Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 32 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 32 năm học 2012

TUẦN 32

 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012

Tiết 1 – 2: Tập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

- GD HS tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác” và kết hợp trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét, ghi điểm.

B. Dạy bài mới

 

doc 50 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 32 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 – 2: Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). 
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- GD HS tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác” và kết hợp trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Chủ điểm Nhân dân nói về các dân tộc anh em trên đất nước ta, những người lao động bình thường, những anh hùng nhỏ tuổi xưa và nay.
Mở đầu chủ điểm này, chúng ta đọc Chuyện quả bầu một truyện cổ tích của dân tộc Khơ - mú, giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ta. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng các dân tộc trên đất nước ta đều cùng chung tổ tiên, cùng chung cội rễ.
Hoạt động 2. Luyện đọc:
2.1 Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu lượt 1.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm:
- HS phát âm các từ: mênh mông, vắng tanh, lần lượt, lao xao, nhanh nhảu.
- Yêu cầu HS đọc từng câu lượt 2.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Luyện đọc đúng các đoạn 
Lần 1: HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc cách ngắt, nghỉ và nhấn giọng câu dài: 
 Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn, /nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
 Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ - mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than nên hơi đen.// Tiếp đến, người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hơ mông,/ người Ê đê,/ người ba na,/ người Kinh.../lần lượt ra theo.// 
Lần 2: HS nối tiếp đọc 3 đoạn
- Gọi HS đọc chú giải
c. Đọc từng đoạn nhóm 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
e. Đọc đồng thanh
- Cả lớp đồng thanh 
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Gọi một học sinh đọc cả bài 
Câu 1: Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt? (Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật.)
+ Con dúi mách với hai vơ chồng ngươi đi rừng làm gì? (Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt)
Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? (Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày, 7 đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn 7 ngày mới chui ra.)
+ Hai vợ chồng thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt? (Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.)
Câu 3: Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? (Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp, lấy bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành dùi, dùi quả bầu. Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra.)
+ Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào? (Khơ mú, Thái, Mường, Dao, H mông, Ba na, Kinh.)
Câu 4,5: Kể thêm một số dân tộc trên đất 
nước ta mà em biết.
- HS tự liên hệ trả lời.
- Đặt tên khác cho câu chuyện (Anh em cùng một mẹ; Cũng là anh em.)
Hoạt động 4. Luyện đọc lại
- Gọi đại diện 4 tổ thi đọc lại truyện.
Hoạt động 5. Củng cố- dặn dò:
+ Câu chuyện về nguồn gốc các dân tộc Việt Nam giúp em hiểu điều gì? (Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương, giúp đỡ nhau.)
Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ câu chuyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
------------------------------------***-----------------------------------
ĐẠO ĐỨC: An toàn giao thông:
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG
A/ Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Học sinh biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, di xe đạp trên đường. Biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố..
2.Kĩ năng: Phân biệt được những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường. Biết cách đi trong đường ngõ hẹp và hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
- Tăng cường kn: ra quyết định, giải quyết vấn đề
3.Thái độ: Thực hiện đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn 
B/ Chuẩn bị:
- SGK . 2 bảng chữ An toàn - Nguy hiểm.
C/ Các hoạt động dạy – học:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị về các đồ dùng học tập của học sinh.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các đồ dùng liên quan tiết học của các tổ viên của tổ mình 
- Giáo viên nhận xét đánh giá về chuẩn bị đó.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về " An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường ".
 Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm 
a/ Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường.Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đường phố. 
b / Tiến hành: Giải thích để HS hiểu thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm.
- Lắng nghe, trao đổi phân tích các trường hợp để hiểu khái niệm an toàn và nguy hiểm 
- Trao đổi theo cặp.
- Đưa ví dụ: - Nếu em đang đứng trên sân trường hai bạn đuổi nhau xô em ngã hoặc có thể cả bạn và em cùng bị ngã.
- Vì sao em ngã? Trò chơi của bạn như thế gọi là gì?
- Do bạn chạy không chú ý va vào em. Trò chơi này là nguy hiểm vì có thể ngã trúng hòn đá, gốc cây sẽ gây thương tích Ví dụ: - Các em đá bóng dưới lòng đường là nguy hiểm.
- Ngồi sau xe máy, xe đạp không vịn vào người ngồi trước có thể bị ngã đó là nguy hiểm...
- An toàn: Khi đi trên đường không để va quẹt bị ngã, bị đau,... đó là an toàn.
- Nguy hiểm: Là các hành vi dễ gây ra tai nạn.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Giáo viên treo lần lượt từng bức tranh lên bảng hướng dẫn học sinh tên thảo luận để nêu hành vi an toàn và không an toàn ở mỗi bức tranh?
- Tranh I: - Qua đường cùng người lớn, đi trong vạch đi bộ qua đường là an toàn.
- Tranh 2: - Đi bộ trên vỉa hè là an toàn.
- Tranh 3: - Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy là an toàn 
- Tranh 4:-Chạy xuống lòng đường nhặt bíng là nguy hiểm.
- Tranh 5: - Đi bộ mộtmình qua đường là không an toàn.
- Tranh 6: -Đi qua đường trước đầu ô tô là không an toàn. 
* Kết luận: Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn.
- Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn.
- Chạy và chơi bóng dưới lòng đường là nguy hiểm.
- Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác đèo là nguy hiểm.
 Hoạt động 2: Phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm : 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 
- Giáo viên nêu yêu cầu thông qua phiếu học tập:
- N1: -Em và các bạn ôm quả bóng trên tay nhưng quả bóng tuột tay lăn xuống đường em có chạy xuống lấy hay không? Em làm cách nào để lấy?
- N2: Bạn em có một chiếc xe đạp mới bạn muốn chở em ra đường chơi trong khi đường lúc đó rất đông người và xe cộ qua lại. Em sẽ nói gì với bạn?
- N3: Em và mẹ đi qua đường nhưng lúc đó cả 2 tay mẹ đang bận xách túi. Em làm thế nào để cùng mẹ qua đường?
- N4: Em cùng các bạn đi học về đến chỗ vỉa hè rộng các bạn rủ chơi đá bóng. Em có chơi không? Em nói với các bạn như thế nào??
- N5:Các bạn đang đi bên kia đường vẫy em qua đi chơi cùng bạn trong khi xe cộ trên đường còn qua lại rất đông. Em làm thế nào để qua đường cùng các bạn?
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường 
- Giáo viên đặt ra các tình huống:
- Em đi đến trường trên con đường nào? 
- Đi bộ và đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải.Chú ý tránh xe đi trên đường. 
- Em đi như thế nào để được an toàn? 
- Không đùa nghịch trên đường...
* Lần lượt từng học sinh nêu lên cách xử lí tình huống của mình 
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
d)củng cố - Dặn dò: Nhận xét đánh giá tiết học.
-Yêu cầu vài học sinh nêu lại các hành vi an toàn và nguy hiểm.
- Dặn HS về nhà học bài và áp dụng và thực tế và xem trước bài mới. 
---------------------------------------------***---------------------------------------------------
Toán :	ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS củng cố 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề,giao tiếp. 
II. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS lên bảng.
HS 1: Làm bài 1 cột 3, 4.
HS 2: Làm bài 2 cột 2.
HS 3: Làm bài 3. 
* Một số học sinh đọc bảng nhân, bảng chia.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1. Giới thiệu bài:
Hoạt động 2. Hướng dẫn ôn tập
+ Bài 1: GV quay kim trên mặt đồng hồ đến các vị trí và yêu cầu HS đọc giờ. HS đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ, 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
+ Bài 2: Dựa vào tóm tắt giải bài toán
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi 1 HS lên bảng. 
Cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
Can bé 10 lít 
Can to 5 lít 
 ? lít
Gọi HS đọc thêm lời giải: Số lít nước mắm can to đựng là:
Nhận xét.
+ Bài 3: Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau
1 HS lên bảng - lớp làm vào vở
 Tóm tắt 
 Có : 1000 đồng 
 Mua: 800 đồng 
 Còn : ..? đồng 
Gọi HS sửa bài
+ Bài 4: Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, hộp bút...
HS tưởng tượng, ghi lại độ dài của các vật, sau đó nêu kết quả:
a.Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
b.Một ngôi nhà nhiều tầng cao khoảng 15 m.
c.Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ dài khoảng 174 km.
d. Bề dày hộp bút khoảng 15mm.
e. Một gang tay dài khoảng 15 cm.
Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS về nhà ôn lại các bài vừa học.
 --------------------------------------***-------------------------------------
CHIỀU Đ/C Bông dạy
--------------------------------------***---------------- ... n của đèn lồng.
Đèn lồng có mấy phần?
Có 3 phần: thân đèn, đai đèn, quai đènGọi 1 HS lên mở đèn lồng để thân đèn trở về tờ giấy ban đầu.
Em có nhận xét gì về tờ giấy dùng để làm đèn lồng?
tờ giấy dùng để làm đèn lồng có hình chữ nhật.
Các đường cắt trên thân đèn như thế nào?
Các đường thẳng cắt cách đều.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
+ Bước 1: Cắt giấy.
Cắt 1 hình chữ nhât dài 10 ô, rộng 10 ô để làm thân đèn.
Giấy màu làm đai đèn ta cắt cùng màu hay khác màu với thân đèn?
Khác màu
Cắt 2 nan giấy màu khác dài 20 ô, rộng 1ô để làm đai đèn và 1 nan dài 15 ô rộng 1ô để làm quai đèn.
+ Bước 2: Cắt, dán thân đèn.
 Nhìn hình 1a các em cho cô biết: muốn cắt thân đèn lồng chúng ta làm gì trước?Gấp đôi tờ giấy
Cắt như thế nào?(Cắt theo các đường kẻ cách mép giấy phía trên 1ô.)
Mở tờ giấy vừa cắt ra, gấp đôi ngược lại đế mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp.
 Dán 2 nan giấy dài 20 ô lên mặt màu sát 2 mép giấy theo chiều dài để làm đai đèn
Bôi hồ vào phần thừa của đai đèn và dán vào đầu bên kia của đai đèn, ta được thân đèn.
HS quan sát
+ Bước 3: Dán quai đèn
Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn để làm quai đèn.
 Cho học sinh tập cắt giấy và gấp, cắt thân đèn.
 Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò:
Yêu cầu học sinh nêu lại các bước gấp, cắt, dán thân đèn.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS tiết sau mang theo giấy màu để làm cho đẹp.
Chieu thu 2Tiết 1 – 2:
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện đọc bài: Quyển sổ liên lạc.
- HS đọc đúng, trôi chảy bài.
2. Luyện viết: Đoạn 1 bài “Quyển sổ liên lạc”.
- HS viết đúng, trình bày cẩn thận, rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1: Luyện đọc
A. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
1. Đọc từng câu: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Luỵên phát âm: học giỏi, nghe, nguệch ngoạc, băn khoăn, lời thầy.
- Yêu cầu HS đọc từng câu lượt 2
2. Đọc từng đoạn trước lớp
Đ1: từ đầu...tập viết thêm ở nhà
Đ2: tiếp...cần luyện viết nhiều hơn
Đ3: còn lại
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn lượt 1.
Luyện đọc ngắt nghỉ câu dài:
Trung băn khoăn // Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê?//
Bố bảo://
Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều.// 
Thế bố có được khen không?//
Giọng bố buồn hẳn.//
Không. //Năm Bố học lớp 3,//thầy đi bồ đội rồi hi sinh.
3. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
4. Thi đọc giữa các nhóm 
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cả bài.
5. Lớp đồng thanh
- Đọc đồng thanh đoạn 1,2.
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Câu 1: Trong sổ liên lạc, cô nhắc Trung điều gì? (Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà).
- Vì sao tháng nào cô cũng nhắc Trung tập viết thêm ở nhà?Vì chữ của Trung còn xấu 
+ Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ (của Bố) cho trung xem để làm gì? (để Trung biết ngày còn nhỏ, giống như Trung chữ của bố rất xấu.Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mớii đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều như bố ngày nhỏ, chữ Trung sẽ đẹp). 
+ Câu 3: Vì sao bố buồn khi nhắc tới thầy giáo cũ của bố? (Bố của Trung buồn vì thầy đã hi sinh).
Bố tiếc là thầy không thấy học sinh của thầy ngày nào nhờ nghe lời thầy rèn luyện đã viết chữ đẹp.
+ Câu 4: Trong sổ liên lạc, cô nhận xét em thế nào, em làm gì để cô vui lòng?Từng học sinh mở sổ liên lạc nêu nhận xét của cô về em trong một tháng bất kì.Nói rõ em đã làm gì để thầy (cô) vui lòng.
+ Em phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào? Em giữ gìn sổ liên lạc cẩn thận.
- GV gọi vài HS luyện đọc lại toàn bài.
* Dặn dò: HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần.
Tiết 2: Luyện viết
1. GV đọc đoạn luyện viết cho HS nghe.
2. Gọi 2 HS đọc lại.
3. HD tìm hiểu nội dung bài luyện viết:
+ Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ cho Trung xem để làm gì? (Để Trung biết ngày còn nhỏ, giống như Trung chữ của bố rất xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mớii đẹp. Nếu Trung nghe lời cô giáo, tập viết nhiều như bố ngày nhỏ, chữ Trung sẽ đẹp). 
4. Tìm các từ khó viết trong đoạn: quyển sổ, nguệch ngoạc.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
5. GV đọc cho HS luyện viết vào vở.
- HS luyện viết vào vở.
- GV đọc lại cho HS soát bài.
6. GV chấm bài nhận xét.
* Dặn: HS về nhà luyện viết lại bài.
------------------------------------***-----------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS làm tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
 GV hướng dẫn HS làm bài
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS lên bảng chữa bài
	HS khác nhận xét
A. Bài tập dành cho HS trung bình:
+ Bài 1: Tính
 329 652 937 214 
 - + - +
 210 146 525 324
+ Bài 2: 
>
<
=
	565...... 656 	300 + 50 + 7...... 357
	423...... 399	800 + 42 ...... 824
	380...... 830	 1000 ...... 999
+ Bài 3: 
Sợi dây thứ nhất dài 246 dm, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 132 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?
B. Bài tập dành cho HS khá, giỏi:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính, khi biết:
a. Số bị trừ bằng 276, số trừ bằng 123
b. Số bị trừ bằng 459, số trừ bằng 25
c. Số bị trừ bằng 565, số trừ bằng 4
d. các số hạng lần lượt là: 234 và 445
+ Bài 2: Tìm x
x + 234 = 457 c. 564 + x = 786
x – 342 = 425 d. 675 – x = 431
+ Bài 3:
Sợi dây thứ nhất dài 246 dm, sợi dây thứ nhất dài hơn sợi dây thứ hai 132 dm. Hỏi sợi dây thứ hai dài bao nhiêu đề xi mét?
* Dặn: HS về nhà xem lại các bài tập.
---------------------------------------------***---------------------------------------------------
 Thứ ba ngày tháng năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chuc, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. Đồ dùng dạy - học 
Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 trên bảng
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC:
Gọi 3 HS lên bảng
Viết số còn thiếu vào chỗ trống
500 đồng = 200 đồng +...........đồng
700 đồng = 200 đồng +...........đồng
900 đồng = 200 đồng +......đồng + 200 đồng
HS3: Làm bài 2
Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta cùng ôn luyện cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, về một phần năm, giải toán.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (Điền số vào ô trống)
Số liền sau số 389 là số nào? (Số 390)
Số liền sau số 390 là số nào? (Số 391)
Yêu cầu HS đọc dãy số trên (HS đọc 389, 390, 391)
3 số này có đặc điểm gì? (Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp)
Gọi 3 HS lên bảng: 3 HS lên bảng, lớp làm vào SGK
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (So sánh số)
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
Yêu cầu cả lớp làm bài
Gọi HS sửa bài
Ở dòng 2 cột 2 tại sao ta điền dấu < vào vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
Hình a đã được khoanh vào 1/5 số ô vuông
Bài 5: Gọi HS đọc đề bài
Tóm tắt
Bút chì: 700 đồng
Bút bi : nhiều hơn bút chì 300 đồng
Bút bi :....đồng?
HS tự giải bài toán 
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn luyện về đọc, viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
 ------------------------------------***-----------------------------------
 Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu cho trước.
2. Rèn kĩ năng nghe
Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- 2 tranh minh hoạ đoạn 1 & 2 của câu chuyện
- Bảng phụ ghi sẵn những câu gợi ý để HS kể lại đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Chiếc rễ đa tròn.
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Câu chuyện quả bầu nói lên điều gì?
- Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên.
Hôm nay lớp mình sẽ kể lại chuyện này để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện
2.1. Kể lại các đoạn 1, 2 (theo tranh), đoạn 3 (theo gợi ý)
Hướng dẫn HS quan sát tranh, nói nhanh về tranh.
Kể chuyện trong nhóm
Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi.
Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
HS kể từng đoạn của chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể một đoạn truyện.
Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn.
Yêu cầu 2 HS khá lên kể lại phần mở đầu.
Gọi HS nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------***---------------------
Chính tả:	
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe viết chính xá bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
2. Làm được bài tập2 a, b hoặc BT3 a, b.
II. Đồ dùng dạy - học
Bút dạ, 4 tò giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con 3 từ bắt đầu bằng r,d,gi.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ chép lại đoạn trích trong bài “Chuyện quả bầu” và làm bài tập.
2. Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng:
+ Bài chính tả này nói điều gì? (Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta.)
+ Tìm những tên riêng trong bài chính tả: Khơ mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, H mông, Ê đê, Ba na, Kinh.
Yêu cầu học sinh viết bảng con
2.2. Học sinh viết bài
Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài tập 2
Phát bút dạ cho 4 học sinh
Yêu cầu học sinh làm bài 2b.
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt.
Dặn học sinh về nhà làm các bài tập 2a, 3a.
------------------------------------***---------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc