Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10

TẬP ĐỌC Tiết:28

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.

I. Mục đích yêu cầu

- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được các CH trong SGK )

GDBVMT : GDHS quan tâm đến ông bà cha mẹ và những người trong gia đình, tạo môi trường sống vui vẻ,chan hòa, mọi người yêu quý nhau

- GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tư duy sáng tạo- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông- Kỹ năng ra quyết định

II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc ,bảng ghi sẵn ND cần luyện đọc.HS: SGK

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết:28
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. 
I. Mục đích yêu cầu
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( trả lời được các CH trong SGK )
GDBVMT : GDHS quan tâm đến ông bà cha mẹ và những người trong gia đình, tạo môi trường sống vui vẻ,chan hòa, mọi người yêu quý nhau
GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tư duy sáng tạo- Kỹ năng thể hiện sự cảm thông- Kỹ năng ra quyết định 
II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc ,bảng ghi sẵn ND cần luyện đọc.HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Hỏi HS về tên các ngày: 1-6, 1-5, 8-3, 20-11.
C. Bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài: ( Xem SGV)
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1:
 - GV đọc lại toàn bài: Chú ý giọng người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
 - Hướng dẫn đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
 - Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu.
 - Nghe và chỉnh sữa nếu HS phát âm sai.
 -Yêu cầu HS đọc lại các từ cần chú ý phát âm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc từng câu, cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ. Tìm cách đọc đúng, sau đó luyện đọc câu này. Chú ý chỉnh sữa lỗi.
- Y/c HS đọc chú giải.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá.
e) Đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- HS đọc các từ : Sáng kiến, suy nghĩ, điểm mười.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc HS khác nghe, góp ý.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
TẬP ĐỌC
Tiết 31: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.(T2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Tìm hiểu bài 
- Y/c HS đọc đoạn 1.
- GV nêu câu hỏi 1,2.
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Hai bố con quyết định chọ ngày nào làm ngày lễ của ông bà ?
-Sáng kiến kiến của bé Hà đã cho em thấy, bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
-Tìm hiểu đoạn 2,3.
 - Y/c HS đọc đoạn 2, 3.
 - GV nêu câu hỏi 3,4.
-Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà ?
- Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao ? 
 - Muốn cho Ông bà vui lòng chúng ta nên làm gì?
3. Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai.
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn 1 ngày cho Ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
- Nhận xét chung giờ học.
HS trả lời.
-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
-Ngày lập đông.
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
-
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé đã phải suy nghĩ mãi.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô chú  đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ông nói rằng ông thích nhất món quà của bé. 
- Chăm ngoan, ngoan ngoãn.
-Tổ chức luyện đọc và thi đọc .
- Hs trả lời.
GDBVMT : Làm cho ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình vui lòng , thì gia đình sẽ thế nào?
TOÁN Tiết 46 
LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
 - Biết tìm X trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b 
 ( với a, b là các số có không quá hai chữ số ).
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
 - Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học : GV : Bộ ĐD dạy Toán – HS : Vở BT Toán 2
III / Họat động dạy học :
A. Bài cũ :( 5’) Hs làm bt và phát biểu quy tắt: Tìm só hạng chưa biết trong 1 tổng.
Tìm x : x + 8 = 19	x + 13 = 38	41 + x = 75
B. Bài mới : (25’)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1, Luyện tập;
* Bài 1 : Hs hướng dẫn chữa bài x + 8 = 10
 + x là gì ?
 + Số hạng đã biết là mấy ?
 + Tổng là mấy ?
 + Vậy muốn tìm số hạng chưa biết ta làm gì ?
 x + 8 = 10 x + 7 = 10
 x = 10 - 8 x = 10 - 7
 x = 2 x = 3
 30 + x = 58
 x = 58 - 30 
 x = 28
* Bài 2(cột 1,2) : Tính nhẩm
 - Hd nhận xét. Từ phép cộng 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay KQ của 10 - 9 và 10 - 1 được không ? Vì sao ?
* Bài 4 :
 - Bài toán cho biết gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Để biết có bao nhiêu quả ta làm thế nào ?
* Bài 5 : Hs tự làm
 x + 5 = 5
 x = 5 - 5
 x = 0 
- Tìm x : 3hs làm bảng + bảng con
+ x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
+ 8
+ 10
+ Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
+ Trình bày cách giải – Nhận xét.
- Làm vở.
+ Ta ghi ngay KQ của 10 - 9 = 1 và 10 - 1 = 9 . Vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10. Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- 3 hs đọc đề.
Tóm tắt : Cam, quýt : 45 quả
 Cam : 25 quả
 Quýt :  quả ?
 Bài giải 
 Số quả quýt là :
- 25 = 20 ( quả )
Đáp số : 20 quả.
- Nhận ra x = 0 vì 0 + 5 = 5
- Do đó khoanh vào chữ (c)
3, Củng cố – dặn dò: (5’) - Trò chơi : Hoa đua nở.. - Chuẩn bị : Số tròn chục trừ đi một số.
ĐẠO ĐỨCTiết 10	 
BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu: 
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập
-Biết được ích lợi của việc chăm chỉ học tập.
-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
 - GDKNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.
II/ Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút viết bảng. Nội dung phần chuẩn bị của GV cho hoạt động 1 – tiết 2.
Nội dung các tình huống của các hoạt động 1,3 – tiết 1, hoạt động 2 – tiết 2.
III)Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy – giáo viên
Hoạt động học – học sinh
1)Bài cũ (5’)
-Chăm chỉ học tập có lợi gì? -Nhận xét bài cũ
2)Bài mới (25’)
Hoạt động 1: Đóng vai 
Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
-GV y/c các nhóm thảo luận để sắm vai trong tình huống sau
Hôm nay, khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào 
-GV nhận xét và ủng hộ ý kiến: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà 
GVKL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức
-GV y/c các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận 
Nội dung phiếu 
a)Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b)Cần chăm chỉ hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra.
c)Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, của lớp.
d)Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya.
-GVKL
a)Không tán thành vì là HS ai cũng cần chăm chỉ học tập.
b)Tán thành
c)Tán thành 
d)Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm 
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích 
GDKNS : Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân
-GV mời lớp xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp diễn
Nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?”An trả lời: “Mình tranh thủ làm baì tập để về nhà không phải làm bài nữa và được xem ti vi cho thoả thích”
Bình (dang hai tay) nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
-GV hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm:
+Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? Vì sao?
+Em có thể khuyên bạn như thế nào?
GVKL: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “giờ nào việc nấy”
KLC: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.
3)Củng cố dặn dò (5’)-Chăm chỉ học tập có lợi gì? 
-Về thực hiện điều đã học
-Chuẩn bị: Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì 1
-HS trả lời
-Từng nhóm thảo luận cách ứng xử và phân vai cho nhau
-Một số nhóm HS diễn vai theo cách ứng xử của mình; lớp nhận xét góp ý theo từng lần diễn
-HS lắng nghe và nhắc lại
-HS trở về vị trí hoạt động theo nhóm và độc lập thảo luận 
-Theo từng nội dung các nhóm trình bày kết quả, bổ sung ý kiến tranh luận với nhau
-HS lắng nghe và nhắc lại
-Một số HS diễn tiểu phẩm
-HS phân tích tiểu phẩm theo câu hỏi gợi ý của GV
-HS lắng nghe và thực hiện
-HS trả lời
Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 30
BƯU THIẾP.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì ...  dò (3’)
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
 H
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ô
- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
 Hai sương một nắng
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 2, tập một 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết: 10
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục đích yêu cầu
- Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2) .
GDBVMT : GDHS quan tâm đến ông bà cha mẹ và những người trong gia đình, tạo môi trường sống vui vẻ,chan hòa, mọi người yêu quý nhau
-GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị- Kỹ năng tự nhận thức bản thân- Kỹ năng lắng nghe tích cực 
II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân.
Bài 2:
Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
GV nhận xét và cho điểm HS.
GDBVMT : Em làm gì để cho ông bà, cha mẹ và những người thân trong gia đình vui lòng?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.Chuẩn bị: Gọi điện.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
Em phải ngoan ngoãn, chăm học, vâng lời mọi người để mọi người vui lòng. Gia đình sẽ vui vẻ hòa thuận, hạnh phúc, tạo môi trường sống tốt đẹp trong gia đình
TOÁN Tiết 50
51 - 15
I / Mục tiêu : Giúp học sinh 
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15.
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li )
 - Rèn kỹ năng tính chính xác và nhanh nhẹn.
 - GDHS yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị : GV : Bộ ĐD dạy Toán – HS : Vở BT Toán 2
III / Họat động dạy học :
A. Bài cũ : (5’) 3 hs đọc bảng trừ 11
 - Đặt tính rồi tính : 71 - 6 ; 41 - 5
 - Tìm x : x + 7 = 51
B. Bài mới :(25’)
 1, Giới thiệu phép trừ 51 - 15 :
 - Có 51 qtính bớt đi 15 qtính . Hỏi còn lại bao nhiêu qtính
 + Bớt đi bao nhiêu qtính
 + 15 qtính gồm ? chục ? đơn vị ?
 + 51 qtính bớt 15 qtính còn lại bao nhiêu qtính ?
 + Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu
 2, Luyện tập :
* Bài 1(cột 1,2,3) : Làm vở 
 - Hs nhận xét bài của bạn
 - Hs nêu cách tính
* Bài 2 (a,b): - Muốn tính hiệu khi biết SBT và ST ta làm thế nào ?
* Bài 4 : Vẽ hình theo mẫu
 - Mẫu vẽ hình gì ?
 - Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối ? điểm
- Hs nhắc lại 
+ Thao tác trên qtính
+ Bớt 15 qtính
+ 1 chục và 5 đơn vị
+ Còn lại 36 qtính
- Đặt tính và thực hiện phép tính
-
 5 1 trừ 5 không được mượn 1 ở hàng chục
 1 5 10 với 1 là 11 . 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6.
 3 6 Trả 1. 1 thêm 1 là 2 . 5 trừ 2 bằng 3.
 Viết 3.
- Làm vở, tính , đổi chéo vở để KT
- Đặt tính rồi tính hiệu 
-
-
 8 1 5 1 
 4 4 2 5 
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm.
 4, Củng cố – dặn dò: (5’) - Nêu lại các đặt tính và thực hiện phép tính
 - Chuẩn bị : Luyện tập
KỂ CHUYỆN Tiết:10
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. 
I. Mục đích yêu cầu
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe.
-GDBVMT: GDHS quan tâm đến ông bà cha mẹ và những người trong gia đình, tạo môi trường sống vui vẻ,chan hòa, mọi người yêu quý nhau
II. Chuẩn bịGV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Kể chuyện theo tranh
GV nhận xét 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện.
Đoạn 1:Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
GDBVMT : GDHS quan tâm đến ông bà cha mẹ và những người trong gia đình, tạo môi trường sống vui vẻ,chan hòa, mọi người yêu quý nhau
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)GV tổng kết giờ học.Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện 
( BT2)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
Tiết 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI và SỨC KHỎE
I/ Mục tiêu : 
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch
II.ĐDDH : Tranh ảnh về các chủ đề đã học
III/ Hoạt động dạy học : (30’) - Trò chơi : Thi ai nói nhanh.
 - 5 hs thi ai nói nhanh, nói đúng tên các loài đã học về chủ đề con người và sức khỏe.
 1, Hoạt động1: Nói tên các cơ, xương , và khớp xương.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 - Thi đau giữa các nhóm thực hiện trò chơi “ Xem cử động, nói tên các khớp xương , cơ xương ” - Gv làm trọng tài + phát thưởng cho đội nào thắng cuộc.
- Đại diện nhóm lên thực hiện một số động tác nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp nào phải cử động.
 2, Hoạt động 2 : Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khỏe.
 * Hãy nói tên các cơ quan vận động của cơ thể . Để phát triển tốt các cơ quan phát triển ấy, bạn phải làm gì ?
 * hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ?
 * Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa.
 * Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hóa ntn ?
 * Một ngày bạn ăn mấy bữa ? Đó là những bữa nào ?
 * Để giữ cho cơ thể khỏe mạnh nên ăn uống ntn ?
 * Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ?
 * Trứng giun đi vào cơ thể người ntn ?
 * Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
 * Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già .
 3, Hoạt động 3 : Làm phiếu bài tập.
 • Đánh dấu x vào trước các câu em cho là đúng.
 £ a/ Không nên mang vác vật nặng để tránh làm công vẹo cột sống.
 £ b/ Phải ăn thật nhiều để cơ và xương phát triển tốt.
 £ c/ Nên ăn nhanh để tiết kiệm thời gian.
 £ d/ Aên no xong có thể chạy nhảy nô đùa.	
 £ e/ Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khỏe mạnh.
 £ g/ Muốn phòng bệnh được giun phải ăn sạch uống sạch và ở sạch.
 £ h/ Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống.
3, Hãy nêu cách đề phòng bệng giun
 * Củng cố dăïn dò : (5’) Chuẩn bị : Gia đình

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc