Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 8 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 8 năm học 2012

TUẦN 8

 Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012

 Tập đọc

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:

- Kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc; Tư duy phê phán.

- Pp/ Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực .

III. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ SGK

IV. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 8 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
 Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2012
 Tập đọc	
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông; Kiểm soát cảm xúc; Tư duy phê phán.
Pp/ Kt: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực .
III. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ SGK
IV. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1
A.Bài cũ: 
HS nêu các tiết học của ngày hôm nay. 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài tập đọc: 3 lần
Lần 2: GV kết hợp luyyện đọc các từ khó: gánh xiếc,vùng vẫy, thập thò
* Đọc từng đoạn trước lớp: 3 lần
Lần 2: GV kết hợp luyện đọc các câu dài:
+ Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới / nắm chặt 2 chân em:"Cậu nào đây"/ Trốn học hả?//
+ Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp bước vào/, nghiêm giọng hỏi.
Lần 3: GV kết hợp giải nghĩa các từ mới: gánh xiếc, lách, tò mò, lấm lem, thập thò. 
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc theo nhóm 4
Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
Chọn 2 nhóm đại diện thi đọc, lớp nhận xét
* Cả lớp đọc ĐT
Tiết 2
2.Tìm hiểu bài.
* Câu 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
 HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
* Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
HS đọc đoạn 2 suy nghĩ trả lời (Chui qua lỗ tường thủng)
* Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
 Cả lớp đọc tiép đoạn 3 và trả lời (Cô giáo nói với bác bảo vệ: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi”; cô đỡ em dạy và phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp)
* Câu 4: Gọi 1 HS đọc đoạn 4
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? (Cô xoa đầu Nam an ủi)
- Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc? ( Vì đau và xấu hổ )
* Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? (cô giáo)
4. Luyện đọc lại
 Gọi HS đọc lại bài, yêu cầu thể hện rõ thái độ và tình cảm của từng người.
Đọc phân vai theo từng nhân vật: cô giáo, Nam, Minh,bác bảo vệ và người dẫn truyện.
5.Củng cố dặn dò: 
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền?
Cả lớp hát bài: Cô và mẹ.
Về đọc trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
----------------------------***------------------------------
Đạo đức
 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng.PP/Kt: Thảo luận nhóm, đóng vai.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng.
· Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì”.
· Đồ dùng chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Em hãy kể 1 số việc làm phù hợp với khả năng của em? 
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: 
Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
* Cách tiến hành: 
· GV nêu câu hỏi: SGV trang 36
· HS thảo luận nhóm đôi.
· HS trình bày trước lớp.
* GVKết luận Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử đúng trong các TH cụ thể.
* Cách tiến hành:
· GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống 1 và 2 SGV trang 37
· Các nhóm thảo luận đóng vai. 
· Thảo luận lớp .
* Kết luận: 
+ TH 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
+ TH 2: Cần từ chối và giải thích vì các em còn quá nhỏ chưa thể làm được những việc như vậy
 Hoạt động 3: Trò chơi “ Nếu... thì”.
* Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các TH để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
* Cách tiến hành: 
· GV chia HS thành 2 nhóm “ Chăm” và “ Ngoan” 
· GV phát phiếu cho 2 nhóm.(ND SGV trang 37, 38.)
· Các nhóm chơi, (luật chơi SGV trang 38.)
· GV đánh giá, tổng kết TC. 
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
 HS chuẩn bị bài: Chăm chỉ học tập.
 ------------------------------***------------------------------
 Toán	
36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Kỹ năng tư duy tính toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
	que tính và VBT
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Chữa bài tập 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 36 + 15
Tiến hành tương tự như phép tính 26 + 5: GV lấy 36 que tính và thêm15 
que tính nữa. Yêu cầu HS tính có tất cả mấy que tính.
HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa là 36 + 15 = 51.
- Hướng dẫn HS đặt tínhvà nêu cách tính:
 36 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
 + 15 3 cộng 1 bằng 4, thờm 1 bằng 5, viết 5
 51
HS nêu lại	 
2.Thực hành:
* Bài 1: (dòng 1)
HS nêu yêu cầu BT
HS thực hiện từng phép tính rồi ghi kết quả tính.
HS lên bảng chữa bài
Cả lớp và GV nhận xét
* Bài 2: (a,b)
HS nêu đề bài
Củng cố "tổng" và các "số hạng" cách tìm tổng của 2 số hạng đã
biết từ đó đặt tính cộng và thực hiện phép tính.
 HS nhắc lại cách đặt tính.
 HS làm bài vào vở
Gọi HS lên bảng làm bài. GV và cả lớp nhận xét
+ Bài 3: 
HS nêu yêu cầu.
Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ hướng dẫn giải và trình bày bài toán.
+ Bài 4: GV HD HS về nhà làm thêm 
3.Củng cố dặn dò: 
Làm vở bài tập toán.
-----------------------------***----------------------------
 CHIỀU:
Tiết 1 : 
LUYỆN ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện đọc bài Người me hiền sách Tiếng Việt 2 trang 71.
- HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài.
- HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn.
Tiết 1
1. Luyện đọc bài: Người mẹ hiền.
+ GV đọc mẫu bài.
+ Luyện đọc nối tiếp câu
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu trong bài: 3 lần
- Xong lần 1 GV luyện đọc từ khó cho HS: - Gánh xiếc, lách, xin lỗi.
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu lần 2, lần 3.
+ GV gọi HS đọc cả bài.
- GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ hơi trong bài.
Gọi HS đọc bài, yêu cầu các em khá, giỏi đọc đúng đọc hay bài văn. Các em trung bình đọc đúng, trôi chảy bài.
- HS lần lượt đọc bài. GV theo dõi – nhận xét và HD thêm cho các em.
- Gọi 4 HS giỏi thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- Dặn dò
----------------------------------***-------------------------------------
Tiết 2: LUYỆN VIẾT
 I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn 1 bài đổi giày
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp
 II. Các hoạt động dạy học
1. Gíơi thiệu bài
2. Huớng dẫn nghe viết
- GV đọc bài Đổi giày cho HS nghe. 
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài chính tả có mấy câu? (Bài chính tả có 4 câu).
+ Các chữ đầu mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa).
+ Nội dung của bài chính tả nói lên điều gì? (Nói về cậu bé đi nhầm giày lại đổ tại chân mình bên dài, bên ngắn, đổ tại đường khấp khẻnh.giấc mơ của một em bé).
- GV HD HS luyện viết các từ khó vào bảng con: tập tễnh, quái lạ, khấp khểnh, chân thấp, chân cao.
- GV đọc cho HS luyện viết bài vào vở.
+ GV theo dõi HD thêm cho các em viết còn chậm, chưa đẹp.
- HS viết xong GV đọc lại cho HS dò, soát lại bài.
- GV chấm bài – nhận xét.
* Dặn dò: HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và luyện viết lại bài chính tả. 
Tiết 3: Luyện Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
II. Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm BT
Giáo viên nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài 
HS khác nhận xét
* Bài 1: Tính
 26 36 46 56 76
 + + + + +
 19 28 37 26 15
 ......... .......... ......... ......... ........
 27 37 28 19 66
 + + + + + 
 14 16 16 66 19
 ...... ....... ........ ......... ........
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
 26 + 18 46 + 29 27 + 16 66 + 6
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Bao gạo nặng: 46 kg
 Bao ngô nặng: 36 kg
 Cả hai bao nặng: ... kg?
* Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT
-------------------------------***------------------------------------
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Tiết 1: Chính tả:	
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT3 a, b.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
2 - 3 em viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 1, 2 em đọc bài chép trên bảng. Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài.
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
Hướng dẫn HS nhận xét.
Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? Dấu gì ở cuối câu?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi.
b. HS chép bài vào vở.
HS nhìn bài trên bảng và chép vào vở, GVnhắc nhở thêm một số em còn chậm và sai tư thế ngồi.
- Chấm chữa bài:
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu. 
GV hướng dẫn cách chọn từ cần điền để có câu tục ngữ đúng
* Bài 3: (lựa chọn) 
- GV cho HS đọc yêu cầu câu b.
HS làm vào vở.
- Gọi 1 số em đọc kết quả: + Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
 + Không phải bò
 Không phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
Cả lớp và GV nhận xét
4,Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn những em viết chưa đẹp về nhà viết lại
-----------------------------***-------------------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
HS tính: 46 + 27 56 + 9
Gọi 2 HS lê ... + 55
* Bài 4: Mẹ hái được 56 quả cam, chị hái được nhiều hơn mẹ 18 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?
* Bài 5: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống:
a, 89 98
* Dặn: HS về nhà học bài. Xem lại các BT đã làm.
-----------------------------------***--------------------------------------
Ho¹t ®éng tËp thÓ : gi¸o dôc quyÒn vµ bæn phËn trÎ em (tiÕt 2 ) .
I. MôC TI£U: 
- HS n¾m v÷ng quyÒn vµ bæn phËn cña trÎ em .
- Thùc hiÖn theo quyÒn vµ bæn phËn cña m×nh .
- Xö lý c¸c t×nh huèng .
II/ CHUÈN BÞ :
 - S¸ch häc , tµi liÖu d¹y .
III/DẠY HỌC
1, Giíi thiÖu bµi :
2, ¤n tËp : 
- GV h­íng dÉn HS n¾m l¹i c¸c quyÒn vµ bæn phËn cña trÎ em .	
3, Bµi tËp : §iÒn ®óng / sai .
- Trẻ em được quyền khai sinh
- Trẻ em không được đến trường
- Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động 
- Trẻ em không được tham gia 
C / Cñng cè , dÆn dß : 
- NhËn xÐt tiÕt häc .
- VÒ nhµ thùc hiÖn quyÒn vµ bæn phËn cña m×nh .
SINH HOẠT SAO
I.Yêu cầu: 
- HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần.
- Biện pháp khắc phục
- Phương hướng hoạt động tuần tới
II. Nội dung sinh hoạt
Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua.
HS nhận xét - bổ sung.
Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp.
GV tổng kết
* Ưu điểm: 
- HS đi học đúng giờ. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Vệ sinh lớp, khuôn viên sạch sẽ.
- Một số em đã có ý thức xây dựng bài. Chú ý nghe cô giáo giảng bài
* Tồn tại: 
- Một số em còn quên sách vở, đồ dùng.
- Một số em còn nghịch, chưa chú ý trong giờ học.
4. Biện pháp: Kiểm tra kỉ sách vở trước khi đến lớp
	 Tổ trưởng thường xuyên nhắc nhở tổ viên của mình thực hiện đúng quy định của lớp.
5. Phương hướng hoạt động tuần tới
- Duy trì số lượng
- Thực hiện tốt quy định của lớp.
- Thi đua tuần học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
-----------------------------------------------***------------------------------------------
Thứ tư ngày tháng năm 2009
Thể dục
Bài 15: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. Mục tiêu:
Ôn 7 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp.
Học động tác điều hòa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng, với nhịp độ chậm và thả lỏng.
II. Địa điểm, Phương tiện
Trên sân trường - còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 - 2 phút.
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 50 - 60m.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
* Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”: 1 - 2 phút.
Phần cơ bản
Động tác điều hòa: 4 - 5 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV nêu tên động tác, nói ý nghĩa của động tác.
Lần 2: GV vừa giải thích vừa làm mẫu.
Lần 3: HS tập bắt chước theo nhịp hô chậm.
Lần 4 - 5: GV hô nhịp, HS tập, GV theo dõi, uốn nắn.
Ôn bài thể dục: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”: 6 - 8 phút.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
Cho HS chơi.
Phần kết thúc
* Đi đều và hát: 2 - 3 phút.
Cúi người thả lỏng: 6 - 8 lần.
Nhảy thả lỏng: 5 - 8 lần.
GV cùng HS hệ thống bài học: 2 phút.
GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà.
 ---------------------------***--------------------------
Tiết 3: Luyện viết
NGƯỜI MẸ HIỀN
I Mục tiêu:
HS luyện viết đoạn 3 bài: Người mẹ hiền
HS biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người.
Trình bày bài sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy học
GV giới thiệu đoạn cần viết
GV đọc doạn cần viết cho HS nghe.
Gọi 2 HS đọc lại
HD HS nhận xét bài chính tả:
+ Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa? ( Bỗng, Bác, Cháu, Cô, Nam,)
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? ( Viết lùi vào một ô; dặt câu nói của cô sau dấu hai chấm thêm dấu gạch ngang ở đầu câu)
HS tập viết vào bảng con những từ dễ viết sai: Bỗng, kẻo, nhẹ nhàng, phủi đất cát, Nam.
GV đọc cho HS viết bài
- Khi HS viết bài GV theo giỏi hướng dẫn thêm cho các em viết chưa đẹp, trình bày còn xấu.
- HS viết xong dò bài, tự chữa lỗi ra lề vở.
- GV chấm bài nhận xét.
* Dặn: Những HS viết chưa đẹp về nhà viết lại bài.
 ----------------------------------------------***----------------------------------------------
Tiết 1: Luyện đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS đọc trôi chảy bài văn
- HS luyện đọc phân vai các nhân vật
- Củng cố lại ND của bài
II. Các hoạt động dạy học 
1.Luyện đọc bài
GV cho HS mở sách bài: Người mẹ hiền
HS luyện đọc nối tiếp lại các câu, nối tiếp đoạn trước lớp trong nhóm
Các nhóm thi đọc 
2. HS luyện đọc bài cá nhân
GV chú ý hướng dẫn thêm cho các em đọc bài còn yếu
3.HS luyện đọc theo các vai
 HS tự phân vai trong nhóm và luyện đọc
 GV theo dõi giúp đỡ thêm
 Các nhóm thi đọc
 Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc hay
4.Củng cố ND bài
Gọi HS nhắc lại ND bài: Cô giáo yêu thương HS, vừa nhẹ nhàng vừa nghiêm khắc dạy bảo các em như một người mẹ trong gia đình.
5.Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Bàn tay dịu dàng
-------------------------------***------------------------------------
Tiết 2: Luyện Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
II. Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm BT
Giáo viên nêu yêu cầu.
HS làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài 
HS khác nhận xét
* Bài 1: Tính
 26 36 46 56 76
 + + + + +
 19 28 37 26 15
 ......... .......... ......... ......... ........
 27 37 28 19 66
 + + + + + 
 14 16 16 66 19
 ...... ....... ........ ......... ........
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
 26 + 18 46 + 29 27 + 16 66 + 6
* Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Bao gạo nặng: 46 kg
 Bao ngô nặng: 36 kg
 Cả hai bao nặng: ... kg?
* Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT
-------------------------------***------------------------------------
Tiết 3: Luyện viết 
CÔ GIÁO LỚP EM
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiêu bài.
2.Hướng dẫn nghe viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối.
- Khi cô dạy gió và nắng thế nào? (Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp)
- Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cô cho? (Yêu thương em ngắm mói. Những điểm 10 cô cho)
Mỗi dùng thơ có mấy chữ? (5 chữ)
Các chữ đầu của dùng thơ viết như thế nào? (Viết hoa)
b. HS tập viết chữ khó.
HS viết bảng con các tiếng khó: thoảng, ghé, hương nhài, ngắm mãi, yêu thương
3. Hướng dẫn HS viết vở 
GV đọc, HS viết vào vở.
Đọc cho HS dò bài
- GV chấm bài - nhận xét.
* Dăn dò: HS về nhà luyện viết lại bài.
Tiết 1: Kể chuyện 	
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Yêu cầu: 
- Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền.
- HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 	Tranh trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
HS kể lại câu chuyện: Người thầy cũ.
B. Bài mới:
1. GV Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS kể mẫu trước lớp dựa vào tranh.
- Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từ nhân vật.
+ Hai bạn trò chuyện với nhau những gì?
- 1 - 2 HS kể lại đoạn 1.
HS kể đoạn theo nhóm. Mỗi nhóm 4 em phân công kể lại các đoạn của câu chuyện.
Các nhóm kể lại chuyện cho cả lớp nghe dưới hình thức thi đua.
2. Dựng lại câu chuyện theo vai. (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS kể lại chuyện theo vai.Chú ý lời của các nhân vật thể hiện trong câu chuyện.
Bình chọn bạn kể hay nhất và đóng vai sinh động nhất
3, Củng cố dặn dò: 
Về nhà tập kể lại chuyện.
----------------------------***--------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
HS tính: 46 + 27 56 + 9
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét
2. Bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài.
* Bài 1: Tính nhẩm.
HS thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20 và tính kết quả điền sau dấu bằng.
Gọi HS đọc bài làm của mình.
HS khác nhận xét
* Bài 2: 
HS nêu yêu cầu BT
Hướng dẫn HS làm vở.
Củng cố tính tổng 2 số.
- HS kiểm tra chéo vở.
* Bài 3: GV HD HS về nhà làm thêm
* Bài 4: HS làm vở.
HS xác định được dạng toán,giải được bài toán đơn có lời văn.
Bài giải
Số cây đội 2 trồng là:
46 + 5 = 51 ( cây )
 Đáp số: 51 cây
* Bài 5: (a) 
HS tìm được 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
Chấm 1 số bài.
3.Nhận xét dặn dò: Làm bài ở VBT.
----------------------------***-----------------------------
Tiết 3: Chính tả:	
NGƯỜI MẸ HIỀN
I.Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT3 a, b.
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
2 - 3 em viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- 1, 2 em đọc bài chép trên bảng. Lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài.
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
Hướng dẫn HS nhận xét.
Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu? Dấu gì ở cuối câu?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi.
b. HS chép bài vào vở.
HS nhìn bài trên bảng và chép vào vở, GVnhắc nhở thêm một số em còn chậm và sai tư thế ngồi.
- Chấm chữa bài:
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu. 
GV hướng dẫn cách chọn từ cần điền để có câu tục ngữ đúng
* Bài 3: (lựa chọn) 
- GV cho HS đọc yêu cầu câu b.
HS làm vào vở.
- Gọi 1 số em đọc kết quả: + Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
 + Không phải bò
 Không phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn.
Cả lớp và GV nhận xét
4,Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Dặn những em viết chưa đẹp về nhà viết lại
-----------------------------***-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 8.doc