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ?CáSấu lên bờ, lủi mất vì bị lộ mặt bội bạc, giả dối.) Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Hãy tìm những từ nói tính nết của Khỉ và Cá Sấu + Khỉ: Tốt bụng, thật thà thông minh + Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác. - Tìm, trả lời 4. Luyện đọc lại: - 2, 3 nhóm đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. - Thực hiện C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện nói với em điều gì ? * Liên hệ, giáo dục HS (Phải chân thật trong tình bạn) - Trả lời - Nghe, liên hệ - Nhận xét giờ - Nghe - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. - Thực hiện ở nhà. Toán Luyện tập Tiết 116 I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một thừa số x trong các bài tập dạng x x a = b ; a x x = b . - Biết tìm một thừa số chưa biết . Bài tập 1,3,4 . ( HS KG làm được BT2 , 5 ) - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3 ). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ sẵn BT3 , bảng con VBT . II. hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - HS trả lời a) x x 2 = 10; b) 4 x x = 8 - 2 em làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm. - Nghe B. bài mới: Bài 1: Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh làm bài - HS làm bảng con - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân? - Nhiều HS trả lời X x 2 = 4 2 x X = 12 X = 4 : 2 X = 12 : 2 X = 2 X = 6 - Nhận xét - Nhận xét, chữa bài, cho điểm - Nghe, đối chiếu bài. Bài 2: Tìm y ( Dành cho HS KG ) - HS làm vở - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - Nhận xét, chữa bài, cho điểm - Trả lời - 3 HS lên bảng chữa bài, lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, nghe, đối chiếu bài. y + 2 = 10 y x 2 = 10 y = 10 – 2 y = 10 : 2 y = 8 y = 5 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? - Y/c HS làm bài vào bảng nhóm - Nhận xét kết quả làm bài của các nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bảng nhóm - Nhận xét, nghe Bài 4: - 2 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết có mấy túi gạo ? - Bài toán cần tìm gì? - Y/c HS giải bài và chữa bài - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài giải: Số kg gạo trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg gạo - Trả lời - Trả lời - 1 em tóm tắt - 1 em giải bài trên bảng, lớp giải bài vào vở. Nhận xét Bài 5 : ( Dành cho HS KG ) - 1 HS đọc đề bài - Y/c HS đọc đề bài tóm tắt bai toán và giải bài vào vở BT - Thực hiện Bài giải Số lọ hoa là . : 3 = 5 ( lọ hoa ) Đáp số : 5 lọ hoa . C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT. - Nghe - Thực hiện ở nhà. Mĩ thuật (Đ/c Chang dạy ) Soạn ngày 26 / 2 /2010 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 117 Bảng chia 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có một phép tính chia ,thuộc bảng chia 4. BT3 dành cho HSKG II. Đồ dùng – dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - Nhận xét. - 2 HS đọc - Nghe B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở. - Giới thiệu phép chia 4. - Gắn bảng 3 tấm bìa mỗi tấm 4 chấm tròn, hỏi 4 chấm tròn được lấy mấy lần? - Trả lời Viết 4 x 3 = 12 - Theo dõi - Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Từ phép nhân 4 là 4 x 3 ta có phép chia 12 : 4 = 3 2 .Lập bảng chia 4: - Từ kết quả của phép nhân ta lập được phép chia tương ứng . - Tương tự với các phép tính còn lại - Y/c HS đọc bảng chia 4 - Trả lời - Lập bảng chia 4 - HS học thuộc lòng bảng chia 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả theo các nối tiếp - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - Bài toán cho biết có bao nhiêu HS ? - Bài toán cần tìm số HS ở mấy hàng ? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm Tóm tắt : 4 hàng : 32 học sinh 1 hàng : .học sinh? - 1 HS nêu y/c - Thực hiện - Nhận xét - Nghe, đối chiếu bài - 1 HS nêu đề bài - Trả lời - Trả lời - Thực hiện - Thực hiện - Nhận xét - Nghe, đối chiếu bài Bài giải: Mỗi hàng có số học sinh là: 32: 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3 : ( Dành cho HS KG ) - 1 HS đọc y/c bài - Y/c HS đọc đề bài toán , tóm tắt và giải bài vào vở . - Thực hiện - Nhận xét , chữa bài , cho điểm - Nhận xét Đáp số : 8 hàng C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc bảng chia 4 - Về nhà học bài, làm bài tập trong VBT. - Nghe - 1 HS đọc - Thực hiện ở nhà. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết: 47 Quả tim khỉ I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật . - Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a /b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. VBT , bảng con . III. hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết Mơ - nông, Tây Nguyên - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét HS viết bài - Nghe B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở 2. Hướng dẫn viết bài: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc bài - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Trả lời - Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt trong dấu gì ? - Tìm, trả lời 2.2. Đọc cho HS chép bài vào vở: - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét - Nghe 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - Y/c HS làm bài vào vở BT và chữa bài. - Nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu a Điền s hay x: Say xưa, xay lúa, xông lên, dòng sông - Thực hiện - Nghe, đối chiếu bài b Điền ut hay uc: Chúc mừng,chăm chút,lụt lội,lục lọi . - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu Tên những con vật thường bắt đầu bằng s: Sáo, sâu... - Nhiều HS tiếp nối nhau tìm - Nhận xét - Nghe C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập còn lại trong VBT. - Nghe - Thực hiện ở nhà. Kể chuyện Tiết :24 Quả tim khỉ I. Mục tiêu – yêu cầu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS KG biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT2 II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lai chuyện: Bác sĩ Sói - Nhận xét - 3HS kể theo phân vai - Nghe B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kỹ từng tranh - HS quan sát tranh SGK - Gọi HS nói nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu - Thực hiện - Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ vào nhà chơi. - Tranh 3: Khỉ thoát nạn. - Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể 2.2. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai - Dành cho HS KG để dựng lại câu chuyện - Y/c HS kể truyện theo phân vai - Từng nhóm 3 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét, nghe. C. Củng cố – dặn dò: - Liên hệ, giáo dục HS phải thật thà trong tình bạn. - Nghe, liên hệ - Nhận xét tiết học - Nghe - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thực hiện ở nhà. Thể dục Tiết :47 Bài 47: Đi kiễng gót,hai tay chống hông.Trò chơi: Kết bạn I. Mục tiêu: - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót ,hai tay chống hông . - Ôn trò chơi kết bạn - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi, kẻ vạch. Iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: ... he, sửa sai 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ươm cây gây rừng - Cách hiểu cụm từ trên * Liên hệ: ( Những việc cần làm thường xuyên phát triển rừng.) - Trả lời - Nghe 3.2. Quan sát nhận xét cụm từ trên bảng. - HS quan sát, nhận xét. 3.3. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - HS quan sát, nhận xét, - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Trả lời - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Trả lời - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Trả lời 3.4. Hướng dẫn HS viết chữ Ươm vào bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS - HS viết bảng con. - Nghe, sửa sai 4. Hướng dẫn viết vở: - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. - Nghe C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Nghe - Về nhà luyện viết lại chữ U, Ư. - Thực hiện ở nhà. Thủ công Tiết :24 Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán hình (t) I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp , cắt các hình đã học . - Phối hợp gấp , cắt , dán được ít nhất một sản phẩm đã học . Với HS khéo tay gấp được ít nhất 2 sản phẩm đã học . II. đồ dùng dạy học: - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. Kéo ,giấy III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu b. Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học - HS quan sát - yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học . - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài c. Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. - Theo dõi + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Thực hiện đúng quy trình - Nhận xét - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình V. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Nghe - Chuẩn bị cho tiết học sau. - Thực hiện ở nhà. Thể dục: Tiết :48 Bài 48: Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: "Nhảy ô" I. Mục tiêu: - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy . - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Nhảy ô . II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Y/c Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Thực hiện - Nghe - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: * Y/c HS thực hiện: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Thực hiện - Cán sự điều khiển - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. B. Phần cơ bản: - Ôn đi kiễng gót 2 tay chống hông. - Thực hiện - Đi nhanh chuyển sang chạy –GV làm mẫu, điều khiển - Quan sát mẫu - Theo dõi , uốn nắn - Thực hiện - Trò chơi: "Nhảy ô"- GV làm mẫu, giải thích - Thực hiện chơi - Quan sát, nhận xét c. Phần kết thúc: * Y/c HS thực hiện: - Đi đều và hát 2 hàng dọc. - Thực hện - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài - Nghe, thực hiện ở nhà. Soạn ngày 1 / 3 / 2010 Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 120 Bảng chia 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiên phép chia 5 . Lập được bảng chia 5 . Nhớ được bảng chia 5 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5). BT1,2 . (BT3 dành cho HSKG) II. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Bảng lớp kẻ sẵn BT1 III .Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 4 - 2 HS đọc - Đọc bảng nhân 5 - 2 HS đọc - Nhận xét cho điểm - Nghe B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Giới thiệu phép chia 5 - Nghe, ghi vở * Ôn tập phép nhân 5 - Gắn 4 tấm bìa lên bảng. Mỗi tấm 5 chấm tròn - Mỗi tấm bìa 5 chấm tròn Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Trả lời - Nêu phép nhân ? 5 x 4 = 20 - Nêu - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Trả lời - Từ phép nhân 5 - Theo dõi 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là : 20 : 5 = 4 3. Lập bảng chia 5 - Từ kết quả của phép nhân tìm phép chia - Lập bảng chia 5 tương ứng. Y/c HS lập bảng chia 5 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 5 2. Thực hành Bài 1 : Số - Vận dụng bảng chia 5 - Tính nhẩm rồi điền số vào ô trống - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét - Củng cố bảng chia 5 - Nhận xét, chữa bài. - Thực hiện củng cố bảng chia - Nghe, đối chiếu bài. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết có bao nhiêu bông hoa? - Trả lời - Bài toán cần tìm gì ? - Trả lời - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét, chữa bài Tóm tắt 5 bình : 15 bông hoa - Thực hiện 1 bình : bông hoa ? Bài giải - Nghe, đối chiếu bài Mỗi bình có số bông hoa là : - Nhận xét 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa Bài 3 : (Dành cho HS KG ) - HS đọc bài - Y/c HS đọc đề bài , tự tóm tắt và giải bài vào vở - Thực hiện - Nhận xét, chữ bài . Đáp số :3 bình hoa - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống lại bài, nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, làm bài tập trong VBT. - Nghe - Thực hiện ở nhà. Âm nhạc ( Đ/c Tùng dạy) Chính tả: (Nghe – viết) Tiết : 48 Voi nhà I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật . - Làm được bài tập 2 a/b II. đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dụng BT 2 a vào bảng phụ. VBT , bảng con III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết : Sói , sẻ , sứa , sư tử . - Nhận xét - Cả lớp viết bảng con - Nghe, đối chiếu bài B. Bài mới: - 1 HS lên bảng viết 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc - Câu nào trong bài chính tả có đấu gạch ngang ? - Trả lời - Câu nào có dấu chấm than ? - Trả lời - Đọc cho HS viết từ khó - HS viết bảng con Hươu, quặp - Nhận xét, sửa sai cho HS - Nghe, sửa sai 2.2 Đọc cho HS viết vở: - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi 2.3 Chấm chữa bài: - Chấm 1 số bài nhận xét - Nghe 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 a: - HS đọc yêu cầu - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống . - Nhận xét, chữa bài - HS làm bài vào vở BT và chữa bài - Nghe, đối chiếu bài Sâu bọ, xâu kim Củ sắn, xắn tay áo - Nhận xét Sinh sống, xinh đẹp Xát gạo, sát bên cạnh b. Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống . - HS làm bài vào vở BT và chữa bài - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà làm bài tập còn lại trong VBT. - Nghe - Thực hiện ở nhà Tập làm văn Tiết :24 Đáp lời phủ định.Nghe , trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2 ). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui BT3 . II. đồ dùng dạy học: - Máy điện thoại. Tranh SGK ,VBT III. các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Thực hành đóng vai gọi và nhận điện thoại. - Nhận xét - 2 HS thực hành - Nghe B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. - Nghe, ghi vở. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây - Cả lớp quan sát tranh đọc thầm - Từng cặp HS thực hành đóng vai - HS 1 nói lời cậu bé. - HS 2 nói lời phụ nữ. - Nhận xét, phân tích - Nghe Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp a. Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ ? - Rất tiết cô không biết cô không phải người ở đây - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp Theo nội dung từng ý trong bài. a. Thế ạ ! Cháu xin lỗi b. Bố ơi ! bố có mua được sách cho con không ? - Bố chưa mua được b. Thế ạ ? lúc nào rỗi bố mua cho con với nhé . - Nghe c. Mẹ có đỡ mệt không ạ ? - Mẹ chưa đỡ mấy - Nhận xét c. Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi để chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết - Nhận xét Bài 3 (miệng) - HS đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi, quan sát tranh - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2,3 - HS TL câu hỏi a. Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào ? (cô bé thấy cái gì cũng lạ .) b. Cô bé hỏi anh họ điều gì ? (Sao con bò này không có sừng hả anh ?) - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời c. Cậu bé giải thích tại sao bò không có sừng ? (. . . bò không có sừng vì lý do riêng con này không có sừng vì nó . . . là 1 con ngựa). d. Thực ra con vật mà bé nhìn thấy là con gì ? (Là con ngựa.) - Nghe - Gọi HS dựa vào câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét - 2 HS kể - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. * Liên hệ, giáo dục HS. - Nghe - Nghe, liên hệ. Sinh hoạt lớp Nhận xét chung các mặt trong tuần I. Mục tiêu: - Kiểm điểm lại các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - HS có ý thức phát huy những mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế, có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. các hoạt động dạy học: Kiểm điểm các mặt hoạt động của lớp tromg tuần 24: 1. Hạnh kiểm: Các em đều ngoan, lẽ phép với thầy cô giáo,đoàn kết hoà nhã với bạn bè. 2. Học tập: - Đa số các em có ý trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Văn- thể- mỹ: - Vệ sinh lớp, khu vực sạch sẽ,gọn gàng.Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ - Thể dục: các em đều nghiêm túc trong tập luyện. - Hát đầy đủ đầu giờ, giữa giờ, cuối giờ. B. Phương hướng tuần 25: - Đi học và học bài làm bài đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ , gọn gàng. - Thực hiện có hiệu quả chuyên đề: Rèn chữ, giữ vở, học phụ đạo cần đi học đầy đủ, có đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: