Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 24

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 24

Tập đọc

 QUẢ TIM KHỈ

I/ MỤC TIÊU :

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)

- Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .

 Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(TLCH 1,2,3,5)

- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.

 GDKNS:Ra quyết định,Ứng phó với căng thẳng.Tư duy sáng tạo.

*câu 4.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : bảng phụ ghi câu cần luyện đọc.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/CÁC PP/KT DẠY HỌC:

 Thảo luận nhóm,Tr bày ý kiến cá nhân.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ/ Ngày
MÔN
TÊN BÀI DẠY
ĐDDH
 HAI
 25/2
 CC
 Tập đọc
 Tập đọc
*MT
 Toán
Quả tim khỉ (tiết1)
Quả tim khỉ (tiết2)
Vẽ theo mẫu:Vẽ con vật.
Luyện tập
Tranh+BP
BP
 BA 
 26/2
 Chính tả
 Toán
*Thủ /C
 Kể/C
 TN-XH
Quả tim khỉ
Bảng chia 4
Ôn chuơng phối hợp cắt dán hình.(T2)
Quả tim khỉ
Cây sống ở đâu?
BP
Thẻ 4chấm
SP mẫu
Tranh+BP
 TƯ
 27/2
Tập đọc 
Toán
*Thể dục
 LtvàC
Đạo đức
 Voi nhà
Một phần tư
Bài 47
MRVT:từ ngữ về loài thú. Dấu chấm-Dấu phẩy
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 2).
Tranh+BP
ĐDDToán
BP
 Tranh+BP
 NĂM
 28/ 2
C/tả(N-V)
Toán
 TLV
Âm nhạc
 BDTLV
 Voi nhà
Luyện tập
Đáp lời phủ định. Nghe _trả lời câu hỏi.
On tập bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương.
Đáp lời phủ định. Nghe _trả lời câu hỏi.
BP
BP
BP
 SÁU
 29/ 2 
*Thể dục
Toán
Tập viết
Rèn viết
SHTT
 Bài 48
Bảng chia 5
Chữ hoa U_Ư 
Chữ hoa U_Ư 
Tuần 23
BP
Chữ mẫu
 Chú ý: * có GV chuyên
Thứ hai
NS:
ND:
 Tập đọc
 QUẢ TIM KHỈ
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Khỉ, Cá Sấu)
- Hiểu : Hiểu các từ ngữ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò .
 Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.(TLCH 1,2,3,5) 
- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
 GDKNS:Ra quyết định,Ứng phó với căng thẳng.Tư duy sáng tạo.
*câu 4.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/CÁC PP/KT DẠY HỌC:
 Thảo luận nhóm,Tr bày ý kiến cá nhân.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
4’
30’
4’
1’
 1’
 4’
 30’
20’
10’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Gọi 3 em bài “Nội quy đảo khỉ” và TLCH nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm. Nhận xét chung.
3. Bài mới : 
GV giới thiệu bàivà ghi tựa lên bảng.
Hoạt động 1: Luyện đoc . Làm mẫu
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chuyện : đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất. .
- GV tổ chức cho HS đọc từng câu 
+ GV kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
-Gv treo bảng phụ giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Gv tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51)
- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
- Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Tổ chức cho HS thi đọc .
4.Củng cố:
-Nhận xét .
5.Dặn dò:Chuẩn bịTiết 2.
Tiết 2
1.Ổn định:
2.KTBC:Gọi đọc bài
3.Bàimới:GTB 
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc. 
1-Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? Đàm thoại-Cá nhân
2-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
Cá nhân-Vấn đáp
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3 - 4
3-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? Đàm thoạiCN
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
*4-Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
5-Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
Nêu nội dung bài?
-Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
- Trong cuộc sống nếu tính mạng của em đang bị nguy hiểm như Khỉ thì em ứng phó như thế nào?
- GDKNS:Ra quyết định,Ứng phó với căng thẳng.Tư duy sáng tạo.
HĐ 3 :Luyện đọc lại (Phân vai)
-GV đọc mẫu lần 2.
-Bài có mấy lời nhân vật?
-Hướng dẫn HS đọc theo phân vai
-Nhận xét. 
4.Củng cố :- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
5 Dặn dò:
Về nhà đọc bài TLCH .Chuẩn bị :Voi nhà.
3 em HTL bài và TLCH.
-HS nhắc lại :Quả tim Khỉ .
- Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.Nêu từ khó.
-HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất .
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò. (STV / tr51)
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Nêu từ khó hiểu
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Báo cáo số lần đọc
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
Đọc lại bài
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
-1 em đọc đoạn 3-4.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
-Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí)
-Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc)
ND:Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
- Bình tỉnh tìm cách thoát thân.
-HS lắng nghe.
-3 lời nhân vật.
-2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-1 em đọc lại bài.TLCH+ND
-Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. ..
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
 1.Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3).
 2. Thực hiện thạo bài 1,3,4 
 3.GD Tính chính xác trình bày khoa học
*Bài 2,5
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
1’
4’
30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :-Nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Tìm một thừa số của phép nhân.
Đọc qui tắc.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
 y x 3 = 12 3 x y = 21
 y = 12 : 3 y = 21: 3
 y = 4 y = 7
-Luyện tập
4’
1’
HĐ1: Cá nhân- Bảng con
Bài 1 : Tìm x
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài.
GD : Tính chính xác trình bày khoa học
Hđ 2: CN-Bảng lớp
*Bài 2:Tìm y
HĐ 3: Cá nhân
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
 -Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
HĐ4: Thực hành cá nhânVở
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Hướng dẫn: Tóm tắt 
 3 túi : 12 kg 
 1 túi : . Kg? 
Gd:Tính chính xác trình bày khoa học
-Chấm bài + Nhận xét. 
HĐ5:Cá nhân
*Bài 5:
Nhận xét-Tuyên dương.
4.Củng cố :
Trò chơi:Ai nhanh ai đúng
Nhận xét tuyên dương
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài
5.Dặn dò: Học bài.
-Chuẩn bị: “Bảng chia 4”
-Nhận xét tiết học.
Làm BL,BC
Bài 1 : HS nêu YC, 
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
a/ x x 2 =4 b/ 2 x x =12
 x =4:2 x =12:2
 x =2 x =6
 c/ 3 x x =2 4
 x =2 4:3
 x= 8
3 em làm bảng lớp
*Bài 2:Tìm y 
a/ y + 2 = 10 b/ y x 2 =10
 y =10-2 y =10:2
 y =8 y =5
 c/ 2 x y = 10
 y = 10:2
Làm bảng lớp y= 
Bài 3 : 
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
 Tích
12
12
6
6
15
15
Làm vở
Bài 4 : HS đọc đề
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-1 em lên bảng 
 Bài giải.
 Mỗi túi có số kg gạo :
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo.
 1em làm Bảng lớp
 Bài giải.
 Số lọ hoa cấm được
 1 5 : 3 = 5( lọ)
 Đáp số : 5lọ
Thi làm toán 2em đại diện thực hiện
X x 2=10
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 3.
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba 
NS: 
ND : 
 Chính tả (Nghe viết) 
 QUẢ TIM KHỈ 
 Phân biệt s/x
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm được BT(2) a ,BT(3) a/.
- GDTính cẩn thận rèn chữ giữ VSCĐ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 2a,2a
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
20’
 5’
5’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
HĐ1:Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc mẫu nội dung đoạn viết.PPLàm mẫu
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? Đàm thoại
Hướng dẫn trình bày .
-Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
HDViết bài.
 GD:Tư thế ngồi viết 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vở.
-Đọc lại. 
Chấm chữa bài:
-Chấm vở, nhận xét.
HĐ2:/Bài tập.
Bài 2a : Điền s/x
-Hướng dẫn sửa.
- Chấm -Nhận xét, chốt lời giải đúng 
Bài 3a : Thi tìm Tên con vật bắt đầu bằng s
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng 
-Tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập đúng.
-GD tính cẩn thận
4.Củngcố: Hê thống lài
5.Dặndò:
-Về Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-Chuẩn bị: Voi nhà:
-Nhận xét tiết học 
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Quả tim Khỉ.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cá Sấu, Khỉ vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
-Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu.
-Lời Khỉ :”Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt s ...  trên ?
 GD:Ý thức trồng cây BVMT
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ươm cây gây rừng” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3: Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.Như mục tiêu
-Chú ý chỉnh sửa cho các em tư thế ngồi cầm bút ...
Gd:Rèn VSCĐ
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
4.Củngcố :
Trò chơi:Thi viết chữ đẹp
Tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
Hoàn thành bài viết .
CBBS:
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ U -Ư hoa, Ươm cây gây rừng .
 Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ U cỡ vừa cao 2.5 đơn vị.
-Chữ U gồm có hai nét:Nét 1 là nét móc hai đầu trái – phải Nét 2là nét móc ngược phải.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ U.
Viết bảng con lớp.
-1 em nhắc lại : Cấu tạo như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ Ư.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con – Ư 
-2-3 em đọc : Ươm cây gây rừng.
- Quan sát và nhận xét
Đọc
- Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng , chống lũ lụt, hạn hán , bảo vệ cảnh quan môi trường.
 4 tiếng : 
Ươm, cây, gây, rừng.
-Chữ Ư, y, g cao 2,5 ĐV, chữ r cao 1,25 ĐVcác chữ còn lại cao 1 ĐV
-Dấu huyền đặt trên ư trong chữ rừng.
-Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ.
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : U-Ư-Ươm
Viết vở phần ở lớp
* Viết hết
Nêu cấu tạo
2 em thi viết chữ đẹp
-Ươm cây gây rừng( cỡ nhỏ)-Viết bài nhà/ tr 14.
NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 *******************
 Rèn viết
 CHỮ HOA: T- U - Ư
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết viết chữ hoaT- U -Ư cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng và nghiêng.
- Viết ứng dụng Uơm cây gây rừng cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
	 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
6’
7’
15’
3’
2’
A. Ổn định:
B. Bài THKT: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa T-U -Ư theo kiểu chữ nghiêng:
 Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: T-U -Ư
- Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
 Treo mẫu
-Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Ươm 
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Ht
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Uơm cây gây rừng.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
-1 em nhận xét tiết học.
 *******************
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I.Mục tiêu: 
-Đánh giá tổng kết nề nếp học tập, đạo đức tronmg tuần. Giáo dục hs chăm chỉ học tập lễ phép với mọi người.
-Giáo dục HS kính trọng lễ phép, biết ơn ba, mẹ, chị, bạn gái (tặng hoa ngày 8/3 cho bà, mẹ, chị, bạn gái.)
II.Nội dung: 
Đánh giá hoạt động tuần qua:
Ưu điểm: 
 Thực hiện tốt các phong trào qui định
 Truy bài đầu giờ tốt
 Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ.
 Duy trì sỉ số học sinh
 Đi học đều, nghỉ có phép.
 Tồn tại: 
Dụng cu học tập còn hay quên: 
Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ: . 
 GV tuyên dương những em thực hiên tốt.
 Phê bình những em chưa thực hiện đúng 
 2/ Kế hoạch tuần tới: 
- Thực hiện tốt phong trào nhà trường đề ra.
- Tiếp tục duy trì nề nếp, duy trì phong trào truy bài đầu giờ.
- Nhắc nhở học sinh yếu kém cần chăm chỉ hơn.
 HẾT
Rèn viết
 CHỮ HOA: T- U - Ư
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết viết chữ hoaT- U -Ư cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng vànghiêng.
 - Viết ứng dụng Uơm cây gây rừng cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng và nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ nghiêng ( chữ hoa, ứng dụng )
	 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
1’
6’
7’
15’
3’
2’
A. Ổn định:
B. Bi THKT: 1. Giới thiệu bi:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa T-U -Ư theo kiểu chữ nghiêng:
 Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: T-U -Ư
- Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
 Treo mẫu
-Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Ươm 
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vo vở
- Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bi, nhận xt.
C. Củng cố - Dặn dò: - Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào cc giờ học khác.
- Ht
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Uơm cây gây rừng.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nu.
- Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
-1 em nhận xét tiết học.
Thủ công 
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP,CẮT, DÁN
 (Tiết 2)
 I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
 Có thể gấp, cắt, dán được sản mới có tính sáng tạo.
-GD:Tính cẩn thận,yêu sản phẩm mình làm ra.Giữ vệ sinh chung.
* Với HS khéo tay: phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Các hình mẫu : Hình tròn, Các BBGT, Thiệp chúc mừng, Phong bì.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TT/TG/PP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổnđịnh: 1’
2.Bài cũ : 4’
3. Bài mới :
HĐ1: 5’
Quan sát
Thực hành
HĐ 2:15’
Cá nhân
HĐ 3:5’
4.Củng cố:
4’Trò chơi
5.Dặn dò: 1’
Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 Giới thiệu bài.
Quan sát,nhận xét
-Giáo viên đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đưa yêu cầu : sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật : nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
Thực hành
-Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng.
GD:Tính cẩn thận,yêu sản phẩm mình làm ra.Giữ vệ sinh chung.
 Đánh giá:
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 -Hoàn thành : cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
-Chưa hoàn thành : cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Ai nhanh ai khéo
Tuyên dương
Nhận xét thái độ học tập
-GD tình yêu cái đẹp
Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.CBBS
-Nhận xét tiết học.
- Ôn tập
 HS nhắc tựa
-Quan sát.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học : hình tròn, các BBGT, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
-Học sinh thực hiện SP tự chọn.
Trình bày SP
-Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
Thi làm SP tự chọn .2em đại diện làm.
Nhận xét
NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
--------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Mĩ thuật
 VẼ THEO MẪU : VẼ CON VẬT.
I.Mục tiêu :
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật .Vẽ được con vật theo trí nhớ.
*Sắp xếp hình vẽ cân đối,hính vẽ gần với mẫu.
	- HS thêm yêu mến các con vật chăm sóc vật nuôi có ích và bảo vệ chúng.
II.Chuẩn bị :
	- Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Một số tranh ảnh về các con vật.
	 + Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽtranh một số con vật.
	- Học sinh : + Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. 
 + Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định : (1’)
2.Bài cũ : (4’)
3.Bài mới:(25’)
HĐ1 : (5’)
C ả lớp
QSTranh
 Đàm thoại
 HĐ2 : (5’) 
QS
Làm mẫu
Giãng giải
HĐ3 : ( 15’)
Thực hành
Cả lớp
HĐ4 : (4’).
Cá nhân
4.Củng cố:5’
Trò chơi
5.Dặn do : (1’)
- Chấm 5 bài vẽ tuần 23.
NX8-CC 1,2,3
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
Quan sát, nhận xét 
- Yêu cầu HS kể tên môt số con vật quen thuộc.
- GT tranh một số con vật đính bảng.
- Hỏi : Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ?
- Chỉ vào tranh con mèo, con chó, con gà, con heo, con trâu, con bò,hỏi đây là con gì ?
- Các con vật này có những bộ phận nào ?
Tóm lại:Các con vật đều có đầu,mình ,chân ,đuôi mỗi con có hình dáng và đặc điểm riêng,hoạt động riêng.
GD:Yêu loài vật, chăm sóc bảo vệ
Cách vẽ con vật 
- Treo hình minh hoạ vẽ con vật lên bảng lớp hướng dẫn HS cách vẽ.
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau ;
+ Vẽ chi tiết cho đúng, rõ đặc điểm của con vật.
- Vẽ phác lên bảng một số con vật cho HS quan sát.
Thực hành 
- Cho HS xem một số bài vẽ của thiếu nhi.
- Cho HS thực hành vẽ con vật vào vở tập vẽ và tô màu theo ý thích.
- Theo dõi gợi ý để HS yếu hoàn thành bài vẽ tại lớp.
Nhận xét, đánh giá 
- Mời 5 HS trình bày bài vẽ trước lớp.(NX7-CC1,2,3)
- Tổ chức cho HS nhận xét bài vẽ đúng đẹp nhất - Tuyên dương.
Thi vẽ tranh
Tuyên dương
- Về nhà tập vẽ con vật mà em yêu thích và vẽ màu theo ý thích cho đẹp.
- Chuẩn bị bài sau : vẽ trang trí.
- 5 HS nộp vở tập vẽ.
Tuấn,Trang
- Để vở tập vẽ - Dụng cụ vẽ lên bàn.
- 1HS nhắc lại.
+ 1 số HS kể : Con mèo, con chó, con gà, con heo, con trâu, con bò,
- Quan sát - Lắng nghe và trả lời.
+ Vẽ về các con vật.
- Trả lời : con mèo, con chó, con gà, con heo, con trâu, con bò,
- Các con vật đều có các bộ phận là: Đầu mình, chân,
- Theo dõi - Lắng nghe nhớ để vẽ đúng.
- Quan sát nhớ cách vẽ.
- Lớp quan sát nhận xét.
- Làm bài vào vở tập vẽ.
- 5 HS trình bày bài vẽ trước lớp.
Anh,Bốn,Hà,Hậu ,Hiền.
- Cả lớp bình chọn bài vẽ đúng, đẹp. Vỗ tay tuyên dương bạn. 
2em đại diện thực hiện 
Nhận xét 
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
 Đã soạn xong tuần24
 Ngày 25/2/2010
 GVCN:
 Phạm Thuỳ Dung
 Kí duyệt khối trưởng 
 Ngày 26/2/2010
 Hà Thị Ấm

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 24.doc