Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 17

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 17

TẬP ĐỌC TIẾT 51+52

TÌM NGỌC

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.

- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi ,nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thong minh của Chó, Mèo.

 - GDHS yêu thương loài vật trong nhà

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT 51+52 
TÌM NGỌC
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Biết đọc truyện bằng giọng kể chậm rãi ,nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thoÂng minh của Chó, Mèo.
 - GDHS yêu thương loài vật trong nhà
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ Thời gian biểu
 - GV kiểm tra 3 HS đọc bài Thời gian biểu và TLCH về nội dung bài đọc.
 - GV nhận xét cho điểm.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương, hồi hộp ở đoạn 4+5.
 - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
 - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Nuốt, ngoặm, đánh tráo.
 b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn một số câu , hướng dẫn HS đọc đúng như SGV.
 - GV giải nghĩa: Rắn nước là loài rắn lành, sống ở dưới nước, thân màu vàng có đốm đen.
 c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
 - GV nhận xét.
e) Lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét.
+ Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
+Theo em TGB cần thiết không ? Vì sao ? 
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc HS khác nghe, góp ý.
 - Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối nhau.
- Lớp nhận xét kết luận người đọc tốt nhất.
 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2.
TÌM NGỌC (Tiết 2)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu bài: 20’
 - GV cho HS đọc đoạn và nêu câu hỏi cho HS trả lời.
- Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?
G/v hỏi: “Rắn nước” sống ở đâu? Đặc điểm?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
Giảng “Thợ kim hoàn” SGK
Giảng “ đánh tráo” SGK
- Mèo và chó đã làm cách gì để lấy lại viên ngọc?
- Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó? Em hãy chọn câu trả lời đúng:
a) Thông minh, tráo trở.
b) Thông minh, tình nghĩa.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 15’
 - GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện .
3. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: 5’
 - Qua câu chuyện này, em hiểu được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm và chuẩn bị kể lại câu chuyện : “ Tìm ngọc”.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Chàng cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
- Loài rắn lành, sống dưới nước, thân màu xanh nhạt có đóm đen, ăn ếch nhái.
- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm.
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được Mèo chó rình trên sông
.- Hs chọn câu b là đúng.
HS đọc, cả lớp bình chọn đọc đúng, đọc hay nhất.
- Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thoÂng minh, thực sự là bạn của con người.
TOÁN Tiết 81 
	 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG và PHÉP TRỪ 
I / Mục tiêu : 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn 
- GDHS tính toán chính xác
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III / Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ :(5’) - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Tháng 12 có mấy chủ nhật ?
B. Bài mới (25’)Giới thiệu bài : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập :
* Bài 1 : 9 + 7 = ?
 7 + 9 = ? Có cần để tìm KQ không ? Vì sao ?
* Bài 2 : 
-
-
-
+
+
+
 38 4 7 36 81 63 100
 42 3 5 64 27 18 42 
17
10
* Bài 3 :(a,c)
 a, 9 + 1 + 7 
 c, 9 + 6 = 
 9 + 1 + 5 = 
* Bài 4 : 
Tóm tắt :
Lớp 2A : 48 cây
Lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A : 12 cây
Lớp 2B : cây ?
- Tính nhẩm . ( Trò chơi : Truyền điện )
- Vì khi đổi chỗ các số hiệu thì tổng không thay đổi.
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính , cách tính.
- Nhẩm
- 3 hs đọc đề
Bài giải
 Số cây lớp 2b trồng là:
 48 + 12 = 60 ( cây )
 Đáp số: 60 cây
 3, Củng cố dặn dò : (5’) Ôn bảng cộng bảng trừ có nhớ. Chuẩn bị : Ôân tập
ĐẠO ĐỨC Tiết 17
 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được lợi ích của việc cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
- GDHS thực hiện giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng.(trường, lớp, đường làng, ngõ, xóm)
-GDBVMT:GDHS Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm để BVMT
-GDKNS: Hình thành cho HS :Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
II/ Hoạt động dạy học :
A, Bài cũ : (5’) Giữ vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ?( sạch sẽ, thoáng mát, không khí trong lành)
B. Bài mới : 25’) * GTB: GV ghi tựa
Hoạt động của GV
Hoạt động1:Báo cáo kết quả điều tra
Mục tiêu: -Giúp HS thấy được tình hình trật tự ở một nơi công cộng thân quen và nêu ra các biện pháp cải thiện thực trạng đó
-	Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. 
GDKNS:Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Hoạt động của HS
- HS nhắc lại
-	Một vài đại diện HS lên báo cáo.
Ví dụ : 
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm
1
Công viên
Gần hồ Thành Công
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch
Cử ra đội bảo vệ công cộng
2
Bể nước công cộng
Dưới sân
Bị tràn nước
Báo với bác tổ trưởng.
-	GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
-	Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. 
Hoạt động 2: TC “Ai đúng ai sai’.
Mục tiêu: Giúp HS xác định đúng sai trong việc giữ gìn TTVS 
-	GV phổ biến luật chơi :
+	Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai và đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+	Mỗi ý kiến trả lời đúng- đội ghi được 5 điểm.
-	GV tổ chức cho HS chơi.
-	GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
Hoạt động 3 Tập làm người hướng dẫn viên
Mục tiêu : HS thực hành giữ gìn TTVS nơi công cộng
GDKNS:Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng
	GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì ?
* GDBVMT : - Em phải làm gì khi thấy bạn xả rác, đi tiêu tiểu bừa bãi nơi công cộng ?
 - Giữ gìn vệ sinh công công mang lại lợi ích gì ?
IV/ Củng cố, dặn dò (5’
 Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét
-	Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
- Chia thành 2 đội và tham gia chơi.
Đội nào nhiều điểm hơn sẽ có phần thưởng
HSKG: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác 
- HS thực hành làm người hướng dẫn viên.
- Nhắc nhở bạn giữ gìn vệ sinh công cộng
- Bảo đảm môi trường trong sạch, không ô nhiễm, không làm lây lan mầm bệnh.
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
 TIẾT 53: GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.
 - Biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
 - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - GDHS yêu thương loài vật
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - 2 HS đọc tiếp nối nhau 6 đoạn của bài : “ Tìm ngọc” và TLCH về nội dung bài đọc.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - GV đọc mẫu: Giọng kể tâm tình, nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều.
 - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Nói chuyện, nũng nịu, phát tín hiệu, dắt bầy con.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Đoạn 1: Câu 1,2.
 - Đoạn 2: Câu 3,4.
 - Đoạn 3: Còn lại.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm .
 - GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
 - GV nhận xét.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV cho cả lớp đọc đoạn và nêu câu hỏi cho cả lớp trả lời.
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
+ Gà con đáp lại lời mẹ thế nào?
+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
+ Gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm bằng cách nào?
+ Cách gà mẹ báo cho con biết:” Tai hoạ! Nấp mau!”.
+ Khi nào lũ con lại chui ra?
4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
 - GV hướng dẫn HS thi đọc lại.
 5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét tiết học. ... à đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ 
 a, Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm 
 b, Vẽ - ---------------------- 1 dm
 * Bài 4 : Quan sát mẫu vẽ theo mẫu
- Hình vẽ mẫu có mấy hình ?
Hs vẽ vào vở
Dựa vào thước thẳng có vạch chia
3 hình : 1 tam giác, 2 chữ nhật.
Hs lên bảng vẽ
2, Củng cố: (5’) - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
 - Dặn dò : Chuẩn bị : Oân tập đo lường	
TẬP VIẾT
 TIẾT 17 : CHỮ HOA : Ô, Ơ.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ 2 hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cơ õnhỏ – Ô hoặc Ơ )
 - Biết viết chữ và câu ứng dụng : Ơn (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cơ õnho) Ơn sâu nghĩa nặng
 (3 lần )
- GDHS viết đúng, viết đẹp, cẩn thận
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ Ô, Ơ đặt trong khung chữ ( như SGK).
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Ơn ( dòng 1), Ơn sâu nghĩa nặng( dòng 2).
 - HS: VTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - Các chữ cái Ô, Ơ giống chữ O, chỉ thêm dấu phụ.
 - Cách viết như hướng dẫn SGV.
b) Hướng dẫn HS viết bảng con chữ Ô, Ơ.
 - GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết ứng dụng:
 a) Giới thiệu ứng dụng:
 - GV giúp HS hiểu nghiã: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
 b) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
 - Các chữ cái cao 2,5 li.
 cao 1 li.
 -Khoảng cách giữa các chữ.
c) Hướng dẫn viết chữ Ơn vào bảng con.
 - GV nhận xét, uốn nắn.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
 - Yêu cầu HS viết 1 dòng có cả Ô và Ơ cỡ vừa, 1 dòng Ô cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ơ cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa, 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ, 2 dòng chữ ứng dụng cỡ nhỏ.
 - HS khá giỏi viết thêm 1 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Hoạt động 4: Chấm, chữa bài.
 - GV chấm khoảng 7 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
6. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS viết sạch, đẹp, có tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tập viết nhiều lần vào bảng và vở.
- 2 HS viết chữ hoa đã học: O.
- 1 HS nhắc lại câu ứng dụng tuần trước. Cả lớp viết vào bảng con : Ong.
Ơ, Ơ
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu.- HS quan sát.
- HS tập viết chữ Ô, Ơ 2, 3 lượt.
- HS đọc cụm từ: Ơn sâu, nghĩa nặng.
 Ơ, g, h.: 
- n,â,u,i,a, ă,- s.
- Bằng khoảng cách viết con chữ o.
- HS tập viết Ơn 2,3 lượt.
- HS luyện viết theo yêu cầu trên.
Ơn sâu nghĩa nặng
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trên trang vở tập viết lớp 2
Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ-LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú, phù hợp với tình huống giao tiếp
- Dựa vào mẩu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)
- GDHS yêu thích viết văn, làm vịêc theo TGB dựng sẵn
- GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng : Kiểm soát cảm xúc-Quản lý thời gian-Lắng nghe tích cực(bằng các hoạt động: Đặt câu hỏi-Trình bày ý kiến cá nhân- Bài tập tình huống)
II. CHUẨN BỊ GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS làm việc nhóm
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Aên sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
 TOÁN Tiết 85 ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG 
I / Mục tiêu : 
 - Biết xác định khối lượng của vật qua sử dụng cân 
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần . Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12
 - GDHStính toán chính xác và nhanh nhẹn.
II / Đồ dùng dạy học : cân đồng hồ, mô hình đồng hồ, lịch.
III/ Họat động dạy học :
A. Bài cũ : (5’)Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? ( 3 điểm cùng nằm trên đường thẳng )
B. Bài mới :(25’)
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Bài 1: - Tìm trọng lượng của con vịt ?
* Bài 2 :(a,b) Xem lịch trả lời
 Xem lịch : T10, T11,
* Bài 3 : - Xem lịch : T10, T11, T12
 * Bài 4 : - Quan sát tranh trả lời
 a, Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ?
 b, Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ sáng 
- Hs quan sát trả lời miệng.
- 2 đội thi trả lời nhanh.
- Trả lời nhanh thi đua giữa 2 nhóm
- ( 7 giờ sáng )
C. Củng cố – dặn dò: Cần xem lịch , đồng hồ để biết gì ? ( Biết năm, tháng, ngày, giờ ) 
 - Chuẩn bị : Oân giải toán.
 KỂ CHUYỆN
TIẾT 17: TÌM NGỌC.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Dựa vào tranh minh hoạ câu chuyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện : “ Tìm ngọc “
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
- GDHS yêu thương loài vật trong nhà
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh hoạ truyện : “ Tìm ngọc” trong SGK. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - GV kiểm tra 2 HS.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
b) Kể toàn bộ câu chuyện .
 - GV nhận xét.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học
 - GV nhắc nhở HS cách đối xử thân ái với các con vật nuôi trong nhà, khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “ Con chó nhà hàng xóm”
- 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng truyện và kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện trước lớp. 
- Đại diện các nhóm thi kể lại trước lớp toàn bộ câu truyện. Sau mỗi lần HS kể lớp nhận xét.
 - Cuối giờ lớp bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 17 PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I/ Mục tiêu : 
- Kể tên những hoạt động dễ ngã,nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Có ý thức trong việc chọn chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
GDKNS : Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm
III/ Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ (5’) - Kể tên các thành viên trong nhà trường.
B. Bài mới (25’) 
 1, Khởi động: Trò chơi : Bịt mắt bắt dê 
 - Đây là hoạt động vui chơi, thư giản trong quá trình chơi cần chú ý : chạy từ từ, không xô đẩy nhau tránh ngã
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 2, Hoạt động 1:
MT : Nhận biết hoạt động nguy hiểm cần tránh.
 + Kể tên những hoạt động gây nguy hiểm.
- Nhóm đôi.
+ Nêu nhưng hoạt động trong tranh ? Hoạt động nào nguy hiểm ?
- Hoạt động lớp.
 • Những hoạt động tranh 1 .
 • ---------------------------- 2
 • ---------------------------- 3
 • Tranh minh họa điều gì ?
 • Nên học tập những hoạt động nào ?
a Kết luận : Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên lầu  là rất nguy hiểm.
 3, Hoạt động 2 : Lựa chọn trò chơi bổ ích.
 GDKNS: Kĩ năng kiên định: Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm
 - Mỗi nhóm 1 trò chơi.
+ Em cảm thấy trò chơi ntn ? Trò chơi này có nguy hiểm không ?
 4, Hoạt động 3 : Củng cố (3’)Làm phiếu bài tập.
 - Nên và không làm gì để tránh tai nạn khi ở trường .
 - Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm .
 5, Chuẩn bị (2’): Thực hành. Oân tập và TH kỹ năng thi HKI
- Đuổi bắt, chạy nhảy , đu quay
- Quan sát tranh 1, 2, 3, 4 / 36 , 37
- Đại diện trình bày
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi.
- Nhoài người ra cửa sổ tầng 2 vin cành hái hoa.
- Xô đẩy khi đi trên cầu thang.
- Đi lên xuống cầu thang trật tự 
- Hoạt động ở bức tranh 4

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc