1.Mục tiêu: Giiúp học sinh
- HS nhận biết được các vần có âm cuối n trong các tiếng bất kỳ.
- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối n.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.
- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Chia phần- dựa theo tranh minh hoạ .
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: chuyện chia phần
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
Tuần 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 Tiếng việt: Ôn tập 1.Mục tiêu: Giiúp học sinh - HS nhận biết được các vần có âm cuối n trong các tiếng bất kỳ. - Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối n. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. - Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Chia phần- dựa theo tranh minh hoạ . II- Chuẩn bị: - GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: chuyện chia phần - HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tiết I: 1/ Kiểm tra bài cũ : - Viết các chữ : uôn, ươn , cuộn dây, vườn nhãn. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con . - Đọc bài uôn, ư ơn trang 102 ( 4em đọc ) 2/ Bài mới HĐ1 : Ôn tập - GV đưa tranh : hoa phong lan- HS nêu tiếng dưới tranh: lan - GV ghi bảng . - Đánh vần - đọc trơn, a-n-an, l- an - lan. -Đọc cá nhân - đồng thanh: a- n- an, an - HS nêu các vần đã học -GV ghi lên bảng: an, ăn, ân, on, ôn, ơn ,un, in, en, ên, iên, yên, uôn, ươn. - Đọc cá nhân - đồng thanh. - GV gài bảng ôn : - HS đọc các âm trong bảng ôn . -GV đọc âm - HS lên chỉ các âm -HS chỉ và đọc âm trong bảng ôn . HĐ2: Ghép các âm thành vần : - Ghép âm cột dọc với âm cột ngang n: - Đọc cá nhân - đồng thanh HĐ3: Đọc từ- câu ứng dụng : -4 HS đọc các từ - Giảng từ : cuồn cuộn , con vượn. - Đọc nối tiếp - nhóm - đồng thanh các từ. - HS quan sát tranh – GV giới thiệu câu ứng dụng . - HS đọc nối tiếp cá nhân - đồng thanh . Tiết II: HĐ1: Luyện đọc -Đọc SGK Trang 104, 105 ( cá nhân - đồng thanh.) HĐ2: Kể chuyện Chia phần - GV kể toàn bộ câu chuyện - lần 2 kể theo tranh minh hoạ. - HS tập kể từng đoạn theo tranh ( các nhóm thảo luận - tập kể). -Cá nhân tập kể toàn bộ câu chuyện . - ý nghĩa câu chuyện: Trong cuộc sống phải biết nhờng nhịn nhau. HĐ3: Viết bảng con: cuồn cuộn , con vượn. -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ4: Luyện viết vào vở:. : cuồn cuộn , con vượn. HĐ5: Trò chơi : Thi tìm chữ có âm cuối n đã học( Hình thức thi đua) IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết . - Tìm tiếng có âm cuối n đã học trong sách báo , văn bản . V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết các tiếng có âm cuốn n đã học. ------------------------------------------------------------------- Toán: Phép cộng trong phạm vi 7. I- Mục tiêu: Giúp học sinh - HS tiếp tục hình thành khái niệm về phép cộngtrong phạm vi 7. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 7. -Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 7. II- Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1. HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ : 2 em đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. Làm tính: 5 +1 = 2 + 4 = 6.- .. = 1 6 -= 0. -2 em lên bảng Lớp làm bảng con. 2/ Bài mới HĐ1 : Giới thiệu phép cộng bảng cộng trong phạm vi 7: a) Phép tính: 6 + 1 =7 ; 1 + 6 = 7 GV gài 6 chấm tròn ,gài thêm1 chấm tròn Có tất cả mấy chấm tròn?( 7 chấm tròn ) HS đọc : Có 7 chấm tròn ( Đồng thanh.) 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 chấm tròn 6 thêm 1 bằng 7. HS nêu và gài phép tính - GV viết : 6 + 1 = 7 ( HS đọc đồng thanh ) - HS gài bảng : 1 + 6 = 7 Đồng thanh. b) Phép tính: 5 + 2 = 7: 2 + 5 = 7 c) Phép tính: 3 + 4 = 7 : 4 + 3 = 7 ( Các bước tương tự ) d) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7: GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng HS nêu lại kết quả HĐ2: Thực hành Luyện tập: Bài 1:Tính HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 2: Tính: HS áp dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để làm tính .HS làm bài 3 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 3:Tính : HS thực hiện nhẩm phép tính từ trái sang phải Bài 4: Viết phép tính thích hợp: HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. IV- Củng cố- Dặn dò: -Về nhà làm các bài tập SGK. ------------------------------------------------------------- Đạo đức : Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 2) I - Mục tiêu: -HS hiểu mỗi HS là một công dân nhỏ tuổi của đất nước , chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. -HS biết nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện riêng , làm việc riêng. -HS có thái độ tôn kính lá cờ tổ quốc , tự giác chào cờ. -HS có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang. II- Chuẩn bị : GV: SGV, vở bài tập đạo đức, lá cờ tổ quốc, bài hát lá cờ việt nam. HS: Vở bài tập đạo đức,bút màu đỏ, giấy màu vàng, giấy vẽ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra bài cũ: 4 em thực hành chào cờ ? 2/ Bài mới HĐ1: Làm bài tập 3 : + HĐ theo cặp : HS trao đổi với nhau: -Cô giáo và các bạn đang làm gì ? -Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào? -Cần phải sửa như thế nào cho đúng? -Các cặp thảo luận . + HĐ cả lớp : - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung - Nhận xét. HĐ2 : Vẽ lá quốc kỳ ( Bài tập 4): GV hướng dẫn HS vẽ lá quốc kỳ . Trưng bày 1 số bài đẹp - Nhận xét - Đánh giá. HĐ3: HS hát bài : Lá cờ việt nam. IV - Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. V - Dặn dò: Phải chào cờ đúng tư thế. --------------------------------------------------------------------- Buổi chiều Ôn Toán ôn tập về các phép cộng trong phạm vi 7 I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 7 Làm thông thạo các phép tính cộng trong phạm vi 7 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức - GV cho 1 số học sinh lên bảng đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7 Hoạt động 2: Thực hành Cho HS thực hành làm các bài tập sau : Bài 1: Tính 1+ 6 = 2+ 5 = 3 + 4 = 6+ 1 = 5+ 2 = 4 + 3 = Bài 2 : Điền dấu vào chỗ chấm 1+ 6 .... 6 2+ 5 ....7+0 3 + 4 .....5+1 6+ 1......3 + 4 5+ 2......7-2 4 + 3 .....4+3 Bài 3: GV vẽ hình lên bảng – HS nêu bài toán và phép tính . III/Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau Ôn Tiếng việt ôn tập vần uôn – ươn I. Mục tiêu - Giúp học sinh ôn luyện vần uôn-ươn - HS đọc thông viết thạo vần và các tiếng ứng dụng Cuộn dây- Vườn nhãn và câu ứng dụng trong bài III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Luyện đọc -GV cho học sinh đọc lại bài đã học Hoạt động 2: Thực hành- luyện viết - GV cho học sinh viết vần uôn-ư ơn vào vở ôli và các cuộn dây và vườn nhãn vào vở ô li III.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Tiếng Việt: vần ong - ông I- Mục tiêu: -HS nhận biết được vần ong ông - Đọc , viết được vần , tiếng có ong ông. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ong ông. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng II- Chuẩn bị: - GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: cái võng, dòng sông. - HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết I: 1/Kiểm tra bài cũ : - Viết các từ con vượn , thôn bản. - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con . - Đọc bàì ôn tập - trang 104(4em đọc ). 2/ Bài mới HĐ1 : Nhận diện vần: ong ông - Giới thiệu vần ong: + Vần ong gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : o-ng) - HS ghép vần ong:- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh ) +Muốn có tiếng võng ta thêm âm gì ? ( v ) - HS ghép võng: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) - HS quan sát tranh rút ra từ cái võng - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) - Dạy vần ông- sông - dòng sông .( thực hiện tuơng tự các bước trên ) - So sánh 2 vần ong ông: đồng thanh 2 vần . - HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc ) HĐ2: Đọc từ – câu ứng dụng : - 4em đọc 4 từ - Giảng từ: cây thông, công viên. - HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân . - Phát hiện các tiếng có vần ong ông trong các từ . - HS đọc câu ứng dụng . Tiết II: HĐ1: Luyện đọc : -Đọc SGK Trang 106, 107 ( cá nhân - đồng thanh.) HĐ2: Luyện nói: Đá bóng - GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 107 ( SGK) HĐ3: HD viết bảng con: ong, ông ,cái võng, dòng sông. -HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ4: Luyện viết vào vở: : ong, ông ,cái võng, dòng sông. - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết . HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ong ông.( Hình thức thi đua) IV- Củng cố- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần ,tiếng có ong ông. --------------------------------------------------------------- Toán: Phép trừ trong phạm vi 7 I- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố , khắc sâu khái niệm về phép trừ và mối quan hệ giữa cộng và trừ. -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. -Biết làm tính trừ trong phạm vi 7. -Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 7 . II- Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1. HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ : 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 7. Làm tính: 3 + 4 = 4 + 3 = 2 + = 7 + 1 = 7 - 2 em lên bảng Lớp làm bảng con. 2/ Bài mới HĐ1 : Giới thiệu bảng trừ trong phạm vi 7: a) Phép trừ trong phạm vi 7: GV gài 7 chấm tròn .GV bớt 1 chấm tròn . Còn lại mấy chấm tròn?( 6 chấm tròn ) HS nêu bài toán : Có 7 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn . Còn lại mấy chấm tròn. 7 bớt 1 còn mấy? (6) .HS gài phép tính: 7 - 1=6 ( Đồng thanh ) GV viết : 7 - 1 = 6 b)Giới thiệu phép tính : 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2. c ) Giới thiệu phép tính : 7 -3 = 4 7 - 4 = 3 ( Các bước tương tự ) *HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7: Xoá dần cho HS đọc thuộc. HS nêu kết quả - GV ghi bảng . d) Mối quan hệ giữa cộng và trừ. HĐ2: Thực hành Luyện tập: Bài 1: Tính: - HS làm tính viết các phép tính trên. ... trả lời câu hỏi theo tranh trang 110 ( SGK) HĐ3: HD viết bảng con: ung ưng, bông súng , sừng hươu.. - GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. - HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS. HĐ4: Luyện viết vào vở: ung ưng, bông súng , sừng hươu.. - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết . HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ung ưng.( Hình thức thi đua) IV- Củng cố: - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết . - Tìm tiếng có vần ung ưng trong sách báo , văn bản . V- Dặn dò: -Về nhà luyện đọc,viết vần ,tiếng có ung ưng. --------------------------------------------------------- Toán: Phép cộng trong phạm vi 8. I- Mục tiêu: Giúp học sinh -HS tiếp tục hình thành khái niệm về phép cộng trong phạm vi 8. -Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. -Biết làm tính cộng trong phạm vi 8. -Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 8. II- Chuẩn bị: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1. HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ : 1 em đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7. Làm tính: 5 +2 = 3 + 4 = 7.- .. = 1 7 -= 0. 2/ Bài mới HĐ1 : Giới thiệu phép cộng - bảng cộng trong phạm vi 8: a) Phép tính: 7 + 1 =8: 1 + 7 = 8 GV gài 7 chấm tròn ,GVgài 1 chấm tròn .Có tất cả mấy chấm tròn?( 8 chấm tròn ) 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 8 chấm tròn 7 thêm 1 bằng 8. HS nêu và gài phép tính - GV viết : 7 + 1 = 8 ( HS đọc đồng thanh ) 7 cộng 1 bằng 8 - vậy 1 cộng 7 bằng mấy ? (8) b) Phép tính: 6 + 2 = 8: 2 + 6 = 8 c ) Phép tính : 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8: d) Phép tính: 4 + 4 = 8 : (Cách dạy tương tự các bước trên ) e) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8: GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng GV hỏi lại kết quả. HĐ2: Thực hành Luyện tập: Bài 1:Tính Bài 2: Tính: HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. Bài 3:Tính :HS thực hiện nhẩm phép tính từ trái sang phải ,2 em lên bảng chữa bài Bài 4: Viết phép tính thích hợp: HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính : a) 6 + 2 = b) 4 +4 = Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. IV- Củng cố- Dặn dò: -Về nhà làm các bài tập SGK. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008 Tập viết viết chữ nền nhà, nhà in, cá biển I- Mục tiêu: Giúp học sinh - HS biết viết theo mẫu chữ : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. - Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ. - Biết trình bày bài viết sạch, đẹp. - Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết. II- Chuẩn bị: GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ : Viết các chữ :cuồn cuộn, con vượn. 2 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con. 2/ Bài mới HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con: - GV treo bảng phụ - HS nhận xét các chữ mẫu: nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh. GV nêu quy trình viết chữ :nền nhà.. - Cách viết : lưu ý các nét nối giữa 2 con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) GV viết mẫu HS viết bảng con - đọc lại - Dạy viết từ, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn( thực hiện tương tự các bước trên) HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: HS đọc cá nhân - đồng thanh : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết cách cầm bút , để vở. GV viết mẫu HS viết vào vở. IV- Củng cố: Chấm bài chữa bài nhận xét . V- Dặn dò: -Về nhà luyện viết lại nội dung bài. ----------------------------------------------------------- Tập viết viết chữ con ong, cây thông , vầng trăng I- Mục tiêu: Giúp học sinh - HS biết viết theo mẫu chữ : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. - Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ. - Biết trình bày bài viết sạch, đẹp. - Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết. II- Chuẩn bị: GV: GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ : Viết các chữ : uông ương, quả chuông, con đường. 2 em lên bảng viết Lớp viết bảng con. 2/ Bài mới HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con: GV treo bảng phụ HS nhận xét các chữ mẫu: con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh. GV nêu quy trình viết chữ : con ong. Cách viết : lưu ý các nét nối giữa các con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) GV viết mẫu HS viết bảng con - đọc lại - Dạy viết từ : cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng( thực hiện tương tự các bước trên) HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: HS đọc cá nhân - đồng thanh : : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. HS nhắc lại cách viết các chữ, t thế ngồi viết cách cầm bút , để vở. GV viết mẫu HS viết vào vở. IV. Củng cố- Dặn dò: -Về nhà luyện viết lại nội dung bài. Tự nhiên Xã hội Công việc ở nhà I/ Mục tiêu : -HS biết kể 1 số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp đỡ gia đình. -Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. -Biết yêu giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức. II- Chuẩn bị : GV : Tranh SGK phóng to : HS : SGK, vở bài tập TNXH. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ : 2 em trả lời câu hỏi:-Giới thiệu ngôi nhà của em? Em có yêu quý ngôi nhà của em không? 2/ Bài mới HĐ1:Quan sát tranh trang 28: Bước 1:Thảo luận theo cặp: Nội dung: Quan sát tranh trang 28 :Nói về nội dung từng tranh : Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động : Đại diện nhóm lên trình bày theo tranh phóng to : Kể từng công việc cụ thể và tác dụng của từng việc làm đối với cuộc sống trong gia đình Lớp bổ sung. HĐ2 :Kể các việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ : Bước 1: Hoạt động theo cặp : Hai em ngồi gần nhau thảo luân:Kể cho nhau nghe vè các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động : Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung. + Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình ? + Em cảm thấy thế nào khi làm những công việc đó ? - GV nhận xét – Tuyên dương. Kết luận: Mọi người ttrong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. HĐ3 : Quan sát tranh trang 29 : Bước 1: HS quan sát tranh theo cặp : + Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 căn phòng? + Em thích căn phòng nào ? Tại sao? + Để có căn phòng gọn gàng , sạch sẽ em phải làm gì?( Dọn dẹp hằng ngày ) -2 em ngồi cùng bàn : em nêu câu hỏi 1 em trả lời. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động : Đại diện 1 số nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét - bổ sung.GV nhận xét Tuyên dương. IV- Củng cố- Dặn dò : Dọn dẹp ngôi nhà của mình ngăn nắp sạch sẽ. Thủ công: Các quy ước cơ bản về gấp giấy, gấp hình I/Mục tiêu: HS hiểu các kí hiệu , quy ước về gấp giấy. Biết gấp hình theo kí hiệu quy ước. II- Chuẩn bị : GV: Giấy màu, hồ dán, giấy trắng, mẫu vẽ những ký hiệu quy ước về gấp hình , quy trình vẽ và gấp các nếp gấp.. HS: Giấy nháp, giấy màu, bút chì ,vở thủ công . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới HĐ1: Giới thiệu các ký hiệu . + GV treo mẫu vẽ những ký hiệu về gấp giấy. + HS quan sát và nhận xét. HĐ2: HS thực hành: + GV hướng dẫn vẽ ký hiệu đường giữa hình. -GV làm mẫu - 2 HS vẽ trên bảng- Lớp vẽ ký hiệu trên dờng kẻ ngang và kẻ dọc vào giấy trắng. Gấp tờ giấy theo ký hiệu đã vẽ. + GV hướng dẫn vẽ ký hiệu đường dấu gấp. -GV làm mẫu - 2HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào giấy trắng. -Gấp tờ giấy theo ký hiệu đã vẽ. + GV hướng dẫn vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào. -GV làm mẫu - 2 HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào vào giấy trắng. -Gấp tờ giấy theo ký hiệu đã vẽ. + GV hướng dẫn vẽ ký hiệu dấu gấp ngược ra phía sau. -GV làm mẫu - 2 HS vẽ trên bảng - Lớp vẽ ký hiệu dấu gấp ngược ra phía sau vào giấy trắng. -Gấp tờ giấy theo ký hiệu đã vẽ. IV - Nhận xét- đánh giá : + Nhận xét tinh thần học tập ,ý thức tổ chức,kỷ luật của HS trong giờ học. + Tuyên dương 1 số bài làm đẹp. + Đánh giá sản phẩm: V- Dặn dò: Tập gấp đoạn thẳng cách đều - Chuẩn bị cho bài sau: Thực hành gấp đoạn thẳng cách đều. Buổi chiều Ôn Toán ôn tập về phép cộng trong phạm vi 8 I.Mục tiêu -Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 8 -Làm thông thạo các phép tính cộng trong phạm vi 8 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức - GV cho học sinh lên bảng đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 :Tính 2+ 6 = 3+ 5 = 4 + 4 = 6+ 2 = 5+ 3 = 8 + 0 = Bài 2 : Điền dấu vào chỗ chấm 2+ 6 .... 6 3+ 5 ....7+0 4 + 4 .....5+1 6+ 2......3 + 4 5+ 3......7-2 4 + 3 .....3+5 III.Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------ Ôn Tiếng việt ôn tập các bài 52,53,54 I. Mục tiêu -Giúp học sinh ôn luyện vần đã học trong tuần -HS đọc thông viết thạo vần các vần đã học trong tuần và các tiếng ứng dụng có các vần đã học III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Luyện đọc -GV cho học sinh đọc lại bài 52, 53, 54 Hoạt động 2: Luyện viết - GV cho học sinh viết vần ong -ông-ăng-âng-ung –ưngvào vở ôli và một số tiếng và từ ứng dụng III.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau -------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể` GV và các bạn đội viên tổ chức sinh hoạt sao ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: