Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 33 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 33 năm học 2012

 Tập đọc

BÓP NÁT QUẢ CAM

 Nguyễn Huy Tưởng

I -MỤC TIÊU:

 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, các âm vần dễ viết sai do phát âm. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

2. Hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.

- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

3 Rèn kỹ năng sống: Lòng yêu nước, ý trí kiên cường.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 33 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 33
Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012
Tiết
Chào cờ
__________________________________
Tiết
 Tập đọc
Bóp nát quả cam
 Nguyễn Huy Tưởng
I -Mục tiêu: 
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó, các âm vần dễ viết sai do phát âm. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu.
- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng nhỏ tuổi, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
3 Rèn kỹ năng sống: Lòng yêu nước, ý trí kiên cường...
II-Đồ dùng
 bảng phụ, quả đào nhựa.
III-Hoạt động dạy học :
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 (5’)
B. Bài mới (70’)
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
d. Luyện đọc trong nhóm.
e. Đọc đồng thanh
 Tiết 2
 3.Tìm hiểu bài.
4. Luyện đọc lại
C. Củng cố – dặn dò (5’)
Đọc bài : Tiếng chổi tre.
Tìm câu thơ ca ngợi chị lao công?
Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
Nhận xét - Cho diểm
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
- Giáo viên đọc mẫu, nêu cách đọc 
+ Đọc nối tiếp từng câu
* Chú ý từ khó
- nước ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lo việc nước, lăm le,..
 + Đọc từng đoạn.
* Luyện đọc câu dài:
Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
Quốc Toản tạ ơn vua,/ chân bước lên thuyền mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.//” Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 4
+ Thi đọc từng đoạn trong nhóm
Cả lớp đọc
1 học sinh đọc chú giải.
- 1 HS đọc bài
- Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
- Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Trần Quốc Toản làm gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu vua: xin đánh Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
- Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cam quý cho Trần Quốc Toản?
- Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Đọc phân vai trong nhóm 3
- Đọc trước lớp.
- Con có nhận xét gì về Trần Quốc Toản?
- Nhận xét giờ học chuẩn bị bài sau.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 
Nhận xét 
HS quan sát tranh SGK, trả lời.
- HS đọc
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Đọc trong nhóm
Đại diện nhóm đọc
Cả lớp đọc
Học sinh đọc
Học sinh trả lời
- Nhận xét.
Học sinh trả lời
-Nhận xét.
Học sinh trả lời Nhận xét.
HS trả lời.
Đọc trong nhóm
3 nhóm đọc
HS trả lời
Bổ sung: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
Tiết 
Tập đọc
Lượm
 Tố Hữu
I. Mục tiêu: 
 1. Đọc: - Đọc được trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ khó.
 - Ngắt nghỉ nhịp 4 của bài thơ.
 - Giọng đọc vui tưới, hóm hỉnh.
	2. Hiểu: - Hiểu được ý nghĩa của từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
 - Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
II. Đồ dùng : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III. Hoạt động dạy học: 
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 (5’)
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc.
 a. Đọc mẫu.
b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh
3.Tìm hiểu bài.
4. Luyện đọc lại
C. Củng cố – dặn dò (5’)
Đọc bài :Bóp nát quả cam.
Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Quốc Toản bóp nát quả cam vì điều gì?
Nhận xét - Cho điểm
- Treo tranh minh họa và giới thiệu:
 Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
 - Giáo viên đọc mẫu.
Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình dáng, dáng đi của Lượm.
* Đọc nối tiếp từng câu
* Đọc từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ,...
* Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Nhắc học sinh đọc bài thơ theo nhịp 4/4.
Đọc trong nhóm 5
Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
1 học sinh đọc chú giải.
- 1 HS đọc bài
- Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm qua hai khổ thơ đầu?
 - Loắt choắt: dáng bé nhỏ, nhanh nhẹn.
- Cái xắc: túi da, túi vải có quai đeo bên mình.
- Ca lô: loại mũ mềm không có vành,nhọn hai đầu, phía trên bóp lại.
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
Câu 2: Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận 
- Thượng khẩn: rất gấp. Thư có ghi “thượng khẩn” là thư quan trọng cần chuyển gấp.
- Lao công: người làm công tác vệ sinh, phục vụ.
- Lượm dũng cảm như thế nào?
Câu 3: Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thơ ra mặt trận an toàn.
- Đòng đòng: bông lúa còn non nằm trong bẹ cây.
Học thuộc lòng từng khổ thơ.
Nhận xét cho điểm.
Học sinh đọc cả bài.
Con thích câu thơ nào vì sao?
Bài thơ ca ngợi ai?
NX giờ chuẩn bị bài sau :Người làm đồ chơi.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 
Nhận xét 
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Học sinh đọc
- Nhận xét.
Đọc trong nhóm
Đại diện nhóm đọc
Cả lớp đọc
Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
Học sinh trả lời 
Nhận xét.
Học sinh trả lời
 –Nhận xét. 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Bổ sung: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012
Tiết 
Chính tả: (nghe - viết)
 bóp nát quả cam 
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện “Bóp nát quả cam".
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt s/x. 
-Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ -bảng con. 
III- hoạt động dạy học:
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
B. Bài mới ( 32')
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả
 a. Ghi nhớ nội dung bài viết
b. Hướng dẫn viết từ khó 
c. Hướng dẫn cách trình bày 
d.Viết bài
e. Soát lỗi 
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: 
- Điền chữ vào chỗ trống: s/x
+ sao, sao.
+ sao, xoè
+xuống, xáo, xáo, xáo
C. Củng cố dặn dò 
 ( 3')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp: lặng ngắt, núi non, lao công 
Nhận xét - Đánh giá
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
+ Đây là đoạn nào của bài TĐ? 
+ Đoạn văn nói về ai? (Trần Quốc Toản)
+ Trần Quốc Toản là người như thế nào? (tuổi nhỏ chí lớn, có lòng yêu nước)
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết (âm mưu, nghiến răng, xiết chặt..)
+ Phân tích
 Yêu cầu học sinh viết bảng con
 + Nhận xét sửa sai cho học sinh 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? 
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+ Giáo viên đọc 
+ Giáo viên đọc lại
+ Chấm một số bài 
+ Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
Học sinh lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài - Nhận xét 
Nhận xét giờ học 
- Học sinh viết bảng lớp - bảng con
Nhận xét 
Học sinh đọc lại 
Nêu câu trả lời
-Nhận xét
- Tìm chữ khó viết
- Học sinh viết bảng con.
Nêu câu trả lời 
- Nhận xét 
 - Nhắc lại tư thế ngồi khi viết.
 - Học sinh viết bài 
- Soát lỗi, học sinh đổi chéo vở. 
- Học sinh đọc yêu cầu 
 Học sinh làm bài 
 Học sinh nêu- Nhận xét
Bổ sung: ................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
Tiết 
Chính tả: (nghe - viết)
 lượm
I- Mục tiêu:
- Nghe viết đúng 2 khổ thơ đầu.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt: s/x.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II-Đồ dùng: 
- Bảng phụ - bảng con. 
III-hoạt động dạy học :
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động trò
A. Kiểm tra bài cũ
 ( 5')
 lao xao, làm sao, rơi xuống,. 
B. Bài mới ( 32')
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả
 a. Ghi nhớ nội dung bài viết
b. Hướng dẫn viết từ khó 
c. Hướng dẫn cách trình bày 
d. Viết bài
e. Soát lỗi 
3. Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 2: 
- Điền s/x:
hoa sen, xen kẽ, ngày xưa, say sưa
cư xử, lịch sự 
Bài 3: Hoạt động nhóm
- Cây si/ xi đánh giày
- So sánh/ xo vai
- Cây sung/ xung quanh 
C. Củng cố dặn dò 
 ( 3')
Yêu cầu học sinh lên viết bảng lớp. 
Nhận xét - Đánh giá
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 
Giáo viên đọc mẫu đoạn viết
+ Đoạn thơ nói về ai? (nói về chú bé Lượm)
+ Chú bé liên lạc ấy có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu?
(chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh)
+ Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết (loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, huýt sáo)
+ Phân tích
 Yêu cầu học sinh viết bảng con
 + Nhận xét sửa sai cho học sinh 
+ Đoạn thơ có mấy khổ? 
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
GV: Đây là thể thơ tự do.
+ Những chữ cái đầu dòng viết như thế nào? (Viết hoa)
+ Giữa các câu thơ viết như thế nào?
- Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả 
+ Giáo viên đọc 
+ Giáo viên đọc lại
+ Chấm một số bài 
+ Nhận xét bài viết học sinh 
Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Yêu cầu học sinh làm bài 
Học sinh lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu học sinh đọc bài làm
- Chấm bài - Nhận xét 
Các nhóm trình bày kết qủa các nhóm khác nhận xét, ... n chia trước, cộng trừ sau)
- Chữa bài.
- Nhận xét 
Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt
- Nhìn vào TT: Đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài
Nhận xét đánh giá.
- x là gì trong mỗi phép tính?
(Số bị chia, thừa số)
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Muốn tìm x (SBC, thừa số) ta làm như thế nào?
Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép nhân và phép chia (tiếp).
2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm nháp
Nhận xét 
- Học sinh làm bài
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
Nhận xét 
- Học sinh nêu
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
- Học sinh đọc đề và nêu tóm tắt
- Học sinh trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét 
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm bài
- 1 số học sinh đọc kết quả.
Nhận xét 
- Kiểm tra chéo.
Bổ sung:........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết
Tự nhiên và Xã hội
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
 Sau bài học học sinh có thể biết:
 - Khái niệm về hình dạng, đặc điểm, vai trò của mặt trăng và các vì sao đối với sự sống trên trái đất.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh , phân biệt được trăng với các vì sao và các đặc điểm của mặt trăng.
II. Đồ dùng :
- Tranh ảnh minh hoạ.
- Tranh ảnh mặt trăng và các vì sao.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
 (3')
B. Bài mới: (32')
1. Giới thiệu bài:
2. QST & TLCH:
3.Tìm hiểu về mặt trăng.
4. Ai vẽ đẹp
C. Củng cố - dặn dò
 (3')
+ Mặt trời mọc, lặn ở phương nào?
Nhận xét đánh giá
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
+ Bức ảnh chụp về cảnh gì?
(cảnh đêm trăng)
+ Em thấy mặt trăng hình gì? (hình tròn)
+ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? (chiếu sáng trái đất vào ban đêm)
+ ánh sáng của mặt trăng ntn? (ánh sáng mát dịu không chói chang như mặt trời)
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ SGK:
1. Em biết gì về mặt trăng?
(MT có dạng hình quả bóng. MT ở rất xa trái đất)
2. Em thấy MT tròn nhất vào ngày nào? (15 hàng tháng)
3. Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? 
Gọi vài nhóm trình bày. 
- GV kết luận. 
Cung cấp cho học sinh bài thơ: Mồng một lưỡi chai.
GV nêu câu hỏi, học sinh thảo luận:
+ Trên bầu trời về ban đêm ngoài MT chúng ta còn nhìn thấy gì?
+ Hình dạng của chúng thế nào?
Gọi vài nhóm trình bày. 
- GV kết luận: Các vì sao như đốm lửa, chúng là những đốm lửa tự phát sáng, giống mặt trời nhưng ở rất xa trái đất. 
- Yêu cầu học sinh vẽ bầu trăng vào ban đêm theo tưởng tưởng tượng.
Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
Học sinh trả lời
Nhận xét 
Học sinh trả lời.
- Nhận xét 
HS quan sát hình SGK và thảo luận theo nhóm 4(4’)
- Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác bổ sung
Nghe - Nhận xét 
Cả lớp vẽ.
Bổ sung:........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 
Thủ công
ôn tập,thực hành thi khéo tay hay
 làm đồ chơi theo ý thích 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Học sinh biết làm và làm được đồ chơi mà mình thích. 
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.Đồ dùng:
- Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
( 3')
B. Bài mới: ( 32')
1. Giới thiệu bài
 ( 2')
2. Hướng dẫn ôn tập,thực hành.
3. Thực hành.
4. Trưng bày sản phẩm
C. Củng cố - dặn dò (2')
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
+ Các em đã được học làm những đồ chơi nào?
+ Trong các đồ chơi đó, em thích đồ chơi nào?
+ Cho học sinh xem sản phẩm của năm trước?
- Yêu cầu HS làm một đồ chơi mà mình thích.
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm của học sinh 
Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau.
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
Học sinh nêu
- Học sinh nêu 
Nhận xét 
- Học sinh thực hành
- Trưng bày sản phẩm theo tên đồ chơi. 
- Nhận xét
Bổ sung:........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 33 Hướng dẫn toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu.
Học sinh luyện phép trừ không nhổtng phạm vi 1000.
Rèn kỹ năng đặt tính và tính cho học sinh 
Giải toán có phép cộng hoặc phép trừ.
II.Hoạt động dạy học.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 2.
Luyện tập.
Bài1:tính nhẩm.
30 + 50 = 70 - 50 =
20 + 40 = 40 + 4 =
90 – 30 = 50 + 40 = 
Bài2:Đặt tính rồi tính.
65 + 29 = 100 – 72 =
55 + 45 = 37 + 57 =
Bài3:tính nhẩm.
500 + 300 = 400 + 300 =
800 - 500 = 700 – 400 =
800 – 300 = 1000 - 500 =
Bài 4: Giải toán
Tóm tắt:
Trường Tiểu học có
265 học sinh nữ
334 học sinh nam
Trường có:học sinh ?
3. Củng cố, dặn dò.
Ghi đầu bài
Học sinh thảo luận nhóm đôi
 Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm.
-Nhận xét cho điểm.
- Học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh tự làm bài.
-Nêu cách tìm cách đặt tính và tính của từng phép tính?
Học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm việc cá nhân.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài toán cho biết gì hỏi gì? Hỏi gì?
Học sinh làm bài vào vở.
Chấm chữa bài.
Bài học hôm nay chúng ta ôn kiến thức gì?
Nhận xét giờ học
Học sinh hỏi đáp.
Học sinh đọc bài -Nhận xét 
Học sinh làm bài.
Chữa bài.
Học sinh đọc bài.
Chữa bài.
Học sinh làm bài
Nhận xét chữa bài
Bổ sung: .....................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tiết Đạo đức
kể chuyện đạo đức
(Nội dung tự chọn)
I. Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện “Câu chuyện điện thoại” và “Sức mạnh của tình thương”.
- Qua mỗi câu chuyện học sinh rút ra được bài học với bản thân.
II. Hoạt động dạy học :
Nội dung và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiêu bài
2. Dạy bài mới
a. Kể chuyện: Câu chuyện điên thoại
b. Kể chuyện: Sức mạnh của tình thương.
3. Củng cố, dặn dò
- GV giới thiệu bài - ghi bảng
- GV kể chuyện 
+ Vì sao Quang gọi điện nài nỉ bạn đến chơi nhà Hoa?
+ Sau lần gọi điện thứ hai bạn nhỏ đã nói gì?
+ Thái độ của bạn nhỏ khi nghe tiêng chuông lần 3?
+ Người ở đầu dây bên kia có phải là Quang không?
+ Khi nghe không phải giọng Quang bạn nhỏ đã làm gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
- GV kể chuyện.
+ Bạn Thanh trong câu chuyện bị làm sao?
+ Khi biết bạn bị như vậy, có bạn 
Vộn còn làm gì?
+ Thanh học tập ntn và được cô giáo phân cho việc gì?
Cuối cùng Thanh đã được làm việc gì và kết quả ra sao?
+ Qua 2 câu chuyện trên, các em rút ra bài học gì?
- Gọi HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Nghe kể.
- HS trả lời
Nhận xét
- Vài HS kể
- HS nghe kể.
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu
- Vài HS kể
Bổ sung:........................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết Luyện từ và câu
từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thóng hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam.
- Đặt câu với những từ tìm được.
II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài 1.
III. Hoạt động dạy học.
Nội dung và TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
 (5’)
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm BT.
Bài 1: Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vễ trong các bức tranh.
1, Công nhân.
2, Công an.
3, Nông dân. 
4, Lái xe
5, Người bán hàng.
6, Bác sĩ.
Bài 2: Tìm thêm các từ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
Bài 3: 
Bài 4: Đặt câu với 1 từ tìm được trong bài.
C. Củng cố dặn dò
(5’)
- Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ ở bài 1 (T 120).
- Nhận xét – Cho điểm.
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
+ Người vẽ trong tranh làm một nghề ?
+ Vì sao con biết ?
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- HS đọc các từ vừa tìm được
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Chia nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận làm bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày bài - Nhận xét.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta ?
+ Từ cao lớn nói lên điều gì ?
- Các từ : Cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi học sinh đọc bài trong vở.
- Nhận xét
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập đặt câu với các từ bài 3.
Học sinh đặt câu.
Nhận xét 
Học sinh đọc
- Quan sát suy nghĩ.
- Công nhân.
- HS đọc
Học sinh đọc
- Học sinh thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày- NX
Học sinh đọc
Học sinh trả lời
- Thợ may, bộ đội.
- Cao lớn về tầm vóc.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc bài làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docT33 L2.doc