Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 25

Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 25

Học vần:

 Bài 99 : uơ - uya

A- Mục tiêu:

- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ư,uya,huơ vòi, đêm khuya.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK

- Vật liệu cho các trò chơi củng cố phần bài học.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 1 - Tuần số 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:	Ngày soạn: 16/01/2011
	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18/01/2011
 Học vần:
 Bài 99 : uơ - uya
A- Mục tiêu:
- Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ư,uya,huơ vòi, đêm khuya.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Vật liệu cho các trò chơi củng cố phần bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất"
- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng 
GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:
2- Dạy vần:
Hoạt động 2: Nhận diện vần uơ
- Ghi bảng vần uơ và hỏi.
? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ?
? Hãy phân tích vần uơ ?
? Hãy so sánh vần uơ với uê ?
? Vần uơ đánh vần nh thế nào 
- GV theo dõi, chỉnh sửa ?
b- Tiếng và từ khoá:
 - Yêu cầu HS gài uơ - huơ.
- GV ghi bảng: huơ
? Hãy đánh vần tiếng huơ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi
- Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng: Huơ vòi
- GV theo dõi và cho HS.
Hoạt động 3 : Trò chơi nhận diện 
- 3 nhóm thi tìm trong hộp từ có vần uơ. Nhóm nào tìm đúng nhanh nhóm đó thắng.
Hoạt động 4 : Viết vần và từ khoá
- HD học sinh viết vần ươ, từ huơ vòi.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
Ư
- GV nhận xét chỉnh sử cho học sinh
Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng
- 3 nhóm thi viết từ có vần uơ. Nhóm nào viết đúng nhanh nhóm đó thắng.
	Tiết 2
Hoạt động 6: Nhận diện vần uya
Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ)
- Cấu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và nguyên âm đôi ya,  u đứng trước, ya đứng sau.
-So sánh uơ với uya.
- Giống: Bắt đầu = u
- Khác: uơ kết thúc = ơ
uya kết thúc = ya
- Đánh vần: u - ya - uya
Khờ - uya - khuya
Đêm khuya
- Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya
Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện 
- 3 nhóm thi tìm trong hộp từ có vần uya. Nhóm nào tìm đúng nhanh nhóm đó thắng.
Hoạt động 8 : Viết vần và từ khoá
- HD học sinh viết vần uya, từ đêm khuya.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
 Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích thước của chữ.
 GV nhận xét chỉnh sử cho học sinh
 Hoạt động 9: Trò chơi viết đúng
- 3 nhóm thi viết từ có vần uơ. Nhóm nào viết đúng nhanh nhóm đó thắng.
	Tiết 3
 Hoạt động 10: Luyện tập:
+ Đọc lại bài tiết 1+2
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc các từ ứng dụng:
- Hãy đọc cho cô các ứng dụng.
- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới vừa học.
- HS đọc mẫu và giải nghĩa từ 
- Cho HS luyện đọc
- GV theo dõi, 
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ?
 Hoạt động 11 : Luyện viết:
- Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ?
-
 Khi viết em phải chú ý gì ?
- GV viết mẫu và giao việc cho HS 
- GV nhận xét, uốn nắn HS yếu
 Hoạt động 12: Luyện nói theo chủ đề:
- GV treo tranh và hỏi ?
? Tranh vẽ gì ?
- ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi.
? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ?
? Vào buổi sáng sớm em và mọi ngời xung quanh làm những công việc gì ?
- Hỏi tơng tự với cảnh chiều tối, đêm khuya
- GV nhận xét và cho điểm HS
4- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học
- GV nhận xét giờ học
 ờ- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 100
- HS chơi theo tổ
 - 3 HS đọc
- Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ.
- Vần uơ có u đứng trước ơ đứng sau.
Giống: Bắt đầu bằng u
Khác: uơ kết thúc = ơ
Uê kết thúc = ê
- Vần uơ: u - ơ - uơ
- Đọc trơn: uơ
(Thực hiện, CN, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành.
- HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trước, uơ đứng sau.
- Hờ - uơ - huơ
- HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ voi đang huơ vòi
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi tìm đúng nhanh.
- học sinh viết vào bảng con
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi viết dúng, nhanh và đẹp.
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1, 2 HS đọc
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần 
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
-HS tìm
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi tìm đúng nhanh.
- học sinh viết vào bảng con
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi viết dúng, nhanh và đẹp.
- HS đọc theo yêu cầu của giáo viên
 HS đọc từng từ nối tiếp 
-HS tìm
- HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần mới
- HS đọc, CN, nhóm, lớp.
- HS đọc bài
HS đọc từng câu nối tiếp 
- HS đọc CN, đồng thanh
- HS tìm và kẻ chân: khuya
- ngồi đúng tư thế ngay ngắn
- Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền.
-HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV vào vở.
- Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
- HS lên bảng chỉ và nói
- HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV.
-Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp.
HS chơi thi giữa các tổ
-HS chú ý nghe.
 Ngày soạn: 17/01/2011
	 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19/01/2011
 Học vần:
 Bài 100: uân- uyên 
A- Mục đích yêu cầu :
- Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Vật liệu cho các trò chơi củng cố phần bài học.
C- Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Trò chơi: Tìm chữ bị mất 
-Gọi HS đọc bài SGK
GV nhận xét và cho điểm
2- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài
 Hoạt động 1: Dạy vần:
* uân:
 Hoạt động 2: Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uân và hỏi:
- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?
- đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uân ?
- Hãy so sánh vần uân với uya ?
- Vậy vần uân đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp tiếng xuân.
- Ghi bảng: Xuân
? Hãy phân tích tiếng xuân ?
- Hãy đánh vần tiếng xuân ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh để gt từ khoá 
 mùa xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân (gt)
- GV chỉ theo TT và không theo TT
uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc.
Hoạt động 3 : Trò chơi nhận diện 
- 3 nhóm thi tìm trong hộp từ có vần uân. Nhóm nào tìm đúng nhanh nhóm đó thắng.
Hoạt động 4 : Viết vần và từ khoá
- HD học sinh viết vần uân, mùaxuân.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
Ư
- GV nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
Hoạt động 5: Trò chơi viết đúng
- 3 nhóm thi viết từ có vần uân. Nhóm nào viết đúng nhanh nhóm đó thắng.
	Tiết 2
Hoạt động 6: Nhận diện vần uyên
Vần uyên: (Quy trình tương tự như vần uân)
- Cấu tạo: Vần uyên 
- So sánh uyên với uân:
- Đánh vần và đọc:
Hoạt động 7: Trò chơi nhận diện 
- 3 nhóm thi tìm trong hộp từ có vần uyên. Nhóm nào tìm đúng nhanh nhóm đó thắng.
Hoạt động 8 : Viết vần và từ khoá
- HD học sinh viết vần uyên, 
 bóng chuyền 
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
 Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích thước của chữ.
 GV nhận xét chỉnh sửa cho học sinh
 Hoạt động 9: Trò chơi viết đúng
- 3 nhóm thi viết từ có vần uyên. Nhóm nào viết đúng nhanh nhóm đó thắng.
	Tiết 3
Luyện tập:
+ Đọc lại bài tiết 1+2
- GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Đọc các từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ?
- GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học (trừ các chữ có trong bài)
- Cho HS đọc lại bài 
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
GV: Chim én được coi là loài chim báo hiệu mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của đoạn thơ ứng dụng hôm nay.
- Cho HS đọc bài 
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài 
Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ?
- Tiếng xuân có trong từ nào ?
GV: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm, vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc.
- Cho HS đọc lại cả bài
- GV theo dõi và uốn nắn.
 Hoạt động 11: Luyện viết:
- GV HD HS viết vở các vần uân, uyên và các từ mùa xuân, bóng chuyền.
+ Lưu ý HS viết liền nét, đặt dấu thanh đúng vị trí và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ, giữa các từ
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
 Hoạt động 12 Luyện nói theo chủđề:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Các em có thích đọc truyện không ?
- Hãy kể tên một số truyện mà em biết? 
- Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ 
- GV nhận xét chung giờ học:
ờ: - Ôn lại bài 
 - Xem trước bài 102
- 2HS lên bảng chơi 
3 HS đọc.
- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm 
 u, â, n
- Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau.
- xờ - uân - xuân
- HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi tìm đúng nhanh.
- học sinh viết vào bảng con
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi viết đúng, nhanh và đẹp.
-Vần uyên gồm 3 âm ghép lại, u đứng đầu, yê đứng giữa, n đứng cuối.
-Giống: Đều có u đứng đầu và n đứng cuối.
Khác: uân có â đứng giữa uyên có yê đứng giữa.
 u-y- ê- n - uyên
chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền
bóng chuyền
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi tìm đúng nhanh.
- học sinh viết vào bảng con
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên thi viết dúng, nhanh và đẹp.
- HS đọc theo yêu cầu của giáo viên
- 4 HS đọc
- 2 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần vừ học
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
1 vài HS đọc
HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ chim én
- 1 HS khác đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
HS tìm: Xuân
- Có trong từ: mùa xuân
- HS đọc ĐT (tổ - lớp)
HS luyện viết trong vở theo Y/c
- Bạn nhỏ đang đọc truyện 
- HS trả lời 
- HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết.
- HS xung phong kể
-HS khác nghe và nhận xét
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ
	 Toán
 Tiết 85: Giải t ...  HS đọc tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào?
+ Bài 4: Tính (theo mẫu)
Nêu cách tính
CN lên bảng
Lớp làm vào vở
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài – Chuẩn
 bị bài sau.
- CN lên bảng - Lớp làm bảng con
 Bài giải
 Có tất cả số bạn là:
 7 + 3 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 2 em đọc
- Có 4 quả bóng xanh, 5 quả bóng đỏ.
- Có tất cả bao nhiêu quả bóng?
- Ta làm phép tính cộng.
 1 HS lên bảng tóm tắt bài
 Tóm tắt
 Có : 4 quả bóng xanh
 Có : 5 quả bóng đỏ
 Có tất cả:... quả bóng?
-1 HS lên bảng giải toán - Lớp làm vào SGK
 Bài giải
 Có tất cả là:
 4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số : 9 quả bóng
 CN đọc bài toán
 CN lên bảng - lớp làm vào VBT
 Bài giải
 Có tất cả là: 
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 HS nêu yêu cầu.
 1HS đọc tóm tắt.
 Tóm tắt
 Có : 2 gà trống
 Có : 5 gà mái
 Có tất cả: ....con gà?
- Ta là phép tính cộng.
- CN lên bảng lớp làm vào vở
 Bài giải
 Có tất cả là:
 2 + 5 = 7 (con gà)
 Đáp số: 7 con gà
 a. 2 cm + 3 cm = 5 cm
 7 cm + 1 cm = 8 cm
 8 cm + 2 cm = 10 cm
 14 cm + 5 cm = 19 cm
 b. 6 cm - 2 cm = 4 cm
 5 cm - 3 cm = 2 cm 
 9 cm - 4 cm = 5 cm 
 17 cm - 7 cm = 10 cm
3 HS nêu
 Sinh hoạt lớp:
 Tiết21: Sơ kết tuần 22
 A- Mục tiêu
- Giúp HS nắm bắt được các hoạt động diễn ra trong tuần 22
- Biết rút ra những u, khuyết điểm; tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được phương hướng tuần 23
B- Chuẩn bị
 - GV tổng hợp kết quả học tập
 - Xây dựng phương hướng tuần 23
C- Lên lớp:
1- Nhận xét chung:
+ Ưu điểm:
 - Đi học đầy đủ đúng giờ
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
	 - Trang phục sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh trờng lớp đúng giờ và sạch sẽ.
+ Tồn tại:
 - Vẫn còn học sinh thiếu đồ dùng học tập (Sim,Hạnh,Ngợi)
 - Một số HS chưa chú ý học tập và học yếu (Ngợi,Hạnh)
 - Viết ẩu, bẩn (Sim,Tâp,Thi,Ngợi)
 - Một số em cha bạo dạn (Những em nêu trên)
+Nhắc nhở: những em trên.
+ Tuyên dương: Hưng, Duy, Tuân,Sang ,ấm, Thưởng (học tốt) 
Kế hoạch tuần 23:
- ổn định nề nếp học tập
- 100% HS đi học đầy đủ, đúng giờ
- Phấn đấu giữ vở sạch, chữ đẹp; 100% đủ đồ dùng, sách vở...
- Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng
Tiết 3
Toán: 
Trừ các số tròn chục
A- Mục tiêu:
	- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
	- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
	- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 40 + 30 10 + 70
 20 + 70 30 + 50 
- Y/c HS dưới lớp làm ra nháp 
GV NX, đánh giá.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
a- Bước 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
H: Em đã lấy được bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính.
H: Các em vừa tách ra bao nhiêu que tính ?
H: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
H: Em làm như thế nào để biết điều đó ?
H: Hãy đọc lại phép tính cho cô ?
b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính.
+ GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính 
- để tìm ra kq'. Bây giờ cô hướng dẫn các em cách đặt tính viết.
+ GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng.
Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ?
- Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính
 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 30
Vậy 50 - 20 = 30
- Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Luyện tập:
Bài 2: 
Bước 1: Hướng dẫn trừ nhẩm.
- GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi 
H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính?
- GV HD cách tính nhẩm ?
- 50 còn gọi là gì ?
- 30 còn gọi là gì ?
- 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ?
- vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng 20.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng T2 và giải 
T2 : Có: 30 cái kẹo
 Thêm: 10 cái kẹo
 Có tất cả:. Cái kẹo ?
Bài 4:
- Y/c HS nêu Y/c ?
- Y/c HS nêu cách tính và làm BT ?
4- Củng cố bài:
+ Trò chơi: Xì điện 
- Nhận xét chung giờ học:
- ờ: Thực hành làm tính trừ.
- 2 HS lên bảng làm 
 40 20 10 30
 30 70 70 50
 70 90 80 80 
- HS lấy 5 chục que tính
- 50 que tính
- 20 que tính
- 30 que tính
- Đếm, trừ
50 - 20 = 30
1 HS lên bảng đặt tính.
HS nêu.
- HS nêu cách nhẩm và kq'
 5 chục
- 3 chục
- Lấy 5 trừ 3 = 2
- 50 - 30 = 20
- Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái 
- có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Cách tính cộng 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
Bài giảng:
Số kẹo An có là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
	Đ/s: 30 cái kẹo
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4
Mỹ thuật:
Vẽ cây
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nhận biết hình dáng của cây .
	- Nắm được cách vẽ cây.
2- Kỹ năng: Biết vẽ cây.
	- Vẽ được bức tranh đơn giản có cây và vẽ màu theo ý thích
3- Giáo dục: Yêu thích cái đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
1- Giáo viên: Tranh, ảnh một số cây .
	- Hình vẽ minh hoạ một số cây .
2- Học sinh - Vở tập vẽ 1
	- Bút chì, bút dạ, sáp màu
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
Chấm một số bài HS phải vẽ lại
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu hình ảnh cây và nhà
- Cho HS xem tranh ảnh có cây .
H: Cây gồm có những gì ?
H: Là có màu gì ?
- H: THân cây màu gì ?
+ GV gt thêm một số tranh ảnh về phong cảnh. 
2- Hướng dẫn HS cách vẽ cây.
- GV treo hình minh hoạ và HD.
+ Vẽ cây: Vẽ thân cành trước, vòm lá sau.
3- Thực hành:
- GV HD HS vẽ cây theo ý thích trong khuôn khổ đã cho 
+ HS TB chỉ cần vẽ 1 cây, 1 ngôi nhà 
+ HS khá có thể vẽ thêm hình ảnh phụ cho bài vẽ thêm sinh động.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
+ Vẽ cây to vừa phải với khổ giấy
+ Vẽ thêm các hình ảnh khác như: Mây, trời, người, con vật
+ Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu.
4- Nhận xét, đánh giá:
- HD HS nhận xét một số bài vẽ
- NX chung giờ học
ờ: Quan sát cảnh vật nơi em ở
HS thực hiện theo HD.
- HS quan sát và NX
- Thân cây, cành, lá
- Màu xanh, màu vàng
- Nâu hay đen.
HS theo dõi
- HS thực hành vẽ cây, vẽ nhà.
- HS vẽ hình xong chọn màu và vẽ theo ý thích.
- HS quan sát, nhận xét về cách vẽ màu, vẽ hình sắp xếp hình.
 Ngày soạn:7/3/2007
 Ngày giảng:9/3/2007
 Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2007
Tiết 1+2
Tập viết:
Tàu thuỷ-giấy pơ-luya
ôn tập.
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ Tàu thuỷ-giấy pơ-luyaôn tập.
- Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận sạch đẹp.
B- Đồ dùng – dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
C- Các hoạt động dạy – học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết con ốc, vui thích, xe đạp.
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho cả lớp đọc ĐT các từ trên
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa chữ khoảng cách giữa các chữ trong bài viết.
- Cho HS luyện viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn viết vào vỏ tập viết:
? Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào?
Cầm bút ra sao? đặt ở như thế nào cho viết chữ được đẹp?
- Yêu cầu HS viết bài trong vở.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV chấm 1 số bài viết (NX và chữa lỗi sai phổ biến).
4- Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS làm tốt chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
+ Chép lại bài ở nhà
- 3 HS lên bảng viết.
HS quan sát và đọc
- 1 vài em nhắc lại
- HS viết trên bảng con
- HS nhắc lại tư thế ngồi cách cầm bút cách đặt vở.
- HS viết bài theo hướng dẫn 
- HS chữa lỗi trong vở viết
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 3
Âm nhạc:
Học hát "Bài quả"
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Học hát bài quả
	- Nhớ được lời và hát đúng giai điệu
2- Kỹ năng: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca
	- Biết hát kết hợp với vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
3- Giáo dục: Yêu thích âm nhạc.
B- Giáo viên chuẩn bị:
	- Hát chuẩn xác bài quả
	- Song loan, thanh phách, trống nhỏ
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS hát lại bài "Bầu trời xanh" và bài "Tập tầm vông"
GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: Dạy hát bài quả
+ GV gt bài hát (Linh hoạt)
+ GV hát mẫu một lần
+ Đọc lời ca
- GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo (Dạy lời nào, đọc lời ấy)
+ Dạy hát từng câu
- GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS
+ Cho HS tập hát liên kết cả hai lời.
2- Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm và vỗ tay.
- GV HD HS vừa hát vừa vỗ tay
- Cho HS hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
- Cho HS đứng hát kết hợp với nhún chân nhẹ nhàng.
- Cho HS hát đối đáp theo nhóm
Lời 1:
Một em hát: Quả gì mà ngon ngon thế ?
Cả nhóm hát: Xin thưa rằng quả khế
Một em hát: ăn vào thì chắc là chua ?
Cả nhóm hát: Vâng vâng ! chua.. canh cua
Lời 2: Hát đối đáp tương tự lời 1.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS hát cả bài 1 lần.
- GV NX chung giờ học:
1 vài em
- HS đọc lời ca và tập hát theo những nội dung của GV.
- HS tập hát từng câu theo HD của GV.
- HS hát CN, nhóm, lớp
- HS thực hiện theo HD
- HS thực hiện CN, nhóm
- HS thực hiện như HD
- Cả lớp hát.
Tiết 4
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 26
A- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm: - Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Ngoan ngoãn , có ý thức học tốt.
- Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp.
2- Tồn tại: 
- Xếp hàng tập TDGG còn chậm,không thẳng
- KN đọc còn chậm, ấp úng 
B- Kế hoạch tuần 27:
- Tiếp tục duy trì từ những ưu điểm của tuần qua
- Khắc phục những tồn tại trên.
- Thực hiện theo đúng nội quy của lớp học

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc