Tập đọc
ND: BÔNG HOA NIỀM VUI .
I/ MỤC TIÊU :
- Ñoïc ñuùng: sáng tinh mô, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK).
Hiểu : cúc đại đóa ,sáng tinh mơ, dịu cơn đau,trái tim nhân hậu
- Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.
GDKNS:Thể hiện sự cảm thông,Tự nhận thức về bản thân,
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.BP
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/CÁC PP/KT DẠY HỌC:
TL nhóm ,Trình bày ý kiến cá nhân.
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 Thứ Môn học Tên bài dạy ĐDDH Hai 19/11 Chào cờ Tập đọc(Tiết 1) Bông hoa niềm vui (t1) Tranh+BP Tập đọc(Tiết 2) Bông hoa niềm vui (t2) Phiếu Mĩ thuật Vẽ theo đề tài: vườn hoa hoặc công viên Tranh Toán 14 trừ đi một số: 14 – 8 BP Ba 20/11 Chính tả Bông hoa niềm vui BP Toán 34 - 8 Que tính Thủ công Gấp ,cắt dán hình tròn. Kể chuyện Bông hoa niềm vui Tranh TN - XH Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Tranh Tư 21/11 Tập đọc Quà của bố Tranh Toán 54 - 18 Que tính TD Bài 25 Luyện từ - Câu MRVT: từ ngữ về công việc gia đình – câu kiểu ai là gì? Tranh Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn Câu hỏi Năm 22/11 Chính tả(NV) Quà của bố BP Toán Luyện tập Que tính Tập làm văn Kể ngắn về gia đình Tranh Âm nhạc Chiến sĩ tí hon Thanh phách BDTLV Kể ngắn về gia đình Sáu 23/11 TD Bài 26 Toán 15,16,17,18 trừ đi một số Tập viết Chữ hoa :L Chữ mẫu.BP Rèn viết Chữ hoa :L SHTT Tuần 13 Thứ hai NS: Tập đọc ND: BÔNG HOA NIỀM VUI . I/ MỤC TIÊU : - Ñoïc ñuùng: sáng tinh mô, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện (trả lời được các CH trong SGK). Hiểu : cúc đại đóa ,sáng tinh mơ, dịu cơn đau,trái tim nhân hậu - Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. GDKNS:Thể hiện sự cảm thông,Tự nhận thức về bản thân, II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.BP 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/CÁC PP/KT DẠY HỌC: TL nhóm ,Trình bày ý kiến cá nhân. IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 5’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4 1 1 4 30’ 15 \ 10 4 1 1.Ổn định: TIẾT: 1 2.Bài cũ : Mẹ -Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH : -Nhận xét, cho điểm. 3.B ài mới : Giới thiệu bài:Tuần trước các em đã đọc truyện:sự tích cây vú sữa và bài thơ mẹ nói về tính thương yêu của mẹ đối với con.vậy ,con cái cần có tính cảm như thế nào với bố mẹ/ câu chuyện Bông hoa Niềm vui sẽ nói rõ điều đó.ghi tựa GT tranh Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu đoạn, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. (Làm mẫu) -HD HS đọc Đọc từng câu : Cá nhân Ghi bảng: sáng tinh mô, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn : - HD ngắt câu dài Đọc mẫu. Bài chia làm mấy đoạn? Giải nghĩa: +cúc đại đóa:loại cúc to +sáng tinh mơ:sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn. +dịu cơn đau:giảm cơn đau +trái tim nhân hậu: tốt bụng biết yêu thương con người. Chia nhóm đọc trong nhóm. Nhận xét tuyên dương. Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh 4.Củng cố: Nhận xét 5.Dặn dò: -Nhận xét CB tiết 2 TIẾT:2 1.Ổn định: 2KTB C: Gọi hs đọc bài-Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: GTB HĐ1:Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 1-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ? -Gọi HS đọc đoạn 2. 2?Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa niềm vui. -Gọi HS đọc đoạn 3: 3? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? 4?Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? -Gọi HS đọc toàn bài. 5? Theo em Chi có đức tính gì quý? Bài nói lên điều gì? -GDHS : Hiếu thảo với cha mẹ. Thực hiện tốt nội quy của trường. HĐ2:Luyện đọc lại: Đọc mẫu Nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố : Tập đọc bài gì ? GD MT: GD tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình 5.Dặn dò :Đọc bài.Chuẩn bị bài: Quà của bố -Nhận xét lớp. Hát -3 em HTL và TLCH. -Bông hoa Niềm Vui. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết (2 lượt).nêu từ khó đọc -HS luyện đọc các từ :sáng tinh mô, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ. -HS luyện đọc câu khó: Em muốn/ đem tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// -Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// - Bình chọn - Đọc chú giải/105 4 đoạn -4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu -Đọc từng đoạn trong nhóm Báo cáo số lần đọc. -HS chọn bạn thi+Bình chọn - Đồng thanh Đọc đoạn mà em thích Tìm bông hoa cúc màu xanh, cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui. -Vì theo nội quy của trường không ai được hái hoa trong vườn trường. -Om Chi vào lòng và nói : Em hãy .. -Trìu mến cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi.rất khen ngợi em. -HS đọc toàn bài. -Thương bố, thật thà.Tôn trọng nội quy của trường. ND:Tấm lòng hiếu thảo với cvha mẹ của bạn hs trong câu chuyện. -Thi đọc truyện theo vai. HS nêu -3 em đọc+TLCH+ND -Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 I/ MỤC TIÊU : - Biết thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 -Thực hiện Bài tập : bài 1 ( cột 1,2), bài 2 (3 phép tính đầu), bài 3 (a,b), bài 4. -Gd:tính chính xác khoa học *Bài 1(cột 3);Bài 2(cột 4,5);Bài 3c. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1. Ôn định: 2. Bài cũ :Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 -Nhận xét, cho điểm. 3.Bàimới : a/Giới thiệu bài. HĐ1: Trực quan-Que tính-Vấn đáp-Thực hành b/Tổ chức cho HS hoạt động với que tính để lập bảng trừ: GV nêu bài toán; Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 14 – 8. Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng:14 – 8 = 6 Đặt tính và tính -Em tính như thế nào ? -Bảng công thức 14 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho học sinh HTL HĐ2: Luyện tập . Bảng lớp Bài 1 :Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ? -Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng) -Nhận xét, cho điểm. Làm BC-BL Bài 2 : tính -Nhận xét, cho điểm. GD:Đặt tính chính xác Phiếu CN Bài 3 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? -Nhận xét, cho điểm. Thực hành vở Bài 4 : GV đọc đề -Bán đi nghĩa là thế nào ? -Nhận xét cho điểm. 4.Củng cố: Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. -GD tính cẩn thận Trò chơi HT:Ai nhanh ai đúng 5.Dặn dò:Học bài.Chuẩn bị bài34-8 -Nhận xét tiết học. -2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con. -2 em tính. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 14 - 8 -HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que.. -Còn lại 6 que tính. -Trả lời * 14 - 8 = 6. 14 Viết 14 rồi viết 8 xuống 8 thẳng cột với 4. Viết dấu - 06 kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -Nhiều em nhắc lại. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 – 9 =5 -HTL bảng công thức. Bài 1-2 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. a/9+5=14 8+6 =14 *7+7 =14 5+9=14 6+8 =14 *14-7 =7 14-9=5 14-8=6 *14-4 =10 14-5=9 14-6=8 *14-10=4 b/14-4-2=8 14-4-5=5 *14-4-1 =9 14-6 =8 14-9 =5 *14-5 =9 Bài 2 :HS nêu yc 14 14 14 * 14 * 14 -6 -9 -7 -5 -8 8 5 7 9 6 Bài3 :-HS nêu yc -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -3 em lên bảng. Lớp làm bài. 14 14 *12 - 5 –7 -9 09 07 03 Bài4-1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Giải và trình bày lời giải.vào vở Bài giải Số quạt điện còn lại : 14-6 =8 (quạt điện) Đáp số :8 quạt điện -1 em HTL. Thi viết nhanh bảng trừ 14 trừ đi một số. Rút kinh nghiệm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ THỨ BA NS : Chính tả(tập chép) ND : BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. -GDHS: Chăm chú nghe giảng để viết đúng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định:1’ 2.Bài cũ :4’ 3. Bài mới : Hoạt động 1 15’ Đàm thoại Bảng con Thức hành vở Hoạt động 2 Bảng con5’ Thực hành vơ’ 4.Củng cố : 4’ Trò chơi 5. Dặn dò :1’ -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : lặng yên, đêm khuya, ngọn gió, đưa võng. -Nhận xét.Ghi điểm.nhận xét chung -GV giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn chép. -Gv treo bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Gọi 2 HS đọc lại bài. -Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao? b/ Hướng dẫn trình bày . -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? -Đoạn văn có những dấu gì ? -Gv : Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Gv đọc : hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, -Gv nhận xét sửa sai. -Gv cho HS đọc lại d/ Chép bài. -Gv đọc mẫu lần 2 . -Giáo viên đọc -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -GV đọc lại. -Yêu cầu HS mở SGK soát lỗi. -GV tổng kết lỗi, thu chấm bài theo đối tuợng. -Nhận xét lỗi sai phổ biến Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Gv đọc yêu cầu HS ghi ý kiến vào bảng con. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3a : Yêu cầu gì ? -Gọi HS đặt câu để phân biệt. -Gv ghi bảng. -Gọi HS đọc. Ai nhanh ai đúng -Gv đọc lỗi sai phổ biến. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -3 em ... uông theo đường chéo. Gấp H2a lấy đường dấu giữa mở ra được hình 2b. Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3. -Lật mặt sau hình 3 được hình 4 cắt theo hình dấu CD được h.5a. Từ h.5a cắt sửa theo hình cong và mở ra được hình tròn.Có thể gấp đôi H5a đượch.5bvà cắt sửa theo đường cong để có hình tròn 6. -Gv giải thích trên quy trình. -Gv làm mẫu. Thực hành gấp hình. -Gọi HS nhắc lại quy trình -Yêu cầu HS thực hành. -Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. -Thu chấm một số sản phẩm. -Gv nhận xét đánh giá. Ai nhanh ai khéo Nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học. – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Quan sát. -Độ dài bằng nhau. -4-5 em lên bảng thao tác lại. -Bằng nhau. -HS nhắc lại : Bước 1 :Gấp hình. Bước 2 : Cắt hình tròn. Bước 3 : Dán hình tròn -HS thực hành. Thực hiện trò chơi 2em đại diện Rút kinh nghiệm:--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ơ. I/ Mục tiêu : - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. HS khá giỏi biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. Giáo dục môi trường. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Ý thức tự giác, tích cực làm vệ sinh nhà cửa, trường lớp. * KN ra quyết định, KN tư duy phê phán, KN hợp tác. II/ Chuẩn bị: - GV: Bài soạn. - HS: Chuẩn bị bài, SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : - GT - GT * Kết luận: Cần làm những việc cụ thể giúp cho môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo sức khỏe. 4. Củng cố – dặn dò: * Trò chơi: Trắc nghiệm - Nêu từng tình huống. - Nhận xét – Tuyên dương, liên hệ - GD - Nhận xét tiết học – Tuyên dương - Dặn dò: Thực hành bài học vào cuộc sống hàng ngày; Chuẩn bị bài Phòng tránh ngộ đọc khi ở nhà. - Hát - Xác định đúng thì giơ cờ đỏ, sai giơ cờ xanh. + Bỏ rác vào thùng có nắp đậy. Đ + Vứt rác ở đâu cũng được. S + Đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định. Đ + Phát quang bụi rậm, phun thuốc diệt côn trùng gây bệnh. Đ + Khạc nhổ bừa bãi. S - Đọc lại các tình huống đúng ----------------------------------------------------------------------------- MĨ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI : VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN I.Mục tiêu : - HS thấy được vẻ đẹp và lợi ích của vườn hoa và công viên. - Vẽ được một bức tranh đề tài Vườn hoa hay công viên theo ý thích. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. II.Chuẩn bị : - Giáo viên : + Kế hoạch bài giảng. Tranh , ảnh về vườn hoa hoặc công viên. + Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ. Đồ dùng dạy học. - Học sinh : + Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ. Đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định :(1’) 2.Bài cũ: ( 4’) 3.Bài mới : HĐ1:(5’) HĐ2 : (5’) HĐ3 : (15’) HĐ4 : (4’) 5. Dặn dò: (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. Tìm chọn nội dung đề tài - Treo tranh ảnh gợi ý: + Vẽ vườn hoa hoặc công viên là vẽ tranh phong cảnh, với nhiều loại cây, hoa, có sắc màu rực rỡ. + Ở trường, ở nhà cũng có vườn hoa cây cảnh với nhiều loại hoa đẹp. +Kể tên vài vườn hoa công viên mà em biết ? + Trong công viên ngoài vườn hoa ra còn có những gì ? Cách vẽ tranh vườn hoa hoặc công viên - Đặt câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại một góc vườn hoa ở nơi công cộng hay ở nhà mình để vẽ tranh. - Tranh vườn hoa công viên, công viên có thể vẽ thêm người, chim thú hoặc cảnh vật khác cho bức tranh thêm sinh động. - Tìm các hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ. - Vẽ màu tươi sáng và vẽ kín mặt tranh. Thực hành. - Cho HS thực hành vẽ tranh đề tài vườn hoa hoặc công viên vào vở tập vẽ. - Theo dõi giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài vẽ Nhận xét đánh giá - Mời 5 HS lên trình bày bài vẽ trên bảng lớp. - Tổ chức cho HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp, tuyên dương. - Thu chấm điểm một số bài. - Về nhà nên vẽ thêm tranh theo ý thích và tô màu. - Sưu tầm tranh của thiếu nhi : - Để dụng cụ lên bàn. - Nhắc lại - Ghi tên bài vào vở. - Cả lớp quan sát và lắng nghe. - Liên hệ và kể: Công viên Đầm sen, Suối Tiên ở Thành phố Hồ Chí Minh. - Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, đu quay, cầu trượt, tượng, đài phun nước, - Quan sát, lắng nghe, trả lời. - Từng HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ. - 5 HS trình bày bài vẽ. - Cả lớp bình chọn bài vẽ đúng đẹp nhất. - HS hoàn thành nộp bài vẽ. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM SAU TUẦN DẠY --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tập viết TẬP LÀM VĂN Kể về gia đình. I/ MỤC TIÊU : II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ : -Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ? -Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng. -2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại . -Nhận xét , cho điểm. 3.Dạy bài mới : -Gv giới thiệu bài và ghi tựa lên bảng. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gv treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi. -GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH. -GV tổ chức cho HS kể theo cặp. -Nhận xét. Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. -Gv thu chấm một số bài. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 4.Củng cố : -Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò- -Hoàn thành bài viết. -Gọi điện. -1 em nhắc lại. -1 em nêu. -2 em đọc đoạn viết. -Nhận xét. -HS nhắc lại :Kể về gia đình. -1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT. -Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý. -HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể) -Nhiều cặp đứng lên kể. -Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. Ví dụ -Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm BT 1 -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. Kể chuyện - tiết 13. BÔNG HOA NIỀM VUI. I/ MỤC TIÊU : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hướng dẫn kể chuyện: Kể từng đoạn câu chuyện theo hai cách Cách 1: Kể đúng trình tự chi tiết Cách 2:Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ? -Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? -Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. -Nhận xét. Kể nội dung chính (đoạn 1-2). Trực quan : Tranh. -Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Thái độ của Chi ra sao ? -Vì sao Chi không dám hái ? -Bức tranh kế tiếp có những ai ? -Cô giáo trao cho Chi cái gì ? -Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? -Cô giáo nói gì với Chi ? -Cho từng cặp HS kể lại. -Nhận xét . Kể đoạn cuối truyện. -Gọi học sinh kể đoạn cuối. -Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám ơn cô giáo ? -Nhận xét. 4.Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -GD lòng hiếu thảo 5.Dặn dò: Kể lại câu chuyện . -Chuẩn bị bài:Câu chuyện bó đũa -Nhận xét tiết học. -2 em kể lại câu chuyện . -Bông hoa Niềm Vui. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 (đúng trình tự câu chuyện) -Nhận xét. -1 em theo cách khác (đảo vị trí các ý của đoạn 1) -Vì bố của Chi ốm nặng. -2-3 em kể : Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. -Bố của Chi bị ốm, phải nằm viện. Chi rất thương bố. Em muốn hái tặng bố một bông hoa Niềm Vui trong vườn trường, hi vọng bông hoa sẽ giúp bố mau khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh mơ Chi đã -Bố của Chi đang ốm, phải nằm bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố một bông hoa mà cả lớp gọi là hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Suốt đêm em mong trời mau sáng. Vừa sớm tinh mơ, em đã có mặt trong vườn hoa của trường. -Quan sát. -Chi đang ở trong vườn hoa. -Chần chừ không dám hái. -Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng. -Cô giáo và Chi. -Bông hoa cúc. -Xin cô cho em . ốm nặng. -Em hãy hái . -Thực hiện từng cặp HS kể. -Nhận xét bạn kể. -Chia nhóm kể theo nhóm -Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối theo nhóm (tưởng tượng thêm lời của bố Chi). -Đại diện nhóm lên kể. -Nhận xét, chọn bạn kể theo tưởng tượng hay. -Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi hái những bông hoa rất quý trong vườn trường. . -1 em kể đoạn cuối , nói lời cám ơn. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Sinh hoạt tập thể - Tuần 13 . .
Tài liệu đính kèm: