Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2005

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2005

Tiết 21 + 22: MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 6 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 6:
 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 6 :
Tập đọc
Tiết 21 + 22: 
Mẩu giấy vụn
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng tạo, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Cô giáo, bạn trai, bạn gái).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: Xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: “Cái trống trường em” 
- 2 HS đọc
Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS với ngôi trường.
- Yêu lớp, yêu đồ vật, rất vui năm học mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Tiếp  hết
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài:
b. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau.
+ Đọc đúng các từ ngữ.
- Rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào hưởng ứng.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn HS đọc
- Giúp HS hiểu từ mới
- Sáng sủa, thích thú
- Đồng thanh
- Hưởng ứng
d. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1:
- 1 HS đọc
Mẩu giấy vụn nằm ở đâu có thấy dễ không ?
- Mẩu giấy vụn ở ngay giữa nơi ra vào, rất dễ thấy.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Yêu cầulắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ?
Câu hỏi 3:
- 1 em đọc câu hỏi.
Có thật là tiếng nói của mẫu giấy không? Vì sao?
- Đó không phải là tiếng của mẩue giấy vụn và giấy không biết nói. Đó là ý nghĩa của bạn gái sọt giác.
Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì ?
- Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu hỏi 4: 
Em Hiểu ý có giáo nhắc nhở học sinh điều gì ?
- 1 học sinh đọc.
*Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( ghi bảng).
Muốn trường sạch đẹpsạch.
4. Khi đọc truyện theo vai.
- 1 HS dẫn chuyện
Bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt nhất.
- Cô giáo
- 1 HS nam
- 1 HS nữ
5. Củng cố dặn dò:
- Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói ?
- Vì sao gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị và bạn hiểu ý cô giáo.
- Em có thích bạn gái trong truyện này ? Vì sao ?
- Thích bạn vì bạn thông minh, hiểu ý cô
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết kể chuyện
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 26 :
7 cộng với 1 số: 7 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. Từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng 1 số.
- Củng cố về giải toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính và bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải (tóm tắt)
 Mẹ 22 tuổi, bố hơn mẹ 3 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi ?
B. Bài mới:
2. Giới thiệu phép cộng 7+5:
- GV nêu BT: Có 7 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. 
- HS thao tác trên que tính.
Tìm ra kết quả 7+5=12
*Chú ý đặt tính: Các chữ số 7; 5 và 2 thẳng cột
- Ghi bảng:
7
5
12
3. Lấy bảng 7 cộng với 1 số.
+ Cho HS đọc thuộc
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
4. Thực hành:
Bài 1: Nêu miệng
- HS làm SGK
- Ghi bảng
- HS làm miệng
Bài 2: Tính
- HS làm bảng con.
7
7
7
7
7
4
8
9
7
3
11
15
16
14
10
Bài 3: Tính nhẩm
- HS làm SGK
(Nêu miệng)
7 + 5 = 12 
7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12
7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15
7 + 3 + 6 = 16
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài
+ Nêu kế hoạch giải
+ Tóm tắt:
+ Giải:
Tóm tắt:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh :  tuổi ?
Bải giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 (tuổi)
Bài 5: Điền dấu + hoặc dấu -vào chỗ chấm để được kết quả đúng:
a. 7 + 6 = 13
 7 - 3 + 7=14
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 6:
Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
Theo em, cần làm gì để giữ cho góc học tập gọn gàng, ngăn nắp.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống.
- 3 tình huống.
- Chia nhóm (mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
- Mời 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Tình huống a
- Em cần dọn màn trước khi đi chơi
 Tình huống b
- Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim
 Tình huống c
- Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
 *Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
Hoạt động 2: Tự liên lạc
- Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c.
- Đếm số HS theo mức độ ghi lên bảng.
a. Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.
- HS so sánh số hiệu các nhóm.
b. Chỉ làm khi được nhắc nhở.
c. Thường nhờ người khác làm hộ.
- Khen các HS ở nhóm a và nhắc nhở động viên.
*GV đánh giá tiến hành giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường.
Kết luận chung: Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹpmọi người yêu mến.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
 Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2005
Thể dục
Tiết 11:
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Học đi đều.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng
3. Thái độ:
- Có ý thức tập luyện tốt.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi"
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 
1'
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp, xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối.
5 - 8 lần
B. Phần cơ bản:
+ Ôn 5 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
3-4 lần
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X D
 X X X X X
- Đi đều: 2 hàng dọc
5-8’
ĐHTL: X X 
 X X 
 X X
X X
 D
- 4 hàng dọc
ĐHTL: X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 X X X X 
 D
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Cán sự điều khiển
4-5’
3. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 -10 lần
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
4 - 5 lần
- GV nhận xét giờ học.
2’
Kể chuyện
Tiết 6:
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn với giọng kể tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt.
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ).
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện: "Chiếc bút mực"
- 3 HS kể nối tiếp chuyện: "Chiếc bút mực"
? Vì sao cô giáo khen Mai.
? Qua câu chuyện này cho ta biết điều gì.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa theo tranh kể chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh. (N2)
- Kể theo nhóm mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu bài (mỗi vai kể với một giọng riêng người dẫn chuyện, nói thêm lời của cả lớp)
- 4 HS đóng vai (người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ).
- HS không nhìn SGK sau đó từng cặp HS kể chuyện kèm động tác, điệu bộ như là đóng một vở kịch nhỏ.
- Cuối giờ cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 11:
Mẩu giấy vụn
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện Mẩu giấy vụn.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ai/ay, s/x, thanh hỏi, thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Mỉm cười, long lanh, non nước, gõ kẻng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu
- 2 HS đọc
- Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ?
- 2 dấu phẩy.
- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ?
- Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.
*HS viết bảng con:
- 1HS lên bảngviết 
- Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.
*HS chép bài trên bảng:
*Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay ?
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Giải:
Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Điền vào chỗ trống s/x
- Xa xôi, sa xuống, phố xá, đường xá.
4. Củng cố dặn dò:
- Khen những em viết tốt.
- Những em viết chưa được về nhà viết lại.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 27 :
47 + 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 47+5 (cộng qua 10 có nhớ dạng hàng chục)
- Củng cố giải toán "nhiều hơn" và làm quen loại toán "trắc nghiệm".
II. Đồ dùng dạy học:
- 12 que tính rời và 4 bó 1 chục que tính
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng cộng 7 với một số
7 + 3 + 6
7 + 3 + 3
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 47+5
- GV nêu bài toán, dẫn tới phép tính 47 + 5 = ?
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả (7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được  ... t yêu ngôi trường mới.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Học sinh theo dõi
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đoc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. GV đọc từng câu.
- Học sinh đọc nối tiếp theo từng câu.
- Đọc đúng các từ ngữ: Lười học, năm bảy, liền hỏi, ngạc nhiên.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài tập đọc chia làm mấy đoạn
- Học sinh trả lời
- Đoạn 1 từ đầu đến  không đọc được.
- Đoạn 2 từ bác bánlàm gì ?
- Đoạn 3 Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn đọc, ngắt giọng, nhấn giọng ở một số câu.
- 2 – 3 học sinh đọc trên bảng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- Học sinh đọc trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc ĐT.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
Câu 1:
- Cậu bé trong chuyện mua kính để làm gì ?
- 1 HS đọc.
- Cậu bé không biết chữ, muốn mua kính để đọc sách.
Câu 2:
- 1 HS đọc.
- Cậu bé đã thử kính như thế nào ?
- Cậu bé thử đến năm, bảy chiếc kính khác nhau mà vẫn không được.
- Thấy cậu bé như vậy, bác bán hàng đã hỏi cậu bé điều gì ?
- Hay là cháu không biết đọc.
- Thái độ của bé ra sao ?
- Cậu ngạc nhiên: Nếu cháu mà biết đọc thì cháu còn phải mua kính làm gì?
Câu 3:
Bác bán kính có thái độ như thế nào khi nghe câu trả lời của cậu bé ?
- Bác phì cười.
Tại sao bác bán kính phải phì cười ?
- Vì bác thấy cậu bé ngốc nghếch quá vì lúc ấy bác mới hiểu cậu bé mua kính làm gì ?
* Giáo viên chốt lại: Cậu bé lười học nên không biết chữ vui này.
- Ghi bảng.
4. Luyện đọc lại.
- Học sinh tự phân vai.
- Đọc phân vai
(Người dẫn chuyện, bác bán hàng, cậu bé)
5. Củng cố dặn dò.
- Mỗi HS nói 1 câu khuyên nhủ
- Bạn nhầm rồi, chẳtng có kính nào giúp bạn biết đọc được đâu.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 29:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố và rèn kỹ năng thực hiện phép cộng dạng: 47+25, 47+5, 7+5 ( cộng qua 10, có nhớ dạng tính viết).
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm 
47 + 9
27 + 7
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài
+ Dựa vào bảng 7 cộng với 1 số hoặc giao hoán của phép cộng mà ghi ngay kết quả.
- HS làm SGK
- Gọi HS nêu miệng
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
Nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhận xét kết quả đúng.
37
47
24
67
15
18
17
9
52
65
41
76
Bài 3: Giải bài tập theo tóm tắt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
 - 2 HS dựa tóm tắt nêu đề toán
- HS giải vào vở
- Nêu kế hoạch giải
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài giải:
Cả hai thùng có:
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả
Bài 4: > < =
- Nhẩm kết quả rồi ghi dấu thích hợp khi so sánh tổng 2 số hoặc hiệu số.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm vào SGK.
19 + 7 = 17 + 9
17 + 9 > 17 + 7
23 + 7 = 38 - 8
16 + 8 < 28 - 3
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK, HS nêu miệng.
- Kết quả phép tính nào có thể điền vào ô trống.
*Ví dụ: 27-5=22 (22 điền được vào ô trống
- HS tự nhẩm kết quả tính tổng hoặc hiệu. 
Kết quả: 27 - 5
19 + 4
17 + 4
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 6:
Vẽ tranh trí Màu sắc, 
cách vẽ màu vào hình có sẵn
I. Mục tiêu:
- HS sử dụng được 3 màu cơ bản đã học ở lớp 1
- Biết thêm ba màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, tím, xanh lá cây.
- Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Bảng màu cơ bản do 3 màu pha trộn.
- 1 số tranh ảnh có hoa quả, đồ vật với các màu.
- 1 số tranh dân gian
- Bộ đồ dùng dạy học.
*Học sinh: 
- Vở tập vẽ, bút chì màu hoặc sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra :
- Sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- HS quan sát.
Hoạt động 1: Quan sát – nhận xét.
 - Màu đỏ, màu vàng, màu lam
- Gợi ý để nhận ra các màu 
- Màu da cam, màu xanh lá cây.
- Yêu cầu HS tìm trên hộp chì màu, sáp màu.
- Màu tím do màu đỏ pha với màu lam
- Màu xanh lá cây do màu lam pha với màu vàng.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Cho HS xem hình vẽ để nhận ra các hình: Em bé con gà trống, bông hoa cúc
- Gợi ý HS cách vẽ màu 
(HS chọn màu khác nhau và vẽ tươi vui, rực rỡ, có đậm có nhạt)
- Em bé, con gà, hoa cúc, và nền tranh.
Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ màu tự do
- Gợi ý HS chọn màu và vẽ màu vào đúng hình ở tranh.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Màu sắc
- Cách vẽ màu
(Gợi ý HS tìm ra bài vẽ màu đẹp)
2. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà
- Các con vật.
- Nhận xét giờ chuẩn bị bài sau.
- Quan sát và gọi tên màu ở hoa, quả lá.
- Sưu tầm tranh thiếu nhi
Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 6:
Học hát: Bài múa vui
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu lời ca.
- Biết nhạc sĩ Lưu Hữu Phước là tác giả của bài hát.
II. chuẩn bị:
- Học thuộc bài hát
- Nhạc cụ, thanh, phách.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3-5 em hát bài: Xoè Hoa
B. Bài mới: 
- Giới thiệu nhạc sĩ Lưu Hữu Phước
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui
- GV hát mẫu
- HS lắng nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc lời ca (HS đọc theo tốc độ vừa phải, chú ý phân chia chỗ ngắt)
- Dạy HS hát từng câu.
- HS hát từng câu.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vỗ tay theo nhịp.
*Ví dụ: 
- Vỗ tay theo phách
Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x x x
- Vỗ tay theo nhịp
Cùng nhau múa xung quanh vòng
 x x
- Hát kết hợp vận động
- Dùng thanh phách đệm theo.
 - HS dùng thanh phách đệm theo bài hát.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 12:
Ngôi trường mới
Phân biệt ai/ay, s/x
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt đúng các vần, âm, thanh dễ lẫn ai/ay, x/s.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2 + 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng lớp những tiếng có vần ai , vần ay.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật đều trở lên đáng yêu hơn.
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ?
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- Viết từ khó bảng con
- HS viết bảng con.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
b. GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV gọi HS nêu cách viết của bài.
- 1 HS nêu
c. Chấm chữa bài: Chấm 5 – 7 bài.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV Nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ay
- HS đọc yêu cầu
- Chia bảng lớp 3 phần
- 3 nhóm (tiếp sức)
Ví dụ: 
- Tai (mai, bán, sai, chai, trái,
- Thi nhóm nào tìm đúng, (nhanh nhiều từ thắng)
- Tay, may, bay, bày, cay, cày, cháy, say
Bài 3: Thi tìm nhanh các tiếng bắt đầu bằng s/x (3a).
- 1 HS đọc yêu cầu
Ví dụ: Sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao; xôi xào, xen, xinh, xanh
- Làm như bài 2
4. Củng cố dặn dò.
- Những em viết chính tả chưa đạt viết lại.
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 6:
KHẳNG ĐịNH, PHủ ĐịNH
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
2. Rèn kĩ năng viết:
Biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các câu mẫu của BT1, 2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1 HS
- Dựa 4 tranh minh hoạ: Không vẽ lên tường trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc mục lục bài tập 7.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- 1 HS thực hành hỏi – đáp theo mẫu trong SGK.
- Từng nhóm 3 HS thi thực hành hỏi - đáp trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c.
Ví dụ: Ghi bảng.
a. Cây này không cao đâu.
b. Cây này có cao đâu.
c. Cây này đâu có cao.
- GV hướng dẫn HS đặt câu
- HS tự đặt câu.
Bài 3: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
Tìm được mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang.
- Mỗi HS đặt trước mặt 1 tập truyện thiếu nhi (mở mục lục)
- 3-4 HS đọc mục lục truyện của mình.
- Mỗi HS viết vào vở 2 tên truyện tên tác giả, số trang.
- 5, 7 HS tiếp nối nhau đọc
- GV chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét.
- Chú ý thực hành nói viết các câu phủ định, khẳng định theo mẫu đã học.
- Biết sử dụng mục lục sách.
Toán
Tiết 30:
Bài toán về ít hơn
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố khái niệm (ít hơn) và biết giải bài toán về ít hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về ít hơn (toán đơn, có một phép tính).
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng gài mô hình các quả cam
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm
- GV nhận xét ghi điểm.
24 + 17
47 + 15
B. bài mới:
a. Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- HS quan sát SGK
- Hàng trên có 7 quả cam
- Gài 7 quả.
? quả
7 quả
2 quả
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả (tách 2 quả ít rồi chỉ vào đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới).
- Hàng dưới có mấy quả cam.
- Giới thiệu qua sơ đồ đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính và câu trả lời.
- HS nêu
Bài giải:
Số cam ở hàng dưới là:
7 – 2 = 5 (quả cam)
Đáp số: 5 quả cam
3. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- Lớp làm vào vở.
Bài giải:
 Số cây cam vườn nhà Hoa có là:
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 em tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng
- 1 em lên bảng
- Lớp giải vào vở
- Lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
An cao : 95 m
Bình thấp hơn An: 5 m
Bình cao : m?
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt
Tóm tắt:
HS gái : 15 bạn
HS trai ít hơn HS gái: 3 bạn
HS trai : m?
Bài giải:
Lớp học sinh 2A là:
15 – 3 = 12 (HS trai)
 Đáp số: 12 (HS trai)
- Phần tham khảo (GV nói thêm HS hiểu)
- Tìm số lớn:
Số lớn = Số bé + phần "Nhiều hơn"
- Tìm số bé:
Số bé = Số lớn - phần "ít hơn"
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.

Tài liệu đính kèm:

  • docVn Time I.doc