Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Lê Hồng Phong

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Lê Hồng Phong

TUẦN 12

Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012

Tiết 1 Đạo đức (Tiết 12)

QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.

- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.

- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.

II. Chuẩn bị : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT.

III. Cc PP/KTDH : Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân

IV. Hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 12 - Trường TH Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Đạo đức (Tiết 12)
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
II. Chuẩn bị : Tranh và phiếu ghi câu hỏi.VBT.
III. Cc PP/KTDH : Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI
3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1) 
GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bị ngã là ai ? Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn à Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
 + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bị ngã ?
 + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ?
Ò Khi bạn bị ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. 
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh :
 + Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
 + Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra.
 + Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
 + Tranh 4 : Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học.
 + Tranh 5 : Đánh nhau với bạn.
 + Tranh 6 : Thăm bạn ốm.
 + Tranh 7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo.
-Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn..
Hoạt động 3 : Củng cố
* HS biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn.
Hãy đánh dấu vào ô trống o trước những lý do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành.
o Em yêu mến các bạn.
o Em làm theo lời dạy của thầy cô giáo.
o Bạn sẽ cho em đồ chơi.
o Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.
o Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em.
o Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
Ò Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
4. Dặn dò : 
Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bị : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
- Nhận xét tiết học
- Hát : Tìm bạn thân.
- Quan sát tranh và nêu nội dung.
- HS lắng nghe, thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhắc lại.
Thảo luận nhóm 
- HS thảo luận theo tranh.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS đánh dấu vào o và nêu rõ lý do.
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 2	Toán (Tiết 56)
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. BT cần làm : Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4.
 - Cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn khi làm toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
On định: 
Bài cũ: Luyện tập
Đặt tính rồi tính:
 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Tìm số bị trừ
Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho :
x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Tìm x ND ĐC (câu c; g)
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
 4
12
34
Hiệu
 7
 9
15
GV sửa bài
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
Dặn dò:
Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ
Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
 Nhận xét tiết học
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
HS nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 3 ; 4 Tập đọc (Tiết 34+35)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Cc PP/KTDHTC: Thảo luận nhóm; Trình bày ý kiến cá nhân
IV. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
4.Nhận xét – Dặn dò: 
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
Thảo luận nhóm 
Cả lớp đọc bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
HS đọc đoạn 1
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
Thứ tư ngày 07 tháng 11 năm 2012
Tiết 5 MĨ THUẬT (Tiết 12)
GV chuyên trách dạy.
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 ÂM NHẠC (Tiết 12)
GV chuyên trách dạy
Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012
Tiết 2 Thể dục (Tiết 23)
TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC.
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (Nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) 
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”.
_ Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
TTCC 3 CỦA NX 3 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ. Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi, khăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
_ Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m.
_ Đi thường và hít thở sâu.
_ Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
_ Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
_ Đi thường theo nhịp.
3. Phần kết thúc :
_ Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
_ Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
_ Trò chơi.
_ GV cùng HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
7’
20’
5’
_ Theo đội hình hàng ngang.
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
_ Theo đội hình vòng tròn.
_ Theo đội hình hàng ngang. 
_ Theo đội hình vòng tròn. Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô “Nhóm ba !” để HS làm quen thành nhóm 3 người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS hình thành nhóm 7 người. Sau 1 số lần, GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
_ Đi theo 4 hàng dọc. GV chia tổ cho HS tập dưới sự điều khiểnc3 tổtrưởng, sau đó cho từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập luyệ ...  1(dòng 1): Tính
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính .
- GV nhận xét sửa bài.
	* Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
GV yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
* Bài 3a: Tìm x
* Bài 4: Yêu HS đọc đề và gạch chân dưới đề
- H.dẫn HS làm bài
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: - Về làm tiếp bài tập.
Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 5 chục, 3 đơn vị.
- 15 que tính.
- 53 – 15
- 53 – 15 = 38
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện.
 - HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng sửa bài.
 63 83 
 _ 24 _ 39 
 39 42 	
HS làm bảng con :
x – 18 = 9
 x = 18 + 9
 x = 27
- HS đọc đề và gạch chân dưới đề.
- HS vẽ hình theo mẫu
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tiết 5 Tự nhiên xã hội (Tiết12)
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp dặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt
* GD BVMT (Bộ phận) : Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở
II. Chuẩn bị : Các hình vẽ trong SGK, phiếu
III. Cc PP/KTDH : 
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: ” Gia đình”
Yêu cầu HS kể những việc làm của từng người trong gia đình
Những lúc nghỉ ngơi gia đình em thường làm gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Đồ dùng trong gia đình”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.
* Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà.
Chia lớp làm 8 cặp
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và cho biết tên các đồ dùng có trong hình? Chúng dùng để làm gì?
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu luyện tập.
Phiếu luyện tập
STT
Đồ gỗ
Sứ
Thuỷ tinh
Dồ dùng sử dụng điện
Þ Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên tuỳ theo điều kiện mà đồ dùng của mỗi gia đình khác nhau
Hoạt động 2: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
* Biết cách sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Nêu việc làm các bạn trong hình? Tác dụng của việc làm đó?
*GDKNS: Em cần lm gì để bảo quản các đồ dung trong gia đình? 
Liên hệ GDBVMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh nhà ở
4. Củng cố, dặn dò 
Chuẩn bị bài: Giữ sạch môi trường xung quanh
HS nêu
Thảo luận nhĩm
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Hình 1: bàn, ghế, kệ
Hình 2: tủ lạnh, bàn ăn, bếp, kệ, dao, kéo, nồi
Hình 3: đồng hồ, nồi cơm điện, bình hoa, ghế, điện thoại
Các bạn trong nhóm nêu những đồ dùng có trong gia đình mình, thư ký ghi lại
Đại diện nhóm trình bày
Thảo luận nhĩm
HS thảo luận
Đại diện trình bày
Hình 4: Bạn lau bàn,giúp nhà sạch sẽ
Hình 5: Bạn rửa ly, giúp bảo quản tốt ly chén
Hình 6: Bạn bỏ quả vào tủ lạnh, giúp quả tươi lâu
HS nhắc lại nội dung bi
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Toán (Tiết 60)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 53 – 15 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
* Bài 3: ND ĐC
	* Bài 4:
- H.dẫn HS làm bài.
à Chấm bài. Nhận xét. 
* Bài 5: ND ĐC
4. Củng cố 
5. Dặn dò: Về làm bài 3.
Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 2 Chính tả (Tiết 24)
MẸ
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2, BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Mẹ
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
GV đọc đoạn thơ một lần.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
- GV lưu ý HS cách viết hoa những chữ cái đầu câu.
Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết : quạt, ngoài kia, giấc tròn, suốt đời, ngọn gió.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV yêu cầu chép nội dung bài vào vở.
GV theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2:
Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Hướng dẫn lớp sửa bài.
Þ ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.
* Bài 3b: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui.
Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Những ngôi sao trên bầu trời.
- HS tìm và trả lời.
- HS viết bảng con.-
- HS đọc tư thế ngồi.
- HS viết bài.
- Sửa lỗi chéo vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài, nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài làm
HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
HS đọc lại các kết quả làm BT2, BT3b.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 3 Tập làm văn (Tiết 12)
GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu: 
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (BT1).
- Viết được 3-4 trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- HS khá, giỏi làm được cả 2 nôi dung ở BT2
II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại.
III. Cc PP/KTDH : Thảo luận nhóm ; Xử lí tình huống.
IV. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chia buồn, an ủi 
GV yêu cầu 3 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Gọi điện
	* Bài 1: (miệng)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó trình bày.
GV theo dõi, giúp đỡ.
Nhận xét.
à Khi gọi điện thoại, trước hết cần tìm số máy của bạn trong sổ à nhấc ống nghe rồi nhấn số. Khi nhấn xong, máy có những tín hiệu tút liên tục là máy đang bận. Nếu máy có những tín hiệu tút ngắt quãng, chưa có ai nhấc máy thì ta chờ để trao đổi.
Nếu cha mẹ của bạn nhận máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào?
Ò Nên lich sự, lễ phép khi nói chuyện qua điện thoại.
	* Bài 2:
GV gợi ý các tình huống :
+ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ?
+ Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ?
+ Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ?
+ Bạn rủ đi đâu ?
+ Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm
à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại.
-Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn.
4. Củng cố 
GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học.
à GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Về thực hành nghe, gọi điện.
Chuẩn bị : Kể về gia đình.
Nhận xét tiết học. 
- Hát
- 3 HS đọc bài viết của mình.
Thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi à trình bày thứ tự các việc phải làm khi gọi điện thoại.
- HS trả lời
Xử lí tình huống
HS xử lí cc tình huống do GV nu
- Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm.
- Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé !
- Đang học bài.
- Đi chơi.
- HS tự nêu ý kiến.
- HS tự làm bài vào vở.
- Đại diện 4 nhóm thi đua.
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 4 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết12)
I.Mục tiêu: 
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cô nhân ngày NGVN.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- 13/11: Thi Kể chuyện Đạo đức v thi VSCĐ cấp trường.
- Nhắc nhở HS thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T12.doc