Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 3 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 3 năm 2013

Tuần 3

Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013

Tiết 1

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

I. Mục tiêu.

 - Nhận xét ưu, nhược điểm tuần 2.

 - Kế hoạch tuần 3.

II Nội dung.

 1.GV cho HS chào cờ.

 2. Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 2( SH của tuần 2)

 3. Kế hoạch cho tuần 3.

 4. VS trường, lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân cho đầy đủ theo yêu cầu.

 5. Một số HĐ khác.

 - Đi học đúng giờ, đều.

 - Tham gia đầy đủ các hoạt động khác.

___________________________________________________

Tiết 2 + 3

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. Mục tiờu:

1. Hiờu ý nghĩa cõu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lũng cứu người, giúp người. ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)

2. Đọc liền mạch các từ, các cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rừ ràng.

3. GD HS biết bảo vệ loài vật học tập bạn Nai Nhỏ sẵn lũng giỳp bạn, giỳp người.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 3 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Hoạt động tập thể
I. Mục tiêu.
	- Nhận xét ưu, nhược điểm tuần 2.
 - Kế hoạch tuần 3.
II Nội dung.
	1.GV cho HS chào cờ.
	2. Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 2( SH của tuần 2)
	3. Kế hoạch cho tuần 3.
	4. VS trường, lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân cho đầy đủ theo yêu cầu.
	5. Một số HĐ khác. 
	 - Đi học đúng giờ, đều.
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động khác.
___________________________________________________
Tiết 2 + 3
Tập đọc
Bạn của nai nhỏ
I. Mục tiờu:
1. Hiờu ý nghĩa cõu chuyện: Người bạn đỏng tin cậy là người sẵn lũng cứu người, giỳp người. ( trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK)
2. Đọc liền mạch cỏc từ, cỏc cụm từ trong cõu, ngắt nghỉ hơi đỳng và rừ ràng.
3. GD HS biết bảo vệ loài vật học tập bạn Nai Nhỏ sẵn lũng giỳp bạn, giỳp người.
II. Đồ dựng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn cõu cần hướng dẫn học sinh đọc đỳng.
GV- HS: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học.
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài "Làm việc thật là vui" mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời cõu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- 2 HS đọc bài và trả lời cõu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu chủ điểm và bài học:
3.2 Luyện đọc:
- Giáo viên đọc toàn bài: Lời Nai Nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lời của cha Nai Nhỏ lúc đầu lo ngại, sau vui vẻ, hài lòng. 
- HS chú ý nghe.
2.3 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng các tiếng khó.
Nai nhỏ, chơi xa, chặn lối, lần khác, lão hổ, lao tới, lo lắng, chút nào nữa.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc.
- 2 HS đọc
- Đọc lối tiếp nhau từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ ngữ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- HS nêu phần chú giải trong SGK 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS dọc theo nhóm 4 
- Đại điện các nhóm đọc
- GV nhận xét.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- HS thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)
e. Cả lớp đọc ĐT
- 1, 2 đoạn hoặc toàn bài
 Tiết 2
3.4 Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ?
- Cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Đi chơi xa cùng các bạn.
- Cha không ngăn cản con
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Nai nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?
- Lấy vai hích đổ hòn đá
- Nhanh trí keo Nai Nhỏ chạy
- Lao vào gã Sói
Câu hỏi 3:
Mỗi HĐ của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?
- HS nêu ý kiến
 + Dám liều mình cứu bạn đó là điều đáng quý.
Câu hỏi 4: Theo em người bạn tốt
nhất là người như thế nào ?
- 1 HS thảo luận nhóm.
+ Người sẵn lòng cứu người, giúp người là người bạn tốt đang tin cậy. Chính vì vậy cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm vì bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc soi cứu Dê con.
- GV giảng=> ý nghĩa, ghi bảng.
- Người có sức khoẻ thì mới làm được nhiều việc. Nhưng người bạn khoẻ vẫn có thể làm người ích kỷ.
- Thông minh nhanh nhẹn là phẩm chất đáng quý vì người thông minh nhanh nhẹn biết xử lí nhanh.
 ý nghĩa : Người bạn đỏng tin cậy là người sẵn lũng cứu người, giỳp người. 
3.5. Luyện đọc lại:
- Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
- GV nhận xét 
- Nhận xét chung tiết học:
- Mỗi nhóm 3 em.
4. Củng cố 
- Qua cõu chuyện trờn người bạn tốt là người như thế nào?
5. Dặn dò.
- Về nhà đọc lại truyện.
- Chuẩn bị bài Gọi bạn.
- Hs trả lời
Tiết 4
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh.
- Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Khái niệm thức hiện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải bài tập toán bằng 1 phép tính.
.II. đề bài:
1. Viết các số: - Từ 70 - 80
 - Từ 89 - 95
2. - Số liền trước của 61 là:
 - Số liền sau của 99 là:
3. Tính:
 42
 54
84
31
 60
 25
 66
 16
 5
 23
4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
Đáp án
Bài 1: 3 điểm.
Mỗi số viết đúng 1/6 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Mỗi số viết đúng 0,5 điểm.
Bài 3: 2,5 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 4: 2,5 điểm
- Viết câu lời giảng giải đúng 1 điểm.
- Viết phép tính đúng 1 điểm.
- Viết đáp số đúng 0,5 điểm.
* Điểm trình bày bài toán 1 điểm.
___________________________________________________________
Tiết 5
 Đạo đức(Tiết 3)
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu khi cú lỗi thỡ nờn nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yờu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi cú lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi.
3. Thỏi độ.
- Học sinh biết ủng hộ, cảm phục cỏc bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV: Phiếu thảo luận nhúm của hoạt động 1.
- HS: Tranh vẽ trong VBT Đạo đức.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài: 
- GV nờu MT bài học.
3.2. Hoạt động 1: Phõn tớch truyện: Cỏi bỡnh hoa.
 - GV k/c cỏi bỡnh hoa với kết cục để mở. GV kể từ đầu khụng ai cũn nhớ đến cỏi bỡnh vỡ thỡ dừng lại.
- Hát
- HS lắng nghe.
- HS nghe
- GV nờu cõu hỏi
+ Nếu Vụ - Va khụng nhận lỗi thỡ điều gỡ sẽ xảy ra?
- Khụng ai biết.
+ Cỏc em thử đoỏn xem Vụ-Va đó nghĩ và làm gỡ sau đú?
 - GV chia nhúm 4 yờu cầu cỏc nhúm theo dừi xõy dựng phần kết cõu chuyện.
- Vụ-Va trằn trọc khụng ngủ được và kể chuyện cho mẹ nghe.
Vụ-Va viết thư xin lỗi cụ.
 - Thảo luận nhúm 4 phỏn đoỏn đoạn kết.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
+ Cỏc em thớch đoạn kết của nhúm nào hơn.
- Đại diện nhúm trỡnh bày
Vỡ sao ?
- GV kể nốt đoạn kết 
- GV phỏt phiếu cõu hỏi cho cỏc nhúm 
- HS nhận phiếu 
+ Qua cõu chuyện em thấy cần làm gỡ sau khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi cú tỏc dụng gỡ?
*Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng cú khi mắc lỗi, nhất là với cỏc em lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thỡ sẽ mau tiến bộ và được mọi người yờu quý.
- Thảo luận và TLCH
Hoạt động 2: (22’) Bày tỏ ý kiến, thỏi độ của mỡnh.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.
 - HS làm BT trong VBT.
 - HS nờu ý kiến.
a. Người nhận lỗi là người dũng cảm.
 - Đỳng
b. Nếu cú lỗi chỉ cần tự sửa lỗi khụng cần nhận lỗi 
 - Cần thiết những chưa đủ
c. Nếu cú lỗi chỉ cần nhận lỗi khụng cần sửa lỗi.
 - Chưa đỳng
d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bố và em bộ.
 - Đỳng
e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.
*KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giỳp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
4. Củng cố: 
- GDHS Biết nhận lỗi và sửa lỗi thỡ sẽ mau tiến bộ và được mọi người yờu quý.
- Nhận xột tiết học.
5.Dặn dũ: 
- Dặn HS thực hành ở nhà.
- Sai.
 - HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo yờu cầu.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
 Chính tả: (Tập chép)
Bạn của nai nhỏ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
 2. Kĩ năng:
 - Viết đúng chính tả ,đep.
 - Làm đúng BT2; BT (3) a/b.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục Hs tính cẩn thận, rèn viết đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng lớp viết sẵn bài tập chép.
- Bút dạ + 3, 4 bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
 HS : Vở BT 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g và gh.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
 yêu cầu của tiết học.
- Hát
- 2, 3 học sinh viết trên bảng lớp – lớp viết bảng con.
3.2. Hướng dẫn tập chép:
 a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài trên bảng lớp.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài.
- 2, 3 em đọc lại bài
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?
- Vì biết bạn của mình vừa khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn vừa dám liều mình cứu người khác.
- Kể lại cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- 4 câu.
- Chữ đầu câu viết thế nào 
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Tên nhận vật viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Cuối câu có dấu câu gì ?
- Dấu chấm.
- Viết từ khó
- Giáo viên đọc.
- Viết bảng con: đi chơi, khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn.
 b.HS chép bài vào vở.
- HD cách chép và cách trình bày bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết.
 - GV theo dõi HS chép bài.
 - GV đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm chữa bài
- Chép bài.
- HS soát lỗi, ghi ra lề vở.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV chép 1 từ lên bảng
- Điền vào chỗ trống ng/ngh.
- Gắn bảng phụ đã chép BT
Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn,
nghề nghiệp, cây tre, mái che.
Bài tập 3:(a) Điền ch hay tr ?
- Gắn bảng phụ đã chép BT
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.
4. Củng cố :
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.Khen những em viết đúng,đẹp.
5. Dặn dò: 
- Viết lại những chư viết sai vào vở cho 
đúng.Làm tiếp bài tập 3 ý b
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yờu cầu.
Tiết 2
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10 (tr. 12)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
2. Kĩ năng
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Thực hành cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
3. Thái độ: 
- Giúp HS biết xem đồng hồ. Ham học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: 10 que tính. Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.
HS : Que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10
- Hát
a. Bước 1:
- GV giơ 6 que tính hỏi HS.
- Có mấy que tính ?
- GV gài 6 que tính vào bảng gài và hỏi.
- 6 que tính , HS lấy 6 que tính.
. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục 
- GV viết 6 vào cột đơn vị. 
- Viết 6 vào cột đơn vị
- GV gài 4 que tính và hỏi lấy thêm mấy que tính nữa ?
- 4 que tính - học sinh lấy 4 que.
- GV gài 4 que tính vào bảng gài v ... m gì ?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ đầu câu. Viết hoa tên riêng 
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con
- GV đọc
- GV uốn nắn.
- Suối cạn, lang thang
 b.DH viết bài vào vở.
- HD viết bài
- HS nghe giáo viên đọc.
- Ghi tên bài ở giữa
- Nêu cách trình bày bài
- Chữ đầu mỗi dũng cỏch
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài 
- Theo dõi giúp đỡ HS viết yếu.
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em bảng nhóm.
- HS làm bài vào VBT.
- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài tập 3: (lựa chọn).
- HS làm bài tập vào vở.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố.
- Nhác lại cách phân biệt ng/ ngh 
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
 - HD dặn về nhà làm bài tập trong vở BTTV.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Toỏn (Tiết 14)
LUYỆN TẬP ( tr. 14)
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: 
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phộp cộng cú nhớ trong phạm vi 100,dạng 26 + 4, 36 + 24.
- Biết giải bài toỏn bằng một phộp tớnh.
 2. Kĩ năng:
- Làm được Bt 1 ( dũng 1), Bài 2, 3, 4; HS khỏ làm được hết cỏc BT.
3. Thỏi độ: GDHS yờu thớch mụn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: 
 HS: 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS tính.
+
 +
 57 48
 3 42
 - GV nhận xét, chữa. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2 HDHS làm bài tập: 
Bài 1: Tớnh nhẩm (dòng 2 HSKG )
- Hát
- HS làm bảng con
+
 +
 57 48
 3 42
 60 90 
- HD cỏch tớnh nhẩm (từ trỏi sang phải).
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
9 + 1+ 5 =15 8 + 2 + 6 = 16
7 + 3 + 4 = 18
Bài 2: Tớnh (miệng)
 - HS tự làm
- 1 HS lờn bảng, lớp làm vào vở toỏn
- Thực hiện cộng hàng đ/v trước, nhớ sang hàng chục.
-
 36
 4
 40
-
 7
 33
 40
-
25
45
 70
-
52
18
70
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Lưu ý cỏch viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- HS làm bài vào bảng con.
-
26
 4
30
-
 48
 12
 60
-
 3
 27
 30
Bài 4: 
- Hướng dẫn HS TT và giải bài toỏn.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lờn túm tắt, 1 HS giải bảng phụ.
 + Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gỡ?
- GV cựng nhận xột, ghi điểm.
Bài 5:( HS K-G)
 - HS làm bài trong vở toỏn và nờu miệng.
- GV nhận xột
 Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
4. Củng cố: 
- GV hệ thống lại ND bài.
- Nhận xột tiết học.
5. Dặn dũ: 
- Làm BT phần cũn lại. Xem trước bài sau.
- HD làm bài trong VBT. Yêu câu làm ở nhà.
- HS lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Tự nhiờn – xó hội .( Tiết 3)
HỆ CƠ
I. Mục tiờu:
 1. Kiến thức:
 - HS nờu được tờn và vị trớ cỏc vựng cơ chớnh: Cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chõn.
 2. Kỹ năng: 
 - HS biết được các cơ của cơ thể.
 - HS thực hành cho cỏc cơ vận động.
 3. Thỏi độ: GDHS cú ý thức tập thể dục thường xuyờn để cơ được rắn chắc.
II. Đồ dựng dạy học:
- GV – HS: Tranh vẽ bộ cơ tranh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS nờu 1 số tờn xương và khớp xương của cơ thể. 
- GV cựng HS nhận xột.
- HS hỏt.
- 2 HS nờu.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Nội dung: 
- HS lắng nghe.
*Hoạt động 1: Quan sỏt hệ cơ.
- Bước 1: HDHS quan sỏt hỡnh vẽ và TLCH.
- Làm việc theo cặp: HS quan sỏt hỡnh, chỉ và núi tờn 1 số cơ của cơ thể.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hỡnh vẽ lờn bảng.
- HS lờn chỉ và núi tờn cỏc cơ.
*Kết luận: Trong cơ thể chỳng ta cú rất nhiều cơ. Cỏc cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người cú 1 khuụn mặt và hỡnh dỏng nhất định.
- HS nghe.
*Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
Bước 1: Làm việc cỏ nhõn theo cặp.
 - Yờu cầu HS quan sỏt tranh trong SGK làm động tỏc như hỡnh vẽ.
- HSQS tranh SGK làm động tỏc như hỡnh vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- 1 số nhúm lờn làm mẫu vừa làm động tỏc vừa núi về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.
 *Kết luận: 
 Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc hơn.
 - HS lắng nghe.
Khi duỗi, cơ sẽ dài và mềm ra. Nhờ cú sự co duỗi của cơ mà cỏc bộ phận của cơ thể cử động được.
*Hoạt động 3: Thảo luận
 - Thảo luận cả lớp, nờu kết quả .
+ Chỳng ta nờn làm gỡ để cơ được rắn chắc?
*Kết luận: Hàng ngày chỳng ta nờn ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, năng tập luyện để cơ được rắn chắc.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố: 
- Nhận xột giờ học.
- GDHS năng tập thể dục để cho cơ thể khỏe mạnh và cơ được rắn chắc.
5. Dặn dũ: 
- Về nhà năng tập thể dục.
- HS lắng nghe.
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến.
2. Kỹ năng.
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn ( Bt1)
- Làm được bài tậi 2; Bt 3a.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1, SKG.
- Bút dạ, bảng phụ kẻ bảng ở BT3.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.
- 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: Gọi bạn đã học.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo TT 1-4-3-2
- Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh
- Kể lại truyện theo tranh.
- HS giỏi kể trước.
- Kể trong nhóm 
- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể 4 tranh)
- GV khen HS kể tốt
Bài 2: Miệng
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
- HS làm việc độc lập
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
Bài 3: Viết vở.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi nhóm 6 em.
- HS làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Mỗi nhóm 6 em.
- GV phát bảng phụ
- HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét cho điểm
- Gắn bài làm trước bảng lớp.
HS làm bài vào vở.
4. Củng cố.
- Nhận xét, tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết TLV tuần 4.
Âm nhạc
Mỹ thuật
GV chuyên dạy
Tiết 4
Toán
9 cộng với một số: 9 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng:
- Làm được Bt 1, 2, 4; HS khá làm đựoc BT 3.
3. Thái độ:
- HS cần cù, cẩn thận khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hộp đồ dùng toán 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát
2. Kiểm trá bài cũ: Kiểm tra việc làm BT ở nhà của HS trong VBT.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 QT thêm 5 QT nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên QT tại chỗ.
- Có 14 QT (9 + 5 = 14)
- Em đếm được 14 QT
- Em làm thế nào để tính được số que tính ?
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
Bước 1: Có 9QT
 Thêm 5QT
+ Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đ/v.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 =
Bước 2: Thực hiện trên QT
- HS quan sát.
- Gộp 9 QT ở hàng trên với 1 QT ở hàng dưới được 10QT – bó lại 1 chục.
- 1 chục QT gộp với 4 QT - được 14 QT (10 + 4 là 14).
 Chục - Đơn vị
 9
 5
 14
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
 9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
 9+5 = 14
9+1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
Bước 3: Đặt tính rồi tính
9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
3.3. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
9 + 2 = 11 9 + 4 = 13
9 + 3 = 12 9 + 9 = 18
3. 4. Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm. Miệng
- HS làm miệng
- Củng cố tính chất giao hoán
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12
3 + 9 = 12
Bài 2: Bảng con
- Lưu ý cách đặt tính.
- Nhận xét bài làm của HS
- HS làm bằng con từng ý, giơ bảng.
 + + + + 
 11 17 18 16
Bài 3: HS khá 
- Nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào nháp
- 2 HS khá lên bảng làm bài
- Nhận xét
9 + 6 + 3 = lấy 9 + 6 = 15
9 + 9 + 1 = 9 + 9 = 18
- 1 em đọc đề bài.
Bài 4:
- Bài tập cho biết gì ?
Tóm tắt:
- Bài tập hỏi gì ?
- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán
Có : 9 cây táo
Thêm: 6 cây táo
Tất cả có: cây táo.?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp.
- Nhận xét
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 cây táo
 ĐS: 15 cây táo
4. Củng cố:
- HS đọc lại bẳng cộng 9.
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Đ3: 
Sơ kết tuần 3
I. Nhận xét chung hoạt động tùân 3.
- Lớp trưởng , tổ trưởng, chi đội nhận xét
- Lớp bổ sung
- GV nhận xét
* Ưu điểm: 
- Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về tốt
- Hs tích cực trong học tập.
- Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Học bài và làm bài đầy đủ , đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt.
- Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy
- HS có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, mọi hoạt động khác.
- Khen: ....................................................................................................................
* Nhược:
- Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài
- Cụ thể là em: .........................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 4
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra.
- Duy trì mọi nề nếp
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp.
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc