Tập đọc
Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 )
* HSKG : Trả lời được câu hỏi 5
- KNS: giao tiếp ứng sử văn hoá
- Ra quyết định ứng phó giảI quyết vấn đề kiên định
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 20 Thứ hai, ngày 13 tháng 1 năm 2014 Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________________ Tập đọc Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Yêu cầu cần đạt: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 ) * HSKG : Trả lời được câu hỏi 5 - KNS: giao tiếp ứng sử văn hoá - Ra quyết định ứng phó giảI quyết vấn đề kiên định II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc. - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Thư Trung Thu - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thương yêu của Bác với thiếu nhi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu bài văn. 2.2. HD luyện đọckết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: + Đồng bằng - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Vùng đất rộng bằng phẳng. + Hoành hành - 1 HS đọc chú giải. + Ngạo nghễ - Coi thường tất cả + Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1,4. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1HSY: - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? Câu 2: - Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió ? - 1 HS đọc yêu cầu - Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông. - 1 HS đọc yêu cầu - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần nhà đều bị nhà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. Câu 4:HSKG; Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. 4. Luyện đọc lại: - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. _______________________________________ Toán Bảng nhân 3 I. Yêu cầu cần đạt: - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 10) - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn Bảng phụ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 2 GV nhận xét ghi điểm - 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm tròn. - Lấy 3 chấm tròn - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3 + Tương tự với 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30 - Ghi đầy đủ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30 - Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Hsy nêu kết quả - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày14 tháng 01 năm 2014 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng nhân 3 - Biêt giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3 ) II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ,bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. - 3 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: - HS lắng nghe Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS báo cáo KQ - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít dầu 5 can :. Lít ? Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu - Nhận xét chữa bài Bài 4: - Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi có là : 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ______________________________________ Toán ôn luyện Tiết 2 Toán Bảng nhân 3 I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Hsy nêu kết quả - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS - Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính nhân. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi nhóm: 3 HS 10 nhóm : HS ? Bài giải: 10 nhóm có số học sinh là: 3 x 10 = 30 (học sinh) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3. - Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ 3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3). C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 3 Kể chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện - Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự . * HSKG : Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2), đặt được tên khác cho câu chuyện(BT3). II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh họa câu chuyện (SGK) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa. - HS thực hiện - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - HS quan sát từng tranh - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện. - 4 HS lên bảng. - Tranh 4 trở thành 1 - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Tranh 2 vẫn là tranh 2 - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp - Tranh 3 vẫn là tranh 3 - Tranh 1 trở thành tranh 4. - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần Gió - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 vai - Các nhóm kể theo vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất. Bài 3: Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. - Ông Mạnh và Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ - Ai thắng ai. C. Củng cố – dặn dò: - Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió cho các em biết điều gì ? - Con người có khả năng chiến thắng Thần Gió. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ tư ngày15 tháng 01 năm 2014 Tiếng việt ôn luyện Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Luyện đọc 2.1. GV đọc mẫu bài văn. 2.2. HD luyện đọckết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. *Giải nghĩa từ: + Đồng bằng - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Vùng đất rộng bằng phẳng. + Hoành hành - 1 HS đọc chú giải. + Ngạo nghễ - Coi thường tất cả + Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1,4. _____________________________________ _________________________________________ Toán ôn luyện Luyện tập I Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS làm bài - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - HS báo cáo KQ - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít dầu 5 can :. Lít ? Bài giải: Số lít dầu đựng trong 5 can: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 lít dầu - Nhận xét chữa bài Bài 4: - Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải: Số kilôgam gạo trong 8 túi có là : 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: ... . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp lời chào tự giới thiệu). - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. * GDBVMT: Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp. Các em cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS lắng nghe Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo - HS làm bài vào vở. 4 câu hỏi. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. __________________________________________ Luyện tiếng việt Mùa xuân đến I Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: - Mận: Loài cây có hoa trắng vị chua - Nồng nàn - 1 HS đọc chú giải - Đỏm dáng đẹp bề ngoài có vẽ chải chuốt. - Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua + Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Còn lại d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất. e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài): 3. Tìm hiểu bài: Câu 1:HSY - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? - Ngoài dấu hiệu hoa mận tán, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài chim báo hiệu mùa xuân đến ? - Còn dấu hiệu khác, ở miền Bắc còn có hoa Đào nở, miền Nam có hoa Mai vàng. Câu 2: - Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? - Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng càng rực rỡ. - Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa. Câu 3 HSKG: - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? - Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. - Loài chim: Chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Qua bài cho em biết điều gì ? * GDBVMT : HS biết được mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. - HS lắng nghe 4. Luyện đọc lại: - 3, 4 HS thi đọc lại. C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học ____________________________________________ Thứ sáu ngày17 tháng 01 năm 2014 Toán Bảng nhân 5 I. Yêu cầu cần đạt: - Lập bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) . - Biết đếm thêm 5. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Bảng phụ, bút dạ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ______________________________________ Tiết 4 Chính tả: (Nghe – viết) Mưa bóng mây I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài : Mưa bóng mây. - Làm được bài tập 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét bảng của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 2 HS đọc lại bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? - Bài thơ có 3 chỗ, mỗi khổ 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - Tìm những chữ có vần ươi, oay. - Ươi: Cười - Quang: Thoáng 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi 2.3. Chấm chữa bài: - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm 5 - 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. a) (sương, xương) sương mù, cây xương rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 1 Tiếng Việt Ôn Luyện Tả ngắn về bốn mùa I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). - Trong không khí còn ngửi thấy mùi hơi nước lạnh lẽo. b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ? - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang thay màu áo mới. * GDBVMT: Cuộc sống xung quanh ta thật đẹp. Các em cần có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS lắng nghe Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi. - HS làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - GV theo dõi HS viết bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. ______________________________________ Tiết 2 Ôn Luyện Toán Bảng nhân 5 I. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 ; ; 5 x 10 = 50 - Có 5 chấm tròn - 5 chấm tròn được lấy 1 lần Viết 5 x 1 = 5 - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ mẹ đi làm 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 4 tuần lễ mẹ đi làm bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải: 4 tuần mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 40 (tuần) - Nhận xét chữa bài. Đáp số: 40 tuần Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Nhận xét bài làm của học sinh. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt: Nhận xét cuối tuần 20 I. Yêu cầu cần đạt: - Sơ kết đánh giá hoạt động tuần 20. - Phương hướng hoạt động tuần 21. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, xây dựng lớp tự quản. II. Nội dung sinh hoạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: Hát 2. Kiểm tra:Đồ dùng học tập, sách vở 3. Sơ kết tuần 20: a. Học sinh phản ánh: Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét b. Giáo viên nhận xét: + Nề nếp: Có chuyển biến nhưng chậm, học bài và làm bài chưa tự giác. Đi về đã đi theo hàng. Hô 5 điều Bác Hồ dạy nghiêm . + Học tập: Có nhiều cố gắng, tiến bộ. Nhiều em được điểm 9-10. + Lao động vệ sinh: Tốt 4. Phương hướng tuần 11: - Tiếp tục xây dựng nền nếp tự quản (truy bài, xếp hàng ra vào lớp) - Tiếp tục xây dựng phong trào học tập tốt. 5. Liên hoan văn nghệ HS hát tập thể Lớp trưởng phản ánh :Những việc tốt, chưa tốt.Đề nghị với GV HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS hát cá nhân -------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: