TUẦN 10
Thứ hai ngày 04 tháng11 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (Với a, b là các số có không quá 2 chữ số)
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
Làm bảng con: x + 5 = 25
B. Bài mới :
GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập
* Bài 1: HS nêu yêu cầu và GV hướng dẫn một bài cụ thể:
x + 8 = 10 GV hướng dẫn:
x là số hạng chưa biết trong một tổng
Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10
Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? (lấy tổng trừ đi số hạng kia )
Trình bày cách giải:
x + 8 = 10
x = 10 - 8
x = 2
TUẦN 10 Thứ hai ngày 04 tháng11 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (Với a, b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : HS nêu cách tìm số hạng chưa biết Làm bảng con: x + 5 = 25 B. Bài mới : GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập * Bài 1: HS nêu yêu cầu và GV hướng dẫn một bài cụ thể: x + 8 = 10 GV hướng dẫn: x là số hạng chưa biết trong một tổng Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10 Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? (lấy tổng trừ đi số hạng kia ) Trình bày cách giải: x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 Hướng dẫn tương tự các bài còn lại * Bài 2: (Cột 1, 2) HS làm bài rồi chữa GV hướng dẫn HS nhận xét: Từ phép cộng: 9 + 1 = 10 có hai phép trừ 10 -9 = 1và 10- 1 = 9. Tương tự với các phép tính trên * Bài 4: HS tự giải bài toán: * Bài 5: HS nêu yêu cầu BT HS tự giải: x + 5 = 5 x = 5 - 5 x = 0 vì vậy HS khoanh vào chữ C 3. Củng cố - dặn dò: HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT toán ----------------***------------- Mĩ thuật VT :ĐỀ TÀI CHÂN DUNG Đ/C HẬU DẠY ------------***--------------- Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: KN: Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định. PP/KT: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK phóng to. IV.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 2.Luyện đọc. * Đọc mẫu toàn bài: GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc nối tiếp từng câu: 3 lần Lần 2: kết hợp luyện đọc: ngày lễ, sức khoẻ, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp:HS nối tiếp đọc từng đoạn 3 lần Lần 2: Luyện đọc câu dài: + Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập động hàng năm làm “ ngày ông bà ”//, vì khi trời bắt đầu rét //, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. + Món quà ông thích nhất hôm nay /là chùm điểm mười của cháu đấy. Lần 3: Kết hợp giải nghĩa 1 số từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3, mỗi em một đoạn cho đến hết bài - Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm d.Thi đua đọc giữa các nhóm e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: (Tổ chức ngày lễ ông bà) GV nêu: Hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông, bà? HS trả lời: Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1 tháng 6. Bố là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông, bà chưa có ngày lễ nào cả) * Câu hỏi 2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?(Ngày lập đông) Nói thêm: Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày quốc tế người cao tuổi. HS đọc đoạn 2 * Câu hỏi 3: Bé Hà con băn khoăn chuyện gì? Đọc đoạn 3 suy nghĩ trả lời: Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông, bà. + Ai đã gỡ bí giúp bé? ( Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ làm theo lời khuyên của bố) * Câu hỏi 4: Hà đã tặng ông bà món quà gì?(Hà tặng ông, bà chùm điểm 10) GV: Món quà của Hà có được ông, bà thích không? ( Chùm điểm mười của Hà là món quà ông, bà thích nhất) * Câu hỏi 5: Bé Hà trong truyện là 1 cô bé như thế nào?(Ngoan,có nhiều sáng kiến,kính yêu ông bà) + Vì sao bé Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức” ngày ông bà ”? ( Vì Hà rất yêu ông, bà) 4.Luyện đọc lại. - Đọc theo phân vai.HS tự phân vai theo nhóm và đọc sau đó lên thể hiện trước lớp 5.Củng cố - dặn dò: - Cần quan tâm,thể hiện lòng kính yêu ông bà. - Về đọc bài.Tiết sau kể chuyện. ----------------------------------------------------***----------------------------------------- Thứ ba ngày 05 tháng11năm 2013 Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép tính trừ. II. Đồ dùng dạy học: que tính III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới 1. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40- 8 và tổ chức thực hành GV gắn bó que tính lên bảng, hướng dẫn HS lấy ra 4 bó, mỗi bó 1 chục, 4 bó 4 chục thì viết 4 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị. GV nêu vấn đề Có 4 chục que tính, cô lấy bớt. Em làm như thế nào đểbiết còn laị bao nhiêu que tính ?HS nhắc lại vấn đề và tự viết: Bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ, lấy đi 8 que thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng với 0, kẻ vạch ngang ta có phép trừ 40 - 8 GV giúp HS tự tìm ra cáh bớt đi 8 từ 40 tổ chức thảo luận nhóm để tìm ra cách thực hiệứcau đó trình bày trước lớp, GV kết luận GV giúp HS tự đặt tính và thực hiện: 40 - 8 32 GV hướng dẫn: 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 4 trừ 1 bằng 3 viết 3 (Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4) Hướng dẫn HS làm bài 1: 60 50 90 - 9 - 5 - 2 2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 -18 và cách thưc hiện Giới thiệu phép trừ; 40 - 18 Cho HS lấy 4 bó que tính HS nhận ra có 40 que tính Có 40 que tính bớt đi 18 que tính phải làm phép tính gì ? HS nêu được 40 - 18. GV viết 40 - 18 = ? HS dùng que tính thực hiện các thao tác và nêu kết quả còn lại 2 bó và 2 que tính rời nên còn 22 que tính Giúp HS đặt tính và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 40 0 không trừ được cho 8, lấy 10 trừ 8 còn 2 viết 2 nhớ 1 - 18 1 thêm 1 là 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 22 Hướng dẫn HS làm tiếp bài 1 vào bảng con 3. Thực hành + Bài 2: hướng dẫn HS làm x + 9 = 30 x = 30 - 9 x = 21 + Bài 3: HS đọc bài toán, tự tìm hiểu và giải Bài giải 2 chục = 20 Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 ( que tính ) Đáp số: 15 que tính 4.Chấm bài và tổng kết: Nhận xét giờ học ------------***--------------- Âm nhạc ÔN BÀI HÁT : CHÚC MỪNG SINH NHẬT Đ/C ANH DẠY ------------***--------------- Chính tả NGÀY LỄ I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ - Làm đúng BT2; BT3 a, b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới : * GV giới thiệu nội dung bài học * Hướng dẫn chép chính tả 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép sẵn trên bảng phụ * Hướng dẫn HS nhận xét: - Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa ?( chữ đầu của mỗi bộ phận tên ) - HS viết bảng con: Quốc tế, Thiếu nhi, Người cao tuổi 2. Hướng dẫn HS chép bài : - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm - Chấm bài nhận xét 3. Làm bài tập: * Bài 2: HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống c hay k HS làm bài tập, 2 HS lên bảng làm Chữa bài: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh * Bài 3: HS nêu yêu cầu và làm vào vở bài tập nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học -----------------***----------- Kể chuyện: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. Mục tiêu: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung từng đoạn III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 1. Kể từng đoạn chuyện dựa vào ý chính: * 1 HS đọc yêu cầu của bài. GV mở bảng phụ viết sẵn nội dung ý chính từng đoạn * Hướng dẫn HS kể theo mẫu đoạn 1 theo ý 1. GV mời HS kể đoạn 1 làm mẫu. Nếu HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: + Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? + Bé Hà có sáng kiến gì ? + Bé Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà ? + Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì sao ? * Kể theo nhóm HS thảo luận nhóm 3 kể trong nhóm * Kể trước lớp GV chỉ định các nhóm kể trước lớp Nhóm khác nhận xét bổ sung. 2. Kể toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá, giỏi) 3 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. HS khác nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học -------------***-------------- Thể dục: KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I.Mục tiêu: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác. II.Địa điểm, phương tiện Trên sân trường – còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần mở đầu : GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu và phương pháp kiểm tra: 2 phút Đi đều theo 1 hàng dọc và hát: 2 phút Ôn bài thể dục: 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”: 1 – 2 phút. Phần cơ bản : Kiểm tra bài thể dục phát triển chung + Nội dung kiểm tra: HS cần thực hiện tất cả các động tác của bài thể dục phát triển chung. + Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt 2 – 3 HS. Những HS được GV gọi tên, lên đứng vào vị trí chuẩn bị. Khi có lệnh, HSđồng loạt thực hiện động tác theo nhịp hô của GV. + Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của từng HS. Hoàn thành: Thuộc bài, các động tác thực hiện tương đối đúng, có thể có 1 – 2 động tác thực hiện nhầm nhưng điều chỉnh được ngay. Chưa hoàn thành: Không thuộc bài, thực hiện sai từ 3 động tác trở lên. Đi đều theo 1 hàng dọc: 4 – 5 phút. Cán sự lớp điều khiển cho các tổ luyện tập khoảng 2 phút, GV cho từng tổ lên trình diễn đi đều và đứng lại theo sự điều khiển của GV. Phần kết thúc : Cúi người thả lỏng: 5 – 6 lần. Nhảy thả lỏng 5 – 6 lần. Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”: 1 phút. GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra: 2 phút Giao BT về nhà: 1 phút. ----------------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ tư ngày 06 tháng11năm 2013 Tập đọc BƯU THIẾP I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc 2 bưu thiếp với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng rành mạch. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được nghĩa các từ: Bưu thiếp, nhân nhịp ... i: 1. GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 31 - 5. GV tổ chức cho HS hoạt động với 3 bó que tính và 1 que tính rời để tự tìm kết qủa của 31 - 5 =... GV nêu vấn đề tương tự như phần bài học ở tiết 46 để dẫn tới phép trừ 31 - 5 = ... Vậy 31 - 5 = 26. GV hướng dẫn HS đặt tính trừ 31 - 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ từ phải sang trái như bài học,vừa nói vừa viết. 31 - 1 trừ không được 5,lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. - - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 5 26 HS nhắc lại. 2. Thực hành: * Bài 1: (Dòng 1) Cho HS làm cột 1, đổi chéo vở cho nhau KT bài. * Bài 2: (a, b) Hướng dẫn các em đặt tính, nêu lại tên gọi trong phép trừ. 51 21 71 - 4 - 6 - 8 + Bài 3: HS đọc bài và giải vào vở. + Bài 4: Khi chữa bài nên cho HS diễn đạt kết quả làm bài"Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng BC tại điểm O". 3.Củng cố dặn dò: Làm bài ở vở BT. -------------------***-------------- Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2) Đ/C HẬU DẠY ----------------***--------------------- Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ít của chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. - HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: KN; Quản lí thời gian học tậpcủa bản thân. PP/KT: Thảo luận nhóm. Động não. III. đồ dùng dạy học: · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2. · Đồ dùng cho TC sắm vai. IV. các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: Giúp HS có kinh nghiệm ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: · GV yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ SGV trang 40. · Từng nhóm HS thảo luận. · Một số nhóm HS diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét. * Kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. * Cách tiến hành: · GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận ( nội dung phiếu SGV Trang 4 ). · Từng nhóm thảo luận à HS trình bày kết quả. * Kết luận: SGV trang 41. Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm. * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. * Cách tiến hành: · GV mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số HS biểu diễn (ND tiểu phẩm SGV trang 41) · HS hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm . * Kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy”. Þ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. HS chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn. --------------******---------------- Tập viết H –HAI SƯƠNG MỘT NẮNG I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) II.Đồ dùng dạy học: Mẫu viết và vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Kiểm tra vở viết ở nhà của HS. Kiểm tra viết bảng con chữ G. B. Bài mới : * Giới thiêu bài. * Hướng dẫn viết chữ hoa. 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H. Chữ H cao 5 li,gồm 3 nét. nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang nét 2: kết hợp 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng, giúp HS hiểu nghĩa Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Khoảng cách giữa các tiếng bằng khoảng cách một thân chữ 3. HS viết vào vở tập viết. HS viết bài GV theo dõi giúp đỡ. Chấm bài và bình chọn bạn viết đẹp C.Củng cố dặn dò: Về ôn lại bài trong ngày.viết phần bài còn lại ở nhà. ------------***----------------- Tự nhiên và Xã hội Bài 10: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ SGK - Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại do giun gây ra - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động * Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động theo nhóm - GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động Bước 2: Hoạt động cả lớp - Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện” Bước 1: - GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi - Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm Bước 2: - Cử hs lên trình bày và cử 1 hs làm ban giám khảo - GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen thì thắng 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò - HS về chơi lại các trò chơi trên . -----------------------------------------------***---------------------------------------------- Thứ sáu ngày 08 tháng11 năm 2013 Toán 51 - 15 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (Vẽ trên giấy kẻ ô li). II.Đồ dùng dạy học: 5 bó chục que tính và que tính rời. III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Củng cố về bảng trừ 11 trừ đi một số. - Chữa bài tập còn lại của tiết trước. B. Bài mới: 1. Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 51 - 15. HS hoạt động trên que tính để tìm kết quả 51 - 15. + Có 5 bó 1 chục và 1 que tính rời ( tức là 51 que tính ), cần bớt đi 15 que tính + Để bớt đi 5 que tính ta bớt đI 1 que tính rời ( của 51 que tính ) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời bớt tiếp 4 que, còn 6 que tính + Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy đi 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “ 1 thêm 1 bằng 2 ( bó 1 chục )”, 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục, tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lai 3 chục que tính và 6 que tính rời Vậy 51 trừ 15 bằng 36. GV hướng dẫn HS tự đặt phép tính theo cột rồi hướng dẫn trừ từ phải sang trái 51 1 trừ 5 không được, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 - 15 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 36 2. Thực hành: * Bài 1: (Cột 1, 2, 3) HS tính rồi tự đổi chéo vở chữa bài. * Bài 2: (a, b) HS có kỹ năng đặt tính và nắm được thành phần tên gọi trong phép trừ. * Bài 4: HS vẽ hình tam giác khi đã biết 3 đỉnh. Chấm 1 số bài. 3. Nhận xét dặn dò: Làm bài VBT. Chính tả ÔNG VÀ CHÁU I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được bài tập 2; bài tập 3 (a, b). II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết quy tắc chính tả,VBT. III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS viết tên ngày lễ vừa học trong bài trước vào bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn nghe viết. Hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc lại bài chính tả 1 lần - 2 - 3 em đọc lại. +Giúp HS hiểu bài chính tả. Có đúng là cậu bé trong bài thắng ông của mình không? (Ông nhường cháu,giả vờ thua cho cháu vui). Tìm các dấu hai chấm,dấu ngoặc kép trong bài. + HS luyện viết tiếng khó vào bảng con. +GV đọc từng dòng thơ - HS viết vào vở. Chấm chữa bài cả lớp . 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. +Bài 2: HS làm vở BT. +Bài 3: 3 em làm bảng lớp. Lớp làm nháp và trình bày bài làm Lên non - non cao -nuôi con -công lao Dạy bảo -cơn bão ; lặng lẽ - số lẽ Mạnh mẽ-sứt mẻ ; áo vải -vương vãi * Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. III. Củng cố -dặn dò: Nhắc HS nhớ quy tắc viết chính tả. -----------------***--------------------- Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông, bà hoặc người thân (BT2) II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: - KN : Xác định giá trị ; T III.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK,VBT. IV. Các hoạt động dạy hoc: GV hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1(miệng): - 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu gợi ý. - Yêu cầu của bài là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - GV khơi gợi tình cảm với ông bà,người thân ở HS. Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng để kể. Kể về ai. - 1 em giỏi kể mẫu trước lớp. GV và lớp nhận xét. - Đại diện nhóm thi kể. - HS kể trong nhóm - GV theo dõi giúp đỡ. Kể sát theo các gợi ý: Bà em năm nay khoảng 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương chăm sóc chúng em Kể chi tiết hơn: - Đại diện các nhóm thi kể. +Bài 2(viết): - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý. Bài yêu cầu em viết lại những gì em đã nói ở BT1. Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. - Viết xong đọc lại chữa những chỗ sai. - Gọi nhiều em đọc lại,nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: Về viết hoàn chỉnh bài. -------------------***---------------------- SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu: - HS nhận biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Biện pháp khắc phục - Phương hướng hoạt động tuần tới. II.Lên lớp: *Nội dung sinh hoạt 1. Lớp trưởng nhận xét các ưu khuyết điểm : - HS bổ sung 2.GV tổng kết - HS đi học chuyên cần - Vệ sinh sạch sẽ - Một số em đã có ý thức xây dựng bài. Chăm chú nghe giảng: Đình , Quyên * Bên cạnh đó một số em vẫn chưa có ý thức trong việc học: Huy , Đàm 3.Biện pháp: - HS mắc lỗi lên nhận lỗi và hứa với lớp. 4. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục khuyết điểm - Thi đua học tuần học tốt - Tập văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11. ----------------------------------------------***------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: