TẬP ĐỌC
ÔN TẬP (TIẾT 1).
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn đọc. )
– HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút.)
- Biết thay thể cụm từ khi nào bằng các cụm từ Bao giờ, Lúc nào, Mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút.)
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2 TUẦN 35 Thứ ngày Môn Tiết Bài dạy ĐDDH HAI 13/5 2013 CC 35 Sinh hoạt đầu tuần TD 69 Chuyền cầu. TC : Ném bóng trúng đích. TĐ 103 Ôn tập. (T1). Tranh m.họa TĐ 104 Ôn tập. (T2). nt T 171 Luyện tập chung. B.phụ, phiếu, BA 14/5 2013 CT 69 Ôn tập. (T3). Bảng phụ, ÂN 35 Tập biểu diễn. Nhạc cụ, T 172 Luyện tập chung. Phiếu HT, bảng, TC 35 Trưng bày sản phẩm thực hành của HS. TƯ 15/5 2013 TD 70 Tổng kết năm học. Còi, sổ theo dõi, TĐ 105 Ôn tập. (T4). Bảng phụ, tranh, T 173 Luyện tập chung Bảng phụ, TV 35 Ôn tập. (T6). Bảng phụ, NĂM 16/5 2013 MT 35 Trưng bày kết quả học của HS. CT 70 Ôn tập. (T7). Bảng phụ, T 174 Luyện tập chung. B. phụ, phiếu HT, LTVC 35 Ôn tập. (T5). nt, Đ Đ 35 Thực hành kĩ năng cuối HKII và cuối năm. Phiếu học tập. SÁU 17/5 2013 TNXH 35 Ôn tập: Tự nhiên. Hình ở SGK, TLV 35 Kiểm tra cuối HKII (Đọc). T 175 Kiểm tra cuối HKII KC 35 Kiểm tra cuối HKII (Viết). SH 35 Sinh hoạt cuối năm. Thứ hai, ngày 13 tháng 5 năm 2013 CHÀO CỜ. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. ................................................................. Tiết1 Thể dục ( GV chuyên trách) Tiết2,3 TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 1). I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn đọc. ) – HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút.) - Biết thay thể cụm từ khi nào bằng các cụm từ Bao giờ, Lúc nào, Mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3) - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút.) II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Hoạt động 2: Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3 : Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu Bài tập yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được. Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ơû nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ. TẬP ĐỌC ÔN TẬP (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2, BT3) - Đặt được câu hỏi có cụm từ Khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4) - HS khá, giỏi tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4. II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự tiết 1. Hoạt động 2: Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn. Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. Gọi HS đọc câu văn của phần a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên. Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3. Hát - HS đọc bài - Đọc đề trong SGK. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay? Làm bài: b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhận xét giờ học. Tiết4 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20. - Biết xem đồng hồ. - Làm được BT 1, 2, 3(cột 1), bài 4. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: 2. Bài cũ : Ôn tập về hình học. Sửa bài 3. Chu vi của hình tứ giác đó là: 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: ND ĐC (cột 2) Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. Gọi HS tính nhẩm trước lớp. Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. - HS nhắc lại cách so sánh số. - HS làm bài. - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7 - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 14 tháng 5 năm 2013 Tiết1 CHÍNH TẢ ÔN TẬP (TIẾT 3). I . MỤC TIÊU - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ BT2. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ :Ôn tập tiết 2. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì? Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn Gọi HS đọc đề bài. Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? Hãy đọc câu văn trong phần a. Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. Nhận xét giờ học. Hát - HS thựchiện - Đáp lại lời chúc mừng của người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./ - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./ Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./... Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. Dùng để hỏi về đặc điểm. Gấu đi lặc lè. Gấu đi như thế nào? b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào? Nhận xét giờ học. Tiết2 Âm nhạc ( GV chuyên trách) Tiết3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính chu vi hình tam giác - Làm được BT1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Luyện tập chung. Sửa bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ... cầu HS quan sát từng bức tranh. -Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? -Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. -Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? -Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? -Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm từng HS. -Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện 4. Củng cố – Dặn dò -Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? -Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị thi HKII -Hát - HS thực hiện -Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ ... -Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. -Quan sát tranh minh hoạ. -Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. -Kể chuyện theo nhóm. -Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. -Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, -Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Nhận xét tiết học Tiết3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết so sánh các số và biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài. - Làm được BT 2, 3, 4 II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định 2. Bài cũ : Luyện tập chung. -GV nhận xét. 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập. (Làm thêm) Bài 2: -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài. Bài 3: -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2. -Hát -2 HS lên bảng sửa bài 5, bạn nhận xét. -Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. -Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp. -3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Bài toán thuộc dạng ít hơn. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m. - Nhận xét tiết học Tiết4 Luyện từ và câu ÔN TẬP (TIẾT 5). I. MỤC TIÊU: - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Vì sao (BT3). II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. . Ổn định 2. Bài cũ : Ôn tập tiết 4. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. Hoạt động 2 Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra. Hãy nêu tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6. Hát HS thực hiện - Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ ... Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. - Nhận xét tiết học Tiết5 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU : - Củng cố lại các kiến thức đã học ở cuối HKII và cuối năm. - HS có kĩ năng khi thực hành ôn tập - Yêu thích môn học NX 7, NX 8 TTCC: HS còn nợ II. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh sưu tầm. Phiếu thảo luận III CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức đã học cuối học kì II - GV nêu một số tình huống y/c HS thảo luận đưa ra cách ứng xử. + Hãy nêu một vài biểu hiện về biết quan tâm, giúp đỡ bạn? + Nêu những biểu hiện về biết canửm thông chia sẻ với người khuyết tật? + Kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn? + Kể một số việc làm thể hiện biết cảm thông chia sẻ với người khuyết tật? + Hãy nêu tên một số loài vật có ích? + Kể một số việc làm thể hiện biết bảo vệ các loài vật có ích? + Nói được ví sao cần bảo vệ các loài vật có ích? Nhận xét chốt ý Hoạt động 2 : Trình bày kết quả thảo luận Yêu cầu các nhóm trình bày câu trả lời của nhóm mình Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố – Dặn dò Hệ thống lại bài học Nhận xét đánh giá tiết học Hát - HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nxét, bổ sung - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 17 tháng 5 năm 2013 Tiết1 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI ÔN TẬP: TỰ NHIÊN. I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. NX6; NX 7 TTCC: HS còn nợ II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. . Ổn định 2. Bài cũ: Ôn tập tự nhiên 3. Bài mới Hoạt động 1: Tham quan thiên nhiên Phiếu bài tập Hãy hoàn thành bảng sau: Thường nhìn thấy lúc nào trong ngày Hình dạng Mặt Trời Mặt Trăng Sao So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa a. Mặt Trời và Mặt Trăng b .Mặt Trời và các vì Sao. Hoạt động 2 : Du hành vũ trụ Cách tổ chức : Gv nhắc lại cách chơi rồi tổ chức cho hs chơi 4. Củng cố – Dặn dò - Về nhà tìm hiểu thêm phần tự nhiên - Nhận xét tiết học - Hát - HS trưng bày sản phẩm trên bàn ( bao gồm các tranh ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do chính Hs vẽ) HS thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học.Tập thuyết minh, giải thích về các sản phẩm bàn nhau đưa ra các câu hỏi HS chơi trước lớp Nhận xét tiết học Tiết2 TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CKII (ĐỌC). Tiết3 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (CKII). ..................................................................... Tiết4 KỂ CHUYỆN: KIỂM TRA CUỐI HKII (VIẾT) SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 35 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong cả năm học. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình trong năm học qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Kết quả thi cuối năm chưa thật tốt. - Một số em có ý thức học tập chưa tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học : khá tốt. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần thời gian tới: Tiếp tục học cho hết theo PPCT. Duy trì nề nếp và sĩ số lớp sau thi. Dự Lễ Tổng kết năm học theo quy định của trường. Tích cực đi sinh hoạt hè theo quy định Những HS thi lại tích cực tự ôn tập kiến thức và tham gia ôn tập tại trường để chuẩn bị thi lại vào cuối hè. IV. GD sử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả: THẢO LUẬN : SDNLTK&HQ TRONG TIÊU DÙNG VÀ SINH HOẠT. I. Mục tiêu: Nâng cao ý thức BVMT và SDNLTK&HQ cho HS. II. Cách tiến hành : - GV nêu vấn đề : Hãy thảo luận và nêu các biện pháp SDNLTK&HQ trong tiêu dùng và sinh hoạt. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có nhiều biện pháp SDNLTK&HQ trong tiêu dùng và sinh hoạt. - HS làm việc theo nhóm : Thảo luận theo vấn đề GV nêu ra. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có hiểu biết về SDNLTK&HQ trong tiêu dùng và sinh hoạt. V. Tổ chức trò chơi: Tổ chức Liên hoan văn nghệ cuối năm.
Tài liệu đính kèm: