TUẦN 4
Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I/MỤC TIÊU :
-.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết nhận rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV:Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
- HS : Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK,đọc trước bài Bím tóc đuôi sam
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A/Bài cũ:
-2 HS đọc TL bài thơ: Gọi bạn
Tuần 4 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010. Tập đọc Bím tóc đuôi sam I/Mục tiêu : -.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết nhận rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. II/ Đồ dùng dạy học : - GV:Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc - HS : Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK,đọc trước bài Bím tóc đuôi sam III/ Các hoạt động dạy học. A/Bài cũ: -2 HS đọc TL bài thơ: Gọi bạn B/Bài mới: Tiết 1 - Giới thiệu bài: GT bài học qua tranh minh hoạ trong SGK *HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài : lời kể chậm rãi, giọng Hà ngây thơ, giọng Tuấn ở cuối bài lúng túng nhưng chân thành, giọng thầy vui vẻ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu:( HS đọc nối tiếp từng câu 1 lượt ) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu,... + Đọc từng đoạn trước lớp.(HS đọc nối tiếp1-2 lượt ) - GV treo bảng phụ, HD đọc câu khó. - 1 HS đọc phần chú giải SGK, cả lớp đọc thầm. - GV giải nghĩa thêm cụm từ: đầm đìa nước mắt ( khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt ). đối xử tốt( nói và làm điều tốt với người khác) +Đọc từng đoạn trong nhóm : HS đọc theo nhóm 4 - GV theo dõi , giúp HS đọc đúng . +Thi đọc giữa các nhóm : đại diện 3,4 nhóm thi đọc đoạn 3. +Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.( 1 lượt ) Tiết 2 HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm SGK. Gọi HS nêu câu hỏi SGK.HS khác trả lời, nhận xét. *GV bổ sung và tiểu kết nội dung của các câu hỏi: - Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp -Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà ngã... -Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp -Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn - HD để HS rút ra bài học : Cần đối xử tốt với các bạn gái. * GV KL: Nội dung: (như ở phần 2 mục yêu cầu) * HĐ3: Luyện đọc lại. - HD cách đọc , giọng đọc (như HĐ1) . - HD đọc theo vai (Người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, Thầy giáo) - HS thực hành đọc theo nhóm 6 HS . GV quan sát giúp đỡ các nhóm. - Các nhóm thực hành đọc trước lớp. - GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. C /Củng cố dặn dò : ? Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen? - GVchốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác.khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. - GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị trước ND tiết kể chuyện. Toán 29+5 I/ Mục tiêu:: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5. - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn dể có hình vuông. - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng tổng II/ Đồ DùNG DạY HọC GV: 3 bó que tính(mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời; Bảng gài HS : Que tính; HTL bảng cộng 9 III/ Các hoạt động dạy A/ Bài cũ: -1 số HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9 . - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: GTB (dùng lời ) * HĐ1: Giới thiệu phép cộng 29+5 - GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 29 + 5 =? - Nhiều HS đọc lại phép cộng. - HS tìm kết quả trên que tính và nêu cách tìm kết quả 29 + 5 = 34. - GV thao tác bằng que tính trên bảng gài - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính - HS nêu cách làm . * HĐ 2: Thực hành +Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp tự làm VBT. 5 HS làm trên bảng - GVvà HS nhận xét, chữa bài ( Yêu cầu HS nêu cách tính) +Bài 2: - YC 1 HS nêu đề bài , cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu cách làm và làm mẫu 1 bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT . - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng. +Bài 3: - 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. - GV gợi ý tóm tắt HD HS làm - HS tự làm bài vào VBT ,1 HS lên bảng chữa bài - GV, HS nhận xét, chữa bài , chốt đáp án đúng Bài giải Hai buổi cửa hàng bán được số áo là: 19 + 8 = 27(cái) Đáp số: 27 cái +Bài 4: - GV hướng dẫn HS nối các điểm để có 1 hình vuông và 2 hình tam giác - HS tự làm bài vào VBT . Cho HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.GV nhận xét, chữa bài. *BT mở rộng: Tính: 26 + 24 + 25 = 31 + 39 + 23 = 45 + 35 + 16 = 42 + 18 + 36 = - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp, gv nhận xét kết quả. HS ghi bài vào vở. C/ Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống ND kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 29+5 và làm BT ở SGK - Chuẩn bị bài sau: 49 + 25 Đạo đức biết nhận lỗi và sữa lỗi (tiết 2) I/ Mục tiêu. - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi - Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. II/ Đồdùng dạy học. - HS : Ôn bài đã học.q/s tranh VBT đạo đức- trang 6,7 III/ Các hoạt động dạy-HọC: A/Bài cũ: ? Vì sao cần biết nhận lỗi khi có lỗi và sửa lỗi? - HS trả lời, GV nhận xét ghi điểm. B/Bài mới: GTB (GV- dùng lời) *HĐ1: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS - GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm: Q/s tranh và thảo luận câu hỏi BT 3-VBT đạo đức) - HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung, nhận xét * GV KL: Khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ đó là người dũng cảm và đáng khen . *HĐ2: Thảo luận -GV chia lớp thành 4 nhóm, YC HS thảo luận 2 tình huống ở BT 4 ( 2 nhóm thảo luận chung 1 tình huống ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS , GV nhận xét chốt lại cách xử lí hợp lí nhất. *GV KL:Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm...Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, vậy mới là người bạn tốt. *HĐ 3: Tự liên hệ - HS trao đổi theo cặp: kể những trường hợp mình đã mắc lỗi và sửa lỗi - 1 số HS trình bày trước lớp . Lớp nhận xét . *GV KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ và được mọi ngời yêu quý, là người đáng khen và dũng cảm. C /Củng cố, dặn dò ? Khi biết mình( hoặc bạn mình) mắc lỗi em phải làm gì? - Dặn HS ghi nhớ ND và thực hành theo bài học. - Chuẩn bị bài sau: Gọn gàng , ngăn nắp . //@// Thứ ba, ngày 14 tháng 9 nă 2010 Toán 49+ 25 I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25 - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng II/ Đồ DùNG DạY HọC GV: 7 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời; Bảng gài HS : Que tính; Ôn các phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5 III/ Các hoạt động dạy học A/ Bài cũ: -HS làm vào bảng con các bài: Tính: +19 +79 +59 + 39 3 5 9 8 - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu phép cộng 49+25 - GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng: 49 + 25=? - Gọi HS đọc lại phép cộng. - HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm hợp lí. - GV thao tác bằng que tính trên bảng gài, HS nêu kết quả 49 +25 =74 - GV hướng dẫn, HS tự đặt tính rồi tính(như SGK) - HS nêu cách làm . * HĐ 2: Thực hành +Bài 1: -1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp tự làm VBT. - 4 HS làm trên bảng - GVvà HS nhận xét, chữa bài ( HS nêu lại cách đặt tính rồi tính) *GV kết luận: Củng cố cho HS cách đặt tính và tính. +Bài 2: -YC 1 HS nêu đề bài , cả lớp theo dõi. - GV ghi đề bài lên bảng. - 1 HS nêu cách làm - HS làm bài vào VBT. 4 HS TB lên bảng chữa bài.HS dưới lớp đổi bài kiểm tra chéo. * GV Kết luận: Củng cố cách tìm tổng của 2 số hạng. +Bài 3; - 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.1 HS giỏi nêu cách giải bài toán - HS tự làm bài vào VBT . - 1 HS lên bảng chữa bài - GV, HS nhận xét, chữa bài. Bài giải Hai lớp có số HS là: 29+29=58(học sinh) Đáp số: 58 học sinh * GV kết luận HS biết cách thưc hiện bài toán có lời văn. *Bài 4: - GV gợi ý để HS viết phép tính đúng vào chỗ chấm: 19 + 9 =28 dm - HS tự chữa bài vào VBT . - GV nhận xét, chữa bài. * BT mở rộng:Vừa gà vừa chó đếm được 10 chân,số gà nhiều hơn số chó.Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó? - Gọi HS phân tích đề bài, nêu cách làm. - HS làm bài. GV kết luận: Có ba con gà và một con chó. C/ Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 49+25 và làm BT ở SGK - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập Chính tả: (tập chép) bím tóc đuôi sam I. mục tiêu : - Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. - Làm được BT 2; BT 3a. II. Đồ dùng dạy –học: GV: Bảng phụ viết ND bài tập 3a . Nội dung bài tập chép. HS : Vở viết,VBT. III. Các hoạt động dạy –học A. Bài cũ: -GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : nghi ngờ, nghe ngóng, trò chụyên. - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: - GTB : GV nêu MT của tiết học. *HĐ1: Hướng dẫn tập chép a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chép (1lần).2-3 HS đọc lại. ? Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?(... giữa thầy giáo với Hà) ? Vì sao Hà không khóc nữa?(Vì Hà được thầy khen có 2 bím tóc đẹp quá) - GV giúp HS nhận xét: ? Đoạn văn gồm mấy câu? Bài chính tả có những dấu gì?( dấu phẩy, dấu gạch ngang,...) b. HD viết từ khó. - GV đọc các từ khó HS viết vào bảng con: xinh xinh, khuôn mặt, nín , khóc,... - GV nhận xét chỉnh sửa c. HS chép bài vào vở. d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét. *HĐ2: HD làm bài tập chính tả. + Bài 2: -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm cá nhân VBT - 1HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng ( yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên) - GV nêu quy tắc chính tả với iê/ yê: viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng - Nhiều HS nhắc lại quy tắc. +Bài 3 a: - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - Cả lớp ,GV kết luận đáp án đúng ( da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da) C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện viết thêm . Mĩ thuật. Vẽ tranh đề tài vườn cây. I.Mục tiêu. - HS nhận biết hình dáng, màu sắc, vẽ đẹp củamột số loại cây. - Biết cách vẽ 2 hoặc 3 cây đơn giản. - Vẽ được tranh vườn cây đơn giản và vẽ màu theo ý thích. II.Chuẩn bị. - Một số tranh ảnh về các loại cây. - Bộ đồ dùng mĩ thuật. - Tranh của HS năm trước. - Đồ dùng học vẽ của HS, III. Các hoạt động dạy học. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh để HS quan sát. - HS thảo luận các câu hỏi. + Trong tranh, ảnh này có những loại cây gì? + Em hãy kể những loại cây mà em biết.tên cây, hình dáng, đặc điểm. - Đại diện HS trả lời,GV tiểu kết. Hoạt đ ... ết quả đúng. BT2 : GV nêu yêu cầu BT(giảm bớt 1 ý) - HS làm bài cá nhân vào VBT. 1 HS khá lên bảng làm bài ( Trên bảng phụ) - GV và HS nhận xét chữa bài. BT3: 1 HS đọc to đề bài toán, lớp đọc thầm. - HS khá giỏi nêu cách làm . - HS làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS TB , yếu ) - Gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài giải : Đội đó có số người là : 17 + 19 = 36( người) Đáp số: 36 người BT4: HD HS K,G làm . C.Củng cố dặn dò: - GV hệ thống lại ND của tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài , chuẩn bị bài Luyện tập. //@// Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết3: Tập viết Chữ hoa : Đ I/ Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa Đ (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần) - HS KT: Viết được chữ hoa Đ (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ II/ Đồ dùng dạy học GV: Mẫu chữ hoa Đ ; Bảng phụ viết mẫu từ và câu ứng dụng. HS :Vở tập viết. III/ Các hoạt động dạy học A. Bài cũ : - HS viết vào bảng con chữ hoa D và chữ Dân vào bảng con. B. Bài mới: *GTB ( Trực tiếp) *HĐ1: HD viết chữ hoa - HD quan sát và nhận xét mẫu chữ Đ - HS K,G nêu nhận xét: cấu tạo chữ hoa Đ giống chữ hoa D chỉ thêm 1 nét ngang ngắn. - GV viết mẫu chữ Đ vừa viết vừa nêu cách viết. - Cho HS viết chữ Đ vào bảng con - GV nhận xét uốn nắn cho HS. *HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc lại cụm từ. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ này khuyên ta giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV viết mẫu cụm từ . HS quan sát nhận xét về độ cao các con chữ ( Chữ Đ,l,g cao 2,5 li; chữ đ,p cao 2 li) - Cho HS viết chữ Đẹp vào bảng con .GV sửa sai cho HS. *HĐ3: HD viết vào vở tập viết - GV giao nhiệm vụ viết cho HS ( viết trang 13 trong vở tập viết ) - GV quan sát uốn nắn cho HS viết kém, HS KT. *HĐ4: Chấm chữa bài - GV chấm khoảng 10 bài và nêu nhận xét trước lớp. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung về bài viết của HS . Dặn HS về viết tiếp bài ở trang 14 Tiết 3: Toán Luyện tập I / Mục tiêu - Thuộc bảng 7 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 5, 47 + 25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4), bài 3, bài 4(dòng2). *HS KT : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 – dạng 47 + 5; 47 + 25 II/ Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT5 trong VBT HS : VBT III/ các hoạt động dạy học A. Bài cũ : HS đặt tính và tính: 27+15 ; 37+28 B. Bài mới: *GTB (Trực tiếp) *HĐ1: HD luyện tập BT1: 1HS đọc yêu cầu BT. - HS tự làm vào VBT. 5 HS lên bảng chữa bài, HS dươí lớp đổi chéo bài kiểm tra cho nhau – GV HD HS KT làm. - GV nhận xét sửa sai. KL: Củng cố cách tính nhâmtrong bảng 7 cộng với một số. BT2: GV nêu yêu cầu BT, 1HS khá làm mẫu,lớp chú ý - Cả lớp làm bài vào VBT ( GV giúp đỡ HS yếu, HS KT) - 3 HS lên bảng chữa bài -.GV và lớp nhận xét chốt đáp án đúng) KL : Củng cố về đặt tính và làm tính cộng. BT3: GV ghi tóm tắt lên bảng. HS K,G dựa vào tóm tắt nêu đề bài toán . - GV gợi ý để HS tìm ra cách giải ( Lấy số trứng gà cộng với số trứng vịt) - 1HS khá lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS TB,Y). - GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài giải: Cả hai loại trứng là: : 47+28 = (75 quả) Đáp số: 75 quả KL: Củng cố về giải toán có phép cộng. BT4: GV HD HS K,G làm. BT5: 1HS nêu yêu cầu BT . GV treo bảng phụ HD làm bài . - 1HS làm trên bảng phụ , lớp làm vào VBT (GV giúp đỡ HS yếu, HS KT). - GV nhận xét chữa bài. KL: Củng cố về so sánh các phép tính. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét hệ thống ND tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bài toán về ít hơn. Tiết4: Thủ công Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2) I / Mục tiêu; - HS gấp được máy bay đuôi rời hoặc 1 đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp tương đối thẳng, phẳng. - HS khéo tay; Gấp được máy bay đuôi rời hoặc 1 đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng . SP sử dụng được. - HS yêu thích gấp hình II/ chuẩn bị GV:Tranh HD các bước gấp máy bay đuôi rời,giấy thủ công. HS: Giấy thủ công,kéo, bút màu,thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: GTB( bằng lời) *HĐ1:HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời - Gv treo tranh HD quy trình gấp máy bay đuôi rời : HS khá giỏi nêu các bước gấp , HS trung bình yếu nhắc lại . +Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành một hình vuông và một HCN . +Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. +Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay +Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng . HS thực hành làm theo nhóm ( GV quan sát giúp đỡ các nhóm ) *HĐ2: Trang trí và sử dụng sản phẩm GV HD học sinh trang trí cho máy bay thêm đẹp . Cho HS trưng bày sản phẩm . - GV và lớp nhận xét đánh giá Tổ chức cho HS thi phóng máy bay trong lớp . C. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà thực hành gấp và sử dụng máy bay đuôi rời. //@// Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Chính tả Tiết4: Ngôi trường mới I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài - Làm được BT2; BT3 *HS KT: Chép được bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết BT2 trong VBT. HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học. A. Bài cũ: B. Bài mới: *GTB : GV nêu MĐYC của tiết học. *HĐ1: HD nghe – viết. + HDHS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt .2 HS đọc lại . - GV giúp HS nắm nội dung bài.GV hỏi: ? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới .(HS: Tiếng trống rung động kéo dài ,tiếng cô giáo giảng bài của mình cũng vang vang rất lạ.) GV cho HS nhận xét : Có những dấu nào được dùng trong bài chính tả ? (dấu phẩy,dấu chấm than,dấu chấm) - GV cho HS tự viết vào bảng con những chữ dễ viết sai : Mái trường ,rung động , trang nghiêm, thân thương. + GV đọc cho HS viết bài vào vở – ( GV uốn nắn HS Y, HS KT) +Chấm ,chữa bài . *HĐ2: HD làm bài tập chính tả BT2: 1 HS nêu yêu cầu (thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay). - GV chia lớp thành 4 nhóm ( 2 nhóm tìm tiếng có vần ai ,2 nhóm tìm tiếng có vần ay) - Mời đại diện 2 nhóm lên thi. - GV và lớp nhận xét chọn ra nhóm thắng cuộc. BT3a : GV nêu yêu cầu BT3a, HS chú ý - HS K,G tìm từ mẫu ( VD : sao sáng , xanh xanh). - Cả lớp làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS yếu). Gọi 2 HS lên bảng chữa bài (bảng phụ). - GV nhận xét chốt đáp án đúng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét chung về bài viết của học sinh. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài. Tiết1: Tập làm văn Khẳng định , phủ định. Luyện tập về mục lục sách I/ Mục tiêu: Biết TL và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2). Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách( BT3) * HS KT: Biết TLvà đặt được 1 câu theo mẫu khẳng định, phủ định. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẽ BT3 như VBT HS : VBT, một tập chuyện thiếu nhi . III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS trả lời các câu hỏi của BT1 tuần 5. B. Bài mới : *GTB (Trực tiếp) *HĐ1: Nói câu khẳng định , phủ định BT1:1 HS nêu yêu cầu .HS khá , Giỏi làm mẫu và nêu cách làm . - HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi trong SGK trang 54. - Mời đại diện các cặp trình bày trước lớp . - GV nhận xét bổ sung. BT2 : 1 HS nêu yêu cầu . - GV HD mẫu ( VD: Câu a ; Cây này đâu có cao./ Cây này có cao đâu .) - HS làm bài cá nhân vào vở BT, GV giúp đỡ HS yếu , HS KT. - Gọi nhiều HS lần lượt đọc câu trước lớp . - GV nhận xét sửa sai . KL: BT1,BT2 giúp các em biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định . * HĐ2: Ghi mục lục sách : BT3: GV nêu yêu cầu BT : HS lấy tập chuyện đã chuẩn bị để lên bàn . - GV HD học sinh khá, giỏi làm mẫu trên bảng phụ . - HS làm bài cá nhân vào vở BT : Đọc mục lục của chuyện và ghi lại tên 2 chuyện ,số trang, tác giả . - 4,5 HS đọc bài làm trước lớp .GV nhận xét sửa sai . KL: BT3 giúp các em biết tìm và ghi lại mục lục sách. 3. Củng cố dặn dò : HS nói lại một vài câu khẳng định, phủ định . Dặn HS thực hành nói câu khẳng định , phủ định.Tập sử dụng mục lục sách . Tiết3: Toán BàI toán về ít hơn I/ Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn * HS KT: Biết giải bài toán về ít hơn. II/ Đồ dùng dạy học : GV : Hình vẽ minh hoạ cho bài toán. HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : 2 HS đặt tính và tính : 47+26 ; 37+8 B. Bài mới : *GTB (Trực tiếp) *HĐ1: Giới thiệu về bài toán ít hơn - GV dán hình vế minh hoạ bài toán lên bảng và nêu bài toán : Hàng trên có 7 quả cam , hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả . Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - 2,3 HS K,G nhắc lại đề bài toán , lớp theo dõi - GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng như SGK - GV gợi ý để HS nêu lời giải và phép tính : - 1HS G lên trình bày bài giải trên bảng ,lớp làm vào giấy nháp - GV nhận xét chốt cách giải: Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số : 5 quả cam *HĐ2: Thực hành BT1:1HS đọc to đề bài toán,lớp đọc thầm. - HS K,G nêu cách giải. Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS TB lên bảng làm bài(GV giúp đỡ HS yếu, HS KT) - GV và lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: Tổ 2 gấp được số thuyền là: 17 – 7 = 10 (cái ) Đáp số: 10 cái thuyền BT2 : 1 HS đọc bài toán ,cả lớp theo dõi. - GVgiúp HS hiểu:Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn nên cách giải BT2 cũng như BT1 - HS làm bài cá nhân vào VBT. 1 HS K lên bảng chữa bài.(GV quan tâm,giúp đỡ HS TB,Y, HS KT) - GV nhận xét chốt lời giải đúng. BT3 : HD như BT1 - Cả lớp làm bàI vào VBT . Cho HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. - GV nhận xét chung. BT4: - GV ghi tóm tắt lên bảng . 1HS giỏi dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán . - HS tự làm bài vào VBT( GV giúp đỡ HS yếu). 1 HS giỏi lên bảng chữa bài. - GV và lớp nhận xét C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét ,tuyên dương HS làm bài tốt - Dặn HS về nhà ôn lại bài ,làm các BT trong SGK. Tiết5: sinh hoạt lớp * Sinh hoạt lớp: - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần. - Tổ chức trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. - Phổ biến nội dung tuần tới.
Tài liệu đính kèm: