I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
- Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
- Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TUẦN 4 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI 14-9 SHDC TĐ TĐ T ĐĐ 4 10 11 16 4 Chào cờ Bím tóc đuôi sam Bím tóc đuôi sam 29+5 Biết nhận lỗi và sửa lỗi BA 15-9 TD TNXH T CT MT 7 4 17 7 4 Động tác chân.Trò chơi :Kéo cưa lừa xẻ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? 49+25 Tập chép: Bím tóc đuôi sam Vẽ tranh:Đế tài vườn cây đơn giản TƯ 16-9 TĐ TV T KT PĐ 12 4 18 4 4 Trên chiếc bè Chữ hoa :C Luyện tập Gấp máy bay phản lực Toán-Tiếng việt NĂM 17-9 TD T LTC KC GDNG 8 19 4 4 4 Động tác lườn.Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ 8 cộng với một số:8+5 Từ chỉ sự vật.Từ ngữ về ngày,tháng,năm Bím tóc đuôi sam Luật đi đường SÁU 18-9 CT TLV T H SHL 8 4 20 4 4 Nghe viết:Trên chiếc bè Cám ơn,xin lỗi 28+5 Học hát:Bài Xòe hoa Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 10,11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu Kiến thức: Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử. Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi. Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Thái độ: Cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Gọi bạn 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) -GV giới thiệu bài và ghi bảng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu HD hs đọc nối tiếp từng câu(CL) HD hs đọc từ khó HD hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp Luyện đọc câu(CL) Thầy cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp (HSK_G) GV giảng từ Thầy cho HS đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm(HSK_G) 1 HS khá đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào? (HSTB_Y_CB) -Vì sao Hà phải khóc? (HSTB_Y_CB) v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát -HS trả lời -HS nhắc lại - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài - tết, buộc, bím tocù, Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch - HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài - HS khá đọc, lớp đọc thầm:Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/ -tết, bím tóc đuôi sam ,loạng choạng (chú giải SGK) Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. . - “Aí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã -HS đọc MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2: BÍM TÓC ĐUÔI SAM III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ(1’) HS đọc bài Bím tóc đuôi sam 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4) Thầy đọc toàn bài HD hs đọc nối tiếp từng câu(CL) Nêu những từ cần luyện đọc HD hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp Thầy giảng nghĩa từ Luyện đọc câu Thầy lưu ý ngắt giọng Thầy đọc mẫu -Thầy nx và khen thưởng HD hs đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -HS đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (HSTB_Y_CB) Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn? (HSK,G) v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm Thầy đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4 4. Củng cố – Dặn dò (5’) Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?(CL) Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? (CL) Tập đọc thêm. Chuẩn bị tiết kể chuyện. - Hát . - HS đọc đoạn 3,4 - Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình - Đầm đìa nước mắt: Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt. - Đối xử tốt: Nói và làm điều tốt với người khác. -HS đọc -Dừng khóc / tóc em đẹp lắm -Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn. - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà. - Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái - HS thi đọc giữa các tổ. - Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui. - Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn. - Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái. ******************************************************* MÔN: TOÁN Tiết 15: 29 + 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: -Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép cộng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) 2Kỹ năng: Rèn tín đúng, đặt tính chính xác 3Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: 2 bó que tính và 14 que rời HS: Bảng cài. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 9 cộng với 1 số. HS làm bảng Thầy nx và cho điểm 3 Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Thầy giới thiệu bài và ghi bảng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29+5 Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Thầy đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính.. à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục qnhư cách tính dọc. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính -Thầy cho hs làm bảng con(CL) Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột. Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng Thầy yêu cầu hs nêu được tên gọi: Số hạng, tổng -HS thảo luận nhóm -HS lên sửa bài-HS nx và khen thưởng Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài ThầyChú ý nối các đoạn thẳng để thành hình 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Làm bài 1. Chuẩn bị: 49 + 25 - Hát + + + + + 9 9 9 9 9 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số -HS nhắc lại HS quan sát và thao tác theo thầy + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 5 2 thêm 1 là 3 viết 3 34 - HS làm bảng con + + + + 59 79 9 9 5 2 63 15 64 81 72 24 - Nhóm thảo luận và trình bày - HS nêu – đặt tiùnh + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 - Sửa bài - HS làm bài sửa bài ********************************************* MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI I. Mục tiêu 1Kiến thức: -Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. 2Kỹ năng: Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. 3Thái độ: Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Chuẩn bị GV: SGK. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi. HS đọc ghi nhớ HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết trước chúng ta đã biết khi mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó. Thầy khen HS có cách cư xử đúng. Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyế hợp lí. Tình huống 1: Lịch bị đau chân, không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do. Tình huống 2: Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm ntn. * Kết luận: - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn. - Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt. v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi GV phổ biến luật chơi: GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV làm BGK. GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp - Hát HS kể trước lớp. - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan - Hoạt động cá nhân - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Lịch nên nhờ đến sự can thiệp của GV để không bị trừ điểm thi đua của lớp vì em bị đau chân. - Hải có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Đôi bạn nào ứng xử nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 MÔN:THỂ DỤC TIẾT 7:ĐỘNG TÁC CHÂN.TRÒ CHƠI:KÉO CƯA LỪA XẺ I Mục tiêu -Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung -Học động tác chân ... h thầy - Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. - Đi mách thầy - Hoạt động lớp - HS nêu. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái. ******************************** GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ Bài 4 LUẬT ĐI ĐƯỜNG Mục đích yêu cầu : - Giúp cho học sinh hiểu luật đi đường - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hành luật đi đường Chuẩn bị : Tranh Hoạt động dạy học : Tìm hiểu nội dung bài Bài củ : kiểm tra bài “ Tín hiệu đèn giao thông và cách qua đường an toàn khi gặp tín hiệu đèn giao thông + Khi gặp tín hiệu đèn giao thông em phải làm gì ? + Giáo viên nhận xét – phệ điểm Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 :Giáo viên giới thiệu tình huống đi an toàn và không an toàn -Treo tranh hướng dẩn học sinh quan sát + Khi đi đường ta phải đi như thế nào ? + Nếu ta đikhông đúng điều gì sẽ sảy ra ? -Giáo viên nhận xét rút ra kết luận Hoạt động 2 : Hướng dẩn các em đi đúng luật khi đi học và đi về + Ở nhà khi ra đường các em phải đi bên tay nào ? + Khi sang bên đường các em phải đi như thế nào ? + Khi tan học ra về các em phải đi như thế nào ? - Học sinh nhận xét –giáó viên nhận xét Hoạt động 3 : Hướng dẩn hsọc sinh thực hành theo nhóm Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn hs khi đi đường nên đi đúng luật , để không sảy ra tai tạn - Học sinh thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày - Học sinh nhận xét bổ sung + Khi đi đuờng ta đi sát lề đường bên phải + Nếu ta đi không đúng sẽ dễ sảy ra tai nạn + Đi bên tay phải + Đi bên tay phải + Nhìn qua , nhìn lại không có xe mới qua đường - Thực hành luận đi đường Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2008 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ (NGHE VIẾT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè. 2Kỹ năng: Biết cách trình bày. Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi) Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn. Củng cố qui tắc chính tả về cách viết iê/ yê, phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn d/r/gi. 3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bài viết.Bảng phụ, bảng cài HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam HS viết bảng lớp và bảng con. 1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên. 1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d. Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Viết 1 đoạn của bài Trên chiếc bè. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Thầy đọc đoạn viết. Giúp HS nắm nội dung đoạn viết.(TB_Y_CB) Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn? Bài viết có mấy đoạn? Những chữ đầu các đoạn viết ntn? Bài viết có những chữ nào viết hoa? Thầy cho HS viết bảng con những từ khó. Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy theo dõi uốn nắn. Thầy chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Làm bài tập. *BT2:Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. -1 hs lên bảng làm(K_G) -Cả lớp làm vào bảng *BT 3: Phân biệt cách viết. -1 hs lên bảng làm(K_G) -Cả lớp làm vào bảng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy nhận xét bài làm của HS. Nhắc nhở HS viết đúng chính tả. Sửa lỗi. Chuẩn bị: Chiếc bút mực. - Hát - Hoạt động lớp - HS đọc - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè. - Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy. - 3 đoạn - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ. - Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người. - Hoạt động cá nhân. - Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội. - HS viết bài - HS sửa bài. - Chiên, xiêm, tiến. - Chuyền, chuyển, quyển - dỗ (dỗ dành – viết d) / giỗ, giỗ tổ- viết gi) - Dòng (dòng sông, dòng nước – viết d) / ròng (ròng rã, mấy năm ròng ) ******************************** MÔN:HÁT TIẾT 4:HỌC HÁT BÀI XÒE HOA ************************************ MÔN: LÀM VĂN Tiết 4:NÓI LỜI CẢM ƠN – XIN LỖI I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết dựa vào từng ý diễn đạt để ngắt câu trong 1 đoạn văn ngắn cho trước. Biết nói lời cám ơn xin lỗi khi gặp những tình huống giao tiếp thông thường nêu ra trong bài tập. Biết kể lại nội dung tranh vẽ – 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. 2Kỹ năng: Biết sử dụng kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. 3Thái độ: Trau dồi thái độ ứng xử có văn hoá, tinh thần trách nhiệm trong công việc. II. Chuẩn bị GV: Tranh, bảng phụ HS: SGK, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn” 2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập. Lớp nhận xét, Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về loại bài cám ơn, xin lỗi. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu đề bài(CL) Thầy lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu. Bài 2: Thầy chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến. Bài 3: Thầy nhận xét, chốt ý. Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành. Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp. v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh. Bài 4: Thầy treo tranh: Cho HS quan sát. Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.(K_G) Thầy nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy nhận xét kết quả luyện tập của HS. Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành. Viết bài tập vào vở. Chuẩn bị: Tiết làm văn sau. - Hát - HS nêu - Hoạt động nhóm nhỏ. ø –HS thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày -Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về. - HS thảo luận và trình bày, lớp nhận xét. - HS trình bày, lớp nhận xét. - Hoạt động lớp - HS quan sát tranh. - Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”. - Cậu con trai làm vở lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi Cậu nói “Con xin lỗi mẹ” - Lớp nhận xét. MÔN: TOÁN Tiết 20 : 28 + 5 I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Củng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2Kỹ năng: Rèn đặt tính đúng. 3Thái độ: Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán ( 2 bó que tính, 13 que tính rời). Bảng phụ. HS:SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 8 cộng với 1 số. HS đọc bảng cộng 8 HS sửa bài 1. 8 8 8 4 8 +3 +7 +9 +8 +8 11 15 17 12 16 Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Học dạng toán 28 + 5 Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 Thầy nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? Thầy hướng dẫn. Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính. Vậy: 28 + 5 = 33 Thầy cho HS lên bảng đặt tính. Thầy cho HS lên tính kết quả. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:HS đọc yêu cầu(TB_Y_CB) Thầy quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở. Bài 3: HS đọc yêu cầu Hướng dẫn HS tóm tắt.(K_G) Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn? Bài 4:Nêu yêu cầu đề bài? Thầy cho HS vẽ. 4. Củng cố – Dặn dò(3’) Thầy cho HS chơi trò chơi đúng, sai. 79 + 2 = 81 Đ 35 + 7 = 43 S 78 + 7 = 84 Đ Làm bài 1 Chuẩn bị: 38 + 25 - Hát - HS đọc - HS thao tác trên que tính - 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính. - HS đặt 28 + 5 33 - 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3. - Hoạt động cá nhân - HS làm bảng con 18 38 58 40 + 3 + 4 + 5 + 6 21 42 63 46 - HS đọc bài - Gà :18 con - Vịt : 5 con - Tất cả? con - Làm tính cộng Số con có tất cả là 18+5=23(con) Đáp số:23 con - Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm - HS vẽ - Sữa bài. - HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng. 28 + 9 = 37 S 39 + 8 = 47 Đ 48 + 6 = 51 S ******************************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 -* Nhận định tình hình qua -Lớp làm vệ sinh sạch sẽ -_Còn vài em chưa đóng tiền hội phí -Còn 4 em chưa biết đọc -Lớp nề nếp ổn định -Còn vài em chưa có hộp toán -Có truy bài đầu giời *Phương hướng tới -Nhắc nhở mua phù hiệu -Ăn mặc đồng phục -Về nhà làm bài đầy đủ trước khi đến lớp -Đọc bài trước khi ở nhà _Làm vệ sinh sạch sẽ -Phê bình những em yếu chưa tiến bộ -Thành lập đôi bạn học tập cho những hs yếu -Nhắc nhở hs mạnh dạn phát biểu ý kiến *******************************************
Tài liệu đính kèm: