TUẦN 34
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tiết 1 – 2: Tập đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc rành mạch toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước dầu biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
- Qua bài văn, HS học được ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các con giống nặn bằng bột màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời một số câu hỏi trong SGK
Nhận xét, ghi điểm.
TUẦN 34 Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012 Tiết 1 – 2: Tập đọc NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc rành mạch toàn bài ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.. - Bước dầu biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). - HS khá, giỏi trả lời được CH 5. - Qua bài văn, HS học được ở bạn nhỏ tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các con giống nặn bằng bột màu. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Lượm và trả lời một số câu hỏi trong SGK Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bật đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lý thú như hình Tôn Ngộ Không; Trư Bát Giới, những con hổ, con nai, bông hoa... Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghẹ nhân nặn bột đồ chơi vì các em đã có nhiều đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhann nặn đồ chơi thời xưa để hiểu thêm về công việc của họ. 2. Luyện đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài văn. Hướng dẫn hS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: Gọi HS đọc từng câu. (lượt 1) Luyện phát âm các từ: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, hết nhẵn. Gọi HS đọc từng câu (lượt 2). b. Đọc từng đoạn trước lớp: Yêu cầu HS đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài: Yêu cầu HS tìm cách đọc câu dài: + Tôi suýt khóc,/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh:/ + Bác đừng về.// Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// + Nhưng độ rày/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// + Cháu mua/ và sẽ rủ các bạn cháu cùng mua.// - Gọi HS đọc từng đoạn + Gọi 1 HS đọc chú giải c. Đọc từng đoạn trong nhóm Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4 d. Thi đọc giữa các nhóm Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh đoạn 2 Gọi HS nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? (Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè thành phố). + Câu 2: Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? (Các bạn xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. Các bạn ngắm đồ chơi, tò mò xem hai bàn tay bác khéo léo tạo nên những con giống rực rỡ sắc màu). + Câu 3: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? (Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa). + Câu 4: Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng? (Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng chia nhỏ món tiền nhờ mấy bạn trong lớp mua giúp đồ chơi của bác). + Câu 5 (Dành cho HS giỏi): Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ? (Bác phải làm gì để cảm ơn lòng tốt của cháu đây). 4. Luyện đọc lại Yêu cầu HS thi đọc phân vai Nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. 5. Củng cố, dặn dò: Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại truyện. --------------------------------------***------------------------------------- Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN PHÉP CHIA ( TT ) I. Mục đích, yêu cầu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trongbangr tính các em đã học). - Biết giải toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. - BT cần làm: BT1, BT2, BT3, BT4. II.Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng HS 1 làm bài 2 cột 2 HS 2 làm bài 3 HS 3 làm bài 1 cột 4 Gọi một số học sinh đọc bảng nhân, bảng chia B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn ôn tập + Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết qủa. Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36: 4 không ? Có thể ghi ngay kết quả 36: 4 = 9 Vì sao ?vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia. + Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. + Bài 3: Gọi một HS đọc đề bài Có tất cả bao nhiêu bút chì màu ?Có tất cả 27 bút chì màu. Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào ? Chia thành 3 phần bằng nhau. Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy cái bút chì màu ta làm như thế nào ? Thực hiên phép chia + Bài 4: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời + Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống 4 cộng mấy thì bằng 4? (4 cộng 0 bằng 4). Vậy điền số mấy vào chổ trống thứ nhất ? (Điền số 0). Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 điều gì sẽ xảy ra? (Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả chính là số đó). Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì xảy ra? (Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0). 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ông lại bảng nhân, bảng chia đã học. --------------------------------------***------------------------------------- CHIỀU Đ/C Bông dạy --------------------------------------***------------------------------------- Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. - BT cần làm: BT1a, BT2, BT3, BT4a, b. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. HS 1: Làm bài 1 cột 3, 4. HS 2: Làm bài 2 cột 2. HS 3: Làm bài 3. * Một số học sinh đọc bảng nhân, bảng chia. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập + Bài 1: GV quay kim trên mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. HS đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ, 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b trong SGK Gọi HS đọc giờ trên mặt đồng hồ A. Đọc: 2 giờ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? (14 giờ). Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? Đồng hồ A và đồng hồ E chỉ cùng một giờ. Yêu cầu HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại. Đồng hồ B và đồng hồ D chỉ cùng một giờ Đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng một giờ. + Bài 2: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở Tóm tắt Can bé 10 lít Can to 5 lít ? lít Gọi HS đọc thêm lời giải: Số lít nước mắm can to đựng là: Nhận xét. + Bài 3: Gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên bảng - lớp làm vào vở Tóm tắt Có : 1000 đồng Mua: 800 đồng Còn : ..? đồng Gọi HS sửa bài + Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, hộp bút... HS tưởng tượng, ghi lại độ dài của các vật, sau đó nêu kết quả: a.Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. b.Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 m. c.Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài khoảng 174 km. d. Bề dày hộp bút khoảng 15mm. e. Một gang tay dài khoảng 15 cm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS về nhà ôn lại các bài vừa học. --------------------------------------***------------------------------------- Kể chuyện: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói - Dựa vào trí nhớ và nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung vắn tắt 3 đoạn của câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện Bóp nát quả cam. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung tóm tắt từng đoạn a. Đoạn 1: Cuộc sống vui vẻ của bác Nhân b. Đoạn 2: Bác Nhân định chuyển nghề. c. Đoạn 3: Buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. Yêu cầu HS kể từng đoạn truyện trong nhóm. Yêu cầu HS thi kể chuyện Nhận xét, góp ý 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện Yêu cầu mỗi tổ cử 1 em cùng thi kể lại toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. --------------------------------------***------------------------------------- Chính tả: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Làm được BT 2a, b; hoặc BT 3a, b. - Thái độ: Ham thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ: Lượm. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: - Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. 3. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung: - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? (Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân). - Bác Nhân làm nghề gì? (Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu). - Vì sao bác định chuyển về quê? (Đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được). - Bạn nhỏ đã làm gì? (Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui) b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? (Đoạn văn có 3 câu). Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? (Bác, Nhân, Khi, Một). Vì sao các chữ đó phải viết hoa? (Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu). c) Hướng dẫn viết từ khó GV yê ... vào bảng con. Nhận xét, sửa chữa. 3. Hướng dẫn viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng Việt Nam. Nguyễn Aíi Quốc. Hồ Chí Minh. Nguyễn A i Quốc: Tên của bác Hồ trong thời kỳ Bác hoạt động ở nước ngoài. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. +Độ cao của các chữ cái Các chữ cái cao 2,5 li: V,N, g, y, A, Q, C, h. + Cách đánh dấu thanh Chữ cái cao 1,5 li: t dấu chấm đặt dưới chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê, dấu sắc đặt trên chữ a,chữ ô, chữ i, dấu huyền đặt trên chữ ô. Yêu cầu HS viết từng chữ vào bảng con. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở Viết 5 chữ cái hoa A, M, N, Q, V mỗi chữ một dòng. Viết 3 từ ứng dụng mỗi từ ngữ 1 dòng cỡ nhỏ. Yêu cầu HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài Chấm 7 vở, nhận xét, 6. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết. --------------------------------------***------------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Thể dục Bài 68 THI CHUYỀN CẦU A/ Mục tiêu : - Thi vô địch lớp chuyền cầu theo nhóm hai người . Yêu cầu đạt thành tích cao . B/ Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi chuẩn bị đủ quả cầu cho từng học sinh C/ Lên lớp : 1. Phần mở đầu : - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp từ 1- 2 phút . - Xoay đầu gối , xoay hông ,vai , xoay cổ chân . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 - 100 m. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu . - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp . 2. Phần cơ bản -Tâng cầu : Chuyền cầu theo nhóm 2 người - Thi chuyền cầu theo nhóm 2 người - Các tổ giãn cách tập làm quen 2- 3 lần theo lệnh thống nhất nếu nhóm nào để rơi cầu thì phải dừng lại . - Tổ chức cho các tổ thi chuyền cầu theo nhóm hai người để chọn ra tổ vô địch lớp . 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp điều khiển . - Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần . Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - GV cho chơi trò " Có chúng em " . - Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học sinh . --------------------------------------***------------------------------------- Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TT ) I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. Hoạt động dạy - học 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập + Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và nêu kết quả. HS tự làm bài, nêu kết quả + Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính. HS nêu cách tính. + Bài 3:Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác và thực hành tính. Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? a. Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. b. Độ dài đường gấp khúc GHIKM là 80 cm. Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình tứ giác này theo cách nào nữa? HS nêu cách tính. Các cạnh này có độ dài bằng nhau. Thực hiện phép nhân 5 x 4 = 20 cm + Bài 4: Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm tra. HS dự đoán. + Bài 5: Tổ chức cho HS thi xếp hình Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong đúng thì đội đó thắng cuộc. HS thi xếp hình. GV theo dõi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. --------------------------------------***------------------------------------- Tập làm văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. (BT1). - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2). II. Đồ dùng dạy - học -Tranh, ảnh giới thiệu một số nghề nghiệp. III. Hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kể về một việc tốt của em hay của bạn em. Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn cuối tuần 33, các em đã luyện viết một đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. Trong tiết học này, các em sẽ tập kể về nghề nghiệp của một người thân. Sau đó, viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn, đơn giản. Cô hi vọng các em sẽ có những bài viết hay thể hiện hiểu biết của mình về nghề nghiệp của người thân. 2.Hướng dẫn làm bài tập + Bài 1: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. Bài tập yêu cầu các em kể về nghề nghiệp của người thân. Treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp. công việc. Gọi HS tập nói. Nhiều HS kể. HS trình bày lại theo ý bạn. Tìm ra bạn nói hay nhất. Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm bài. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người + Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự viết Gọi HS đọc bài của mình. Gọi HS nhận xét bài của bạn. 3. Củng cố, dặn dò: HS về nhà học lại bài --------------------------------------***------------------------------------- CHIỀU Tiết 1: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Các hoạt động dạy – học: GV HD HS làm các BT. HS tự làm bài, chữa bài. GV củng cố chốt lại kiến thức. 2cm + Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 2cm 2cm 4cm 4cm 5cm 2cm + Bài 2: Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh là AB = 15 cm, BC = 25 cm, AC = 30 cm. + Bài 3: Tính chu vi hình tứ giác DEGH, biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 10 dm. + Bài 4: (Dành cho HS khá giỏi) Một đường gấp khúc có độ dài 76 cm gồm hai đoạn thẳng. Đoạn thẳng thứ nhất dài 3dm 4 cm. Hỏi đoạn thẳng thứ hai dài bao nhiêu cm? * Dặn: HS về nhà ôn lại bài. --------------------------------------***------------------------------------- Tiết 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện cho HS viết một đoạn văn ngắn kể về người thân của em. - HS viết đúng mẫu câu, biết chọn từ ngữ thích hợp để liên kết các câu thành đoạn. II.Các hoạt động dạy - học: 1.GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết đúng đề bài. - HS chép đề đọc đề. Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì ). a. Làm miệng: HS kể theo các gợi ý: + Bố(mẹ, chú, dì ) của em làm nghề gì? + Hằng ngày bố(mẹ, chú, dì) làm những việc gì? + Những việc ấy có ích như thế nào? HS nói trong nhóm. Gọi HS trình bày trước lớp. GV giúp HS chữa câu về từ, ý, ngữ pháp. b. HS dựa bài miệng, câu hỏi gợi ý để viết bài. - HS viết bài xong, GV gọi HS đọc lại bài. - HS Đọc bài, nhận xét. c. Củng cố: Nhận xét giờ học. --------------------------------------***------------------------------------- SINH HOẠT SAO I.Muc tiêu: - Đánh giá tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. - Nêu biện pháp khắc phục. - Kế hoạch hoạt động tuần tới. II.Nội dung sinh hoạt: 1.GV nêu yêu cầu: - GV đánh giá tình hình trong tuần - Vệ sinh lớp: Làm vệ sinh lớp sạch sẽ. - Chuyên cần: Đi học đầy đủ đúng giờ - Trật tự giờ học: nề nếp học tương đối tốt. - Bài tập - bài làm ở nhà: Làm đầy đủ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số nhược điểm cần khắc phục. Đó là một số em vẫn hay quên vở, nói chuyện riêng và chưa làm bài tập, đến lớp mà chưa chuẩn bị bài. - Bình bầu hạnh kiểm và gương tốt 2. Kế hoạch tuần tới: Tăng cường kiểm tra bài tập ở nhà,chuẩn bị thi học kỳ. Gặp gỡ và trao đổi với phụ huynh em Giang, Dương để có biện pháp giúp đỡ trong học tập Sinh hoạt văn nghệ --------------------------------------------------***-------------------------------------------------- CHIỀU thu 2Tiết 1 – 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện đọc bài “Cháy nhà hàng xóm” . - HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài. - HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn. 2. Luyện viết đoạn 1 bài “Cháy nhà hàng xóm”. - HS viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả. II. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 * Luyện đọc bài: “Cháy nhà hàng xóm” * GV đọc mẫu bài. * Luyện đọc nối tiếp câu - Gọi HS đọc nối tiếp các câu trong bài: 3 lần - Xong lần 1 GV luyện đọc từ khó cho HS: Chồm dậy, trùm chăn, cuống cuồng. - HS tiếp tục đọc nối tiếp câu lần 2, lần 3. * GV gọi HS đọc cả bài. - GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ hơi trong bài. Gọi HS đọc bài. Yêu cầu các em khá, giỏi đọc đúng đọc hay bài . Các em trung bình đọc đúng, trôi chảy bài. - HS lần lượt đọc bài. GV theo dõi – nhận xét và HD thêm cho các em. - Gọi 4 HS giỏi thi đọc. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay. - GV nhận xét chung. Tiết 2 * Luyện viết đoạn 1 bài: “Cháy nhà hàng xóm”. - GV đọc đoạn 1 bài “cháy nhà hàng xóm” cho HS nghe. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - GV HD HS tìm hiểu nội dung bài. Thấy có nhà cháy mọi người trong làng làm gì? ( Mọi người đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập đám cháy). - GV HD HS luyện viết các từ khó vào bảng con: đám cháy, cuống cuồng, bình chân. - GV đọc cho HS luyện viết bài vào vở. + GV theo dõi HD thêm cho các em viết còn chậm, chưa đẹp. - HS viết xong. GV đọc lại cho HS dò, soát lại bài. - GV chấm bài – nhận xét. * Dặn dò: HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và luyện viết lại bài chính tả. ------------------------------------***--------------------------------------- Tiết 3: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trongbangr tính các em đã học). - Biết giải toán có một phép chia. - Nhận biết một phần mấy của một số. II. Các hoạt động dạy – học: GV HD HS làm các BT. HS tự làm bài, chữa bài. GV củng cố chốt lại kiến thức. + Bài 1: Tính nhẩm 4 x 5 = 3 x 4 = 4 x 2 = 2 x 3 = 5 x 4 = 4 x 3 = 2 x 4 = 3 x 2 = 20 : 4 = 12 : 3 = 8 : 4 = 6 : 2 = 20 : 5 = 12 : 4 = 8 : 2 = 6 : 3 = + Bài 2: Tính 2 x 2 x 5 = 30 : 3 : 2 = 4 x 7 – 6 = = = = 5 x 5 + 15 = 3 x 7 – 12 = 4 : 4 + 25 = = = = + Bài 3: Có 28 cái kẹo chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy cái kẹo? + Bài 4: Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam. Hỏi có mấy nhóm được chia cam? + Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) Tìm hai số có tích bằng 4 và tổng bằng 5. * Dặn dò: HS học bài và làm lại các BT. ------------------------------------***---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: