Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 4 năm 2010

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 4 năm 2010

TUẦN 4

 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010.

 TẬP ĐỌC

 BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I/MỤC TIÊU :

-.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết nhận rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV:Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc

- HS : Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK,đọc trước bài Bím tóc đuôi sam

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A/Bài cũ:

-2 HS đọc TL bài thơ: Gọi bạn

 

doc 54 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010.
 Tập đọc
 Bím tóc đuôi sam 
I/Mục tiêu :
-.Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu biết nhận rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND câu chuyện: Không nên nghịch ác với các bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV:Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc
- HS : Đọc bài cũ ; Q/S tranh SGK,đọc trước bài Bím tóc đuôi sam
III/ Các hoạt động dạy học.
A/Bài cũ:
-2 HS đọc TL bài thơ: Gọi bạn
B/Bài mới: 
Tiết 1
 - Giới thiệu bài: GT bài học qua tranh minh hoạ trong SGK 
*HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài : lời kể chậm rãi, giọng Hà ngây thơ, giọng Tuấn ở cuối bài lúng túng nhưng chân thành, giọng thầy vui vẻ.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:( HS đọc nối tiếp từng câu 1 lượt )
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó: loạng choạng, ngã phịch, ngượng nghịu,...
 + Đọc từng đoạn trước lớp.(HS đọc nối tiếp1-2 lượt ) 
- GV treo bảng phụ, HD đọc câu khó. 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV giải nghĩa thêm cụm từ: đầm đìa nước mắt ( khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt ). 
 đối xử tốt( nói và làm điều tốt với người khác)
+Đọc từng đoạn trong nhóm : HS đọc theo nhóm 4
- GV theo dõi , giúp HS đọc đúng . 
+Thi đọc giữa các nhóm : đại diện 3,4 nhóm thi đọc đoạn 3.
+Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.( 1 lượt )
Tiết 2
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm SGK.
Gọi HS nêu câu hỏi SGK.HS khác trả lời, nhận xét.
*GV bổ sung và tiểu kết nội dung của các câu hỏi:
- Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp
-Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà ngã...
-Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp
-Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn 
- HD để HS rút ra bài học : Cần đối xử tốt với các bạn gái. 
* GV KL: Nội dung: (như ở phần 2 mục yêu cầu)
* HĐ3: Luyện đọc lại.
- HD cách đọc , giọng đọc (như HĐ1) .
- HD đọc theo vai (Người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà, Thầy giáo) 
- HS thực hành đọc theo nhóm 6 HS . GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Các nhóm thực hành đọc trước lớp. 
- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất.
C /Củng cố dặn dò :
? Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen? 
- GVchốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác.khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. 
- GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị trước ND tiết kể chuyện.
Toán
 29+5
I/ Mục tiêu::
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn dể có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng tổng
II/ Đồ DùNG DạY HọC 
GV: 3 bó que tính(mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời; Bảng gài
HS : Que tính; HTL bảng cộng 9 
III/ Các hoạt động dạy 
A/ Bài cũ: 
 -1 số HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9 .
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
GTB (dùng lời )
* HĐ1: Giới thiệu phép cộng 29+5
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 29 + 5 =?
- Nhiều HS đọc lại phép cộng.
- HS tìm kết quả trên que tính và nêu cách tìm kết quả 29 + 5 = 34.
- GV thao tác bằng que tính trên bảng gài
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
- HS nêu cách làm .
* HĐ 2: Thực hành 
+Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp tự làm VBT. 5 HS làm trên bảng 
- GVvà HS nhận xét, chữa bài ( Yêu cầu HS nêu cách tính)
+Bài 2:
 - YC 1 HS nêu đề bài , cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu cách làm và làm mẫu 1 bài. 
- HS làm bài cá nhân vào VBT .
- 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
+Bài 3: 
- 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý tóm tắt HD HS làm
- HS tự làm bài vào VBT ,1 HS lên bảng chữa bài
- GV, HS nhận xét, chữa bài , chốt đáp án đúng
Bài giải
Hai buổi cửa hàng bán được số áo là:
19 + 8 = 27(cái)
Đáp số: 27 cái
+Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS nối các điểm để có 1 hình vuông và 2 hình tam giác
- HS tự làm bài vào VBT .
Cho HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.GV nhận xét, chữa bài.
*BT mở rộng: Tính:
 26 + 24 + 25 = 31 + 39 + 23 =
 45 + 35 + 16 = 42 + 18 + 36 =
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp, gv nhận xét kết quả. HS ghi bài vào vở.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống ND kiến thức bài học.
- Dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 29+5 và làm BT ở SGK
- Chuẩn bị bài sau: 49 + 25
 Đạo đức 
 biết nhận lỗi và sữa lỗi (tiết 2) 
I/ Mục tiêu.
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sữa lỗi
- Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
II/ Đồdùng dạy học.
- HS : Ôn bài đã học.q/s tranh VBT đạo đức- trang 6,7
III/ Các hoạt động dạy-HọC:
A/Bài cũ:
? Vì sao cần biết nhận lỗi khi có lỗi và sửa lỗi?
- HS trả lời, GV nhận xét ghi điểm.
B/Bài mới: 
GTB (GV- dùng lời)
*HĐ1: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS
- GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm: Q/s tranh và thảo luận câu hỏi BT 3-VBT đạo đức)
- HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung, nhận xét
* GV KL: Khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ đó là người dũng cảm và đáng khen .
*HĐ2: Thảo luận
-GV chia lớp thành 4 nhóm, YC HS thảo luận 2 tình huống ở BT 4 ( 2 nhóm thảo luận chung 1 tình huống )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS , GV nhận xét chốt lại cách xử lí hợp lí nhất.
*GV KL:Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm...Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, vậy mới là người bạn tốt.
*HĐ 3: Tự liên hệ
- HS trao đổi theo cặp: kể những trường hợp mình đã mắc lỗi và sửa lỗi
- 1 số HS trình bày trước lớp . Lớp nhận xét .
*GV KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ và được mọi ngời yêu quý, là người đáng khen và dũng cảm.
C /Củng cố, dặn dò
? Khi biết mình( hoặc bạn mình) mắc lỗi em phải làm gì?
- Dặn HS ghi nhớ ND và thực hành theo bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Gọn gàng , ngăn nắp .
//@//
Thứ ba, ngày 14 tháng 9 nă 2010
 Toán 
 	 49+ 25
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng
II/ Đồ DùNG DạY HọC 
GV: 7 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 14 que tính rời; Bảng gài
HS : Que tính; Ôn các phép cộng dạng 9 + 5, 29 + 5 
III/ Các hoạt động dạy học 
A/ Bài cũ: -HS làm vào bảng con các bài:
 Tính: +19 +79 +59 + 39
 3 5 9 8 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới: 
* HĐ1: Giới thiệu phép cộng 49+25
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng: 49 + 25=?
- Gọi HS đọc lại phép cộng.
- HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm hợp lí.
- GV thao tác bằng que tính trên bảng gài, HS nêu kết quả 49 +25 =74
- GV hướng dẫn, HS tự đặt tính rồi tính(như SGK)
- HS nêu cách làm .
* HĐ 2: Thực hành 
+Bài 1: 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp tự làm VBT.
- 4 HS làm trên bảng 
- GVvà HS nhận xét, chữa bài ( HS nêu lại cách đặt tính rồi tính)
*GV kết luận: Củng cố cho HS cách đặt tính và tính.
+Bài 2: 
-YC 1 HS nêu đề bài , cả lớp theo dõi.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- 1 HS nêu cách làm 
- HS làm bài vào VBT. 4 HS TB lên bảng chữa bài.HS dưới lớp đổi bài kiểm tra chéo.
* GV Kết luận: Củng cố cách tìm tổng của 2 số hạng. 
+Bài 3; 
- 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi.1 HS giỏi nêu cách giải bài toán
- HS tự làm bài vào VBT .
- 1 HS lên bảng chữa bài
- GV, HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Hai lớp có số HS là:
 29+29=58(học sinh)
Đáp số: 58 học sinh
* GV kết luận HS biết cách thưc hiện bài toán có lời văn.
*Bài 4: 
- GV gợi ý để HS viết phép tính đúng vào chỗ chấm: 19 + 9 =28 dm
- HS tự chữa bài vào VBT .
- GV nhận xét, chữa bài.
* BT mở rộng:Vừa gà vừa chó đếm được 10 chân,số gà nhiều hơn số chó.Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
- Gọi HS phân tích đề bài, nêu cách làm.
- HS làm bài. GV kết luận: Có ba con gà và một con chó.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống kiến thức toàn bài.
- Dặn HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng dạng 49+25 và làm BT ở SGK
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Chính tả: (tập chép)
bím tóc đuôi sam
I. mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT 2; BT 3a.
II. Đồ dùng dạy –học:
GV: Bảng phụ viết ND bài tập 3a . Nội dung bài tập chép. 
HS : Vở viết,VBT.
III. Các hoạt động dạy –học 
A. Bài cũ:
-GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : nghi ngờ, nghe ngóng, trò chụyên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
- GTB : GV nêu MT của tiết học.
*HĐ1: Hướng dẫn tập chép
a. HD HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép (1lần).2-3 HS đọc lại.
? Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?(... giữa thầy giáo với Hà)
? Vì sao Hà không khóc nữa?(Vì Hà được thầy khen có 2 bím tóc đẹp quá)
- GV giúp HS nhận xét: 
? Đoạn văn gồm mấy câu? Bài chính tả có những dấu gì?( dấu phẩy, dấu gạch
ngang,...)
b. HD viết từ khó.
- GV đọc các từ khó HS viết vào bảng con: xinh xinh, khuôn mặt, nín , khóc,...
- GV nhận xét chỉnh sửa
 c. HS chép bài vào vở. 
d. Chấm, chữa bài.- GV chấm 10 bài , nhận xét.
*HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
+ Bài 2:
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- HS làm cá nhân VBT 
- 1HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt đáp án đúng ( yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên)
- GV nêu quy tắc chính tả với iê/ yê: viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
+Bài 3 a: 
- 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- Cả lớp ,GV kết luận đáp án đúng ( da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da)
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện viết thêm .
 Mĩ thuật.
 Vẽ tranh đề tài vườn cây. 
I.Mục tiêu.
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc, vẽ đẹp củamột số loại cây.
- Biết cách vẽ 2 hoặc 3 cây đơn giản.
- Vẽ được tranh vườn cây đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
II.Chuẩn bị.
- Một số tranh ảnh về các loại cây.
- Bộ đồ dùng mĩ thuật.
- Tranh của HS năm trước. 
- Đồ dùng học vẽ của HS,
III. Các hoạt động dạy học.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh, ảnh để HS quan sát.
- HS thảo luận các câu hỏi.
+ Trong tranh, ảnh này có những loại cây gì?
+ Em hãy kể những loại cây mà em biết.tên cây, hình dáng, đặc điểm.
- Đại diện HS trả lời,GV tiểu kết.
Hoạt đ ... ết quả đúng.
BT2 : GV nêu yêu cầu BT(giảm bớt 1 ý)
 - HS làm bài cá nhân vào VBT. 1 HS khá lên bảng làm bài ( Trên bảng phụ)
 - GV và HS nhận xét chữa bài.
BT3: 1 HS đọc to đề bài toán, lớp đọc thầm.
 - HS khá giỏi nêu cách làm .
 - HS làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS TB , yếu )
 - Gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày bài giải.
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
	Bài giải :
 Đội đó có số người là :
 17 + 19 = 36( người)
 Đáp số: 36 người 
 BT4: HD HS K,G làm .
C.Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống lại ND của tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài , chuẩn bị bài Luyện tập.
//@//
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Tiết3:
Tập viết
Chữ hoa : Đ
I/ Mục tiêu 
 - Viết đúng chữ hoa Đ (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)
- HS KT: Viết được chữ hoa Đ (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ
II/ Đồ dùng dạy học
 GV: Mẫu chữ hoa Đ ; Bảng phụ viết mẫu từ và câu ứng dụng.
 HS :Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ :
 - HS viết vào bảng con chữ hoa D và chữ Dân vào bảng con.
B. Bài mới: 
 *GTB ( Trực tiếp)
*HĐ1: HD viết chữ hoa
 - HD quan sát và nhận xét mẫu chữ Đ
 - HS K,G nêu nhận xét: cấu tạo chữ hoa Đ giống chữ hoa D chỉ thêm 1 nét ngang ngắn.
 - GV viết mẫu chữ Đ vừa viết vừa nêu cách viết.
 - Cho HS viết chữ Đ vào bảng con - GV nhận xét uốn nắn cho HS.
*HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc lại cụm từ.
 - GV giúp HS hiểu: Cụm từ này khuyên ta giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - GV viết mẫu cụm từ . HS quan sát nhận xét về độ cao các con chữ ( Chữ Đ,l,g cao 2,5 li; chữ đ,p cao 2 li)
 - Cho HS viết chữ Đẹp vào bảng con .GV sửa sai cho HS.
*HĐ3: HD viết vào vở tập viết
 - GV giao nhiệm vụ viết cho HS ( viết trang 13 trong vở tập viết )
 - GV quan sát uốn nắn cho HS viết kém, HS KT.
*HĐ4: Chấm chữa bài 
 - GV chấm khoảng 10 bài và nêu nhận xét trước lớp.
C. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét chung về bài viết của HS . Dặn HS về viết tiếp bài ở trang 14
Tiết 3:
Toán
Luyện tập
I / Mục tiêu 
- Thuộc bảng 7 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 47 + 5, 47 + 25
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài 1, bài 2 (cột 1, 3, 4), bài 3, bài 4(dòng2).
*HS KT : Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 – dạng 47 + 5; 47 + 25
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ viết BT5 trong VBT
 HS : VBT
III/ các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ : 
 HS đặt tính và tính: 27+15 ; 37+28
B. Bài mới: 
 *GTB (Trực tiếp)
*HĐ1: HD luyện tập
BT1: 1HS đọc yêu cầu BT.
 - HS tự làm vào VBT. 5 HS lên bảng chữa bài, HS dươí lớp đổi chéo bài kiểm tra cho nhau – GV HD HS KT làm.
 - GV nhận xét sửa sai.
 KL: Củng cố cách tính nhâmtrong bảng 7 cộng với một số.
BT2: GV nêu yêu cầu BT, 1HS khá làm mẫu,lớp chú ý
 - Cả lớp làm bài vào VBT ( GV giúp đỡ HS yếu, HS KT)
 - 3 HS lên bảng chữa bài 
 -.GV và lớp nhận xét chốt đáp án đúng)
 KL : Củng cố về đặt tính và làm tính cộng.
BT3: GV ghi tóm tắt lên bảng. HS K,G dựa vào tóm tắt nêu đề bài toán .
 - GV gợi ý để HS tìm ra cách giải ( Lấy số trứng gà cộng với số trứng vịt)
 - 1HS khá lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS TB,Y).
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Bài giải:
 Cả hai loại trứng là: 
: 47+28 = (75 quả)
 Đáp số: 75 quả 
 KL: Củng cố về giải toán có phép cộng.
BT4: GV HD HS K,G làm.
BT5: 1HS nêu yêu cầu BT . GV treo bảng phụ HD làm bài .
 - 1HS làm trên bảng phụ , lớp làm vào VBT (GV giúp đỡ HS yếu, HS KT).
 - GV nhận xét chữa bài.
 KL: Củng cố về so sánh các phép tính.
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét hệ thống ND tiết học
 - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bài toán về ít hơn.
Tiết4:
Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)
I / Mục tiêu;
 - HS gấp được máy bay đuôi rời hoặc 1 đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp tương đối thẳng, phẳng.
 - HS khéo tay; Gấp được máy bay đuôi rời hoặc 1 đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng . SP sử dụng được.
 - HS yêu thích gấp hình
II/ chuẩn bị 
 GV:Tranh HD các bước gấp máy bay đuôi rời,giấy thủ công.
 HS: Giấy thủ công,kéo, bút màu,thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: GTB( bằng lời)
*HĐ1:HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời
 - Gv treo tranh HD quy trình gấp máy bay đuôi rời : HS khá giỏi nêu các bước gấp , HS trung bình yếu nhắc lại .
 +Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành một hình vuông và một HCN .
 +Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
 +Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay
 +Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng .
HS thực hành làm theo nhóm ( GV quan sát giúp đỡ các nhóm )
*HĐ2: Trang trí và sử dụng sản phẩm 
GV HD học sinh trang trí cho máy bay thêm đẹp .
Cho HS trưng bày sản phẩm .
 - GV và lớp nhận xét đánh giá 
Tổ chức cho HS thi phóng máy bay trong lớp .
C. Củng cố dặn dò: 
 Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà thực hành gấp và sử dụng máy bay đuôi rời. 
//@//
 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Chính tả
Tiết4:
Ngôi trường mới
I/ Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài 
- Làm được BT2; BT3
*HS KT: Chép được bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài
II/ Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết BT2 trong VBT.
 HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ:
B. Bài mới: 
 *GTB : GV nêu MĐYC của tiết học.
*HĐ1: HD nghe – viết.
 + HDHS chuẩn bị 
 - GV đọc toàn bài chính tả một lượt .2 HS đọc lại .
 - GV giúp HS nắm nội dung bài.GV hỏi:
 ? Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới .(HS: Tiếng trống rung động kéo dài ,tiếng cô giáo giảng bài của mình cũng vang vang rất lạ.)
 GV cho HS nhận xét : Có những dấu nào được dùng trong bài chính tả ? (dấu phẩy,dấu chấm than,dấu chấm)
 - GV cho HS tự viết vào bảng con những chữ dễ viết sai : Mái trường ,rung động , trang nghiêm, thân thương.
 + GV đọc cho HS viết bài vào vở – ( GV uốn nắn HS Y, HS KT)
 +Chấm ,chữa bài .
*HĐ2: HD làm bài tập chính tả
BT2: 1 HS nêu yêu cầu (thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay).
 - GV chia lớp thành 4 nhóm ( 2 nhóm tìm tiếng có vần ai ,2 nhóm tìm tiếng có vần ay)
 - Mời đại diện 2 nhóm lên thi.
 - GV và lớp nhận xét chọn ra nhóm thắng cuộc.
BT3a : GV nêu yêu cầu BT3a, HS chú ý
 - HS K,G tìm từ mẫu ( VD : sao sáng , xanh xanh).
 - Cả lớp làm bài vào VBT (GV giúp đỡ HS yếu).
 Gọi 2 HS lên bảng chữa bài (bảng phụ).
 - GV nhận xét chốt đáp án đúng.
3. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét chung về bài viết của học sinh.
 - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài.
Tiết1:
Tập làm văn
Khẳng định , phủ định. Luyện tập về mục lục sách
I/ Mục tiêu:
Biết TL và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách( BT3)
* HS KT: Biết TLvà đặt được 1 câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 GV: Bảng phụ kẽ BT3 như VBT
 HS : VBT, một tập chuyện thiếu nhi .
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: HS trả lời các câu hỏi của BT1 tuần 5.
B. Bài mới : 
 *GTB (Trực tiếp)
*HĐ1: Nói câu khẳng định , phủ định 
BT1:1 HS nêu yêu cầu .HS khá , Giỏi làm mẫu và nêu cách làm .
 - HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi trong SGK trang 54.
 - Mời đại diện các cặp trình bày trước lớp .
 - GV nhận xét bổ sung.
BT2 : 1 HS nêu yêu cầu .
 - GV HD mẫu ( VD: Câu a ; Cây này đâu có cao./ Cây này có cao đâu .) 
 - HS làm bài cá nhân vào vở BT, GV giúp đỡ HS yếu , HS KT.
 - Gọi nhiều HS lần lượt đọc câu trước lớp .
 - GV nhận xét sửa sai .
 KL: BT1,BT2 giúp các em biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định .
* HĐ2: Ghi mục lục sách :
BT3: GV nêu yêu cầu BT : HS lấy tập chuyện đã chuẩn bị để lên bàn .
 - GV HD học sinh khá, giỏi làm mẫu trên bảng phụ .
 - HS làm bài cá nhân vào vở BT : Đọc mục lục của chuyện và ghi lại tên 2 chuyện ,số trang, tác giả .
 - 4,5 HS đọc bài làm trước lớp .GV nhận xét sửa sai .
 KL: BT3 giúp các em biết tìm và ghi lại mục lục sách.
3. Củng cố dặn dò : HS nói lại một vài câu khẳng định, phủ định .
Dặn HS thực hành nói câu khẳng định , phủ định.Tập sử dụng mục lục sách .
Tiết3:
Toán
BàI toán về ít hơn
I/ Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
 * HS KT: Biết giải bài toán về ít hơn.
II/ Đồ dùng dạy học :
 GV : Hình vẽ minh hoạ cho bài toán.
 HS : VBT 
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 2 HS đặt tính và tính : 47+26 ; 37+8
B. Bài mới : 
 *GTB (Trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu về bài toán ít hơn
 - GV dán hình vế minh hoạ bài toán lên bảng và nêu bài toán : Hàng trên có 7 quả cam , hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả . Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
 - 2,3 HS K,G nhắc lại đề bài toán , lớp theo dõi
 - GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng như SGK
 - GV gợi ý để HS nêu lời giải và phép tính :
 - 1HS G lên trình bày bài giải trên bảng ,lớp làm vào giấy nháp
 - GV nhận xét chốt cách giải: 
 Bài giải
Số quả cam ở hàng dưới là:
7 - 2 = 5 (quả)
Đáp số : 5 quả cam
*HĐ2: Thực hành
BT1:1HS đọc to đề bài toán,lớp đọc thầm.
 - HS K,G nêu cách giải. Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS TB lên bảng làm bài(GV giúp đỡ HS yếu, HS KT)
 - GV và lớp nhận xét chữa bài.
 Bài giải:
 Tổ 2 gấp được số thuyền là:
 17 – 7 = 10 (cái )
 Đáp số: 10 cái thuyền
BT2 : 1 HS đọc bài toán ,cả lớp theo dõi.
 - GVgiúp HS hiểu:Thấp hơn cũng có nghĩa là ít hơn nên cách giải BT2 cũng như BT1
 - HS làm bài cá nhân vào VBT. 1 HS K lên bảng chữa bài.(GV quan tâm,giúp đỡ HS TB,Y, HS KT)
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng.
BT3 : HD như BT1
 - Cả lớp làm bàI vào VBT . Cho HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau.
 - GV nhận xét chung.
BT4: - GV ghi tóm tắt lên bảng . 1HS giỏi dựa vào tóm tắt đọc đề bài toán .
 - HS tự làm bài vào VBT( GV giúp đỡ HS yếu). 1 HS giỏi lên bảng chữa bài.
 - GV và lớp nhận xét
C. Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét ,tuyên dương HS làm bài tốt
 - Dặn HS về nhà ôn lại bài ,làm các BT trong SGK.
 Tiết5: 
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.
- Phổ biến nội dung tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 3.doc