Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 31 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 31 năm học 2012

TUẦN 31

 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 20102

Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc được lời nhân vật trong bài.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .

- Hiểu nội dung truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (Trả lời được câu hỏi1, 2, 3, 4).

- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề,giao tiếp.

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

-GD HS lòng kính yêu Bác Hồ.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 31 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 20102
Tập đọc
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc được lời nhân vật trong bài..
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài . 
- Hiểu nội dung truyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (Trả lời được câu hỏi1, 2, 3, 4).
- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề,giao tiếp. 
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
-GD HS lòng kính yêu Bác Hồ. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “Cháu nhớ Bác Hồ” kết hợp trả lời các câu hỏi ở SGK.
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
- GV cho HS xem tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ gì? (Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.)
* Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ cây. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu:
- HS luyện đọc từng câu (Lượt 1)
 Luyện phát âm từ khó: ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười.
- HS luyện đọc câu (Lượt)
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn (Lượt 1)
Hướng dẫn đọc nhấn giọng các từ:
Đến gần cây đa/Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm trên mặt đất.
Nói rồi,/Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc/sao đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn (Lượt 2)
- Gọi HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương.
- Đọc đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? (Bác bảo chú bảo vệ cuốn chiếc rễ lại và trồng tiếp).
Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? (Cuộn chiếc rễ thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu xuống đất)
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây có hình dáng như thé nào? (Chiếc rễ đa trở thành cây đa cốnc còng lá tròn).
Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? (Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua, chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.)
Câu 5: (Dành cho HS khá, giỏi).
Em hãy nói một câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ với mọi vật xung quanh.
- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu. Chẳng hạn:
+ Bác Hồ rất quý thiếu nhi.
+ Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi.
+ Bác luôn nâng niu từng vật.
+ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại:
- Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện.
- Các nhóm tự phân vai và đọc lại truyện.
- Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương 
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét tiết học.
* Dặn: Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.	
--------------------------------------***--------------------------------------
 Đạo đức 	
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Kể được ích lợi của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng đe bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- HS biết yêu quý các loài vật.
- Không đồng tình với những ai hành động sai trái làm tổn hại đến loài vật có ích .
-Tăng cường KN: Đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Vở bài tập đạo đức 2.
- Câu hỏi thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 học sinh lên bảng hỏi:
+ Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống trên cạn?
+ Kể tên và nêu ích lợi của một số loài vật sống dưới nước?
+ Em làm gì để bảo vệ loài vật có ích ở dưới nước?
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài: “ Bảo vệ loài vật có ích “
b. Hướng dẫn bài
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- MT: HS thảo luận và tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống đã chọn .
- HS thực hành hoạt động theo nhóm sau đó trình bày.Các nhóm khác nhận xét.
Tình huống 1:
+ Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.
- Minh khuyên bạn không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
Tình huống 2:
+ Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Trâm và Ngọc đến rủ đi sang nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.
- Hà cần cho gà ăn xong rồi mới đi cùng các bạn hoặc từ chối vì cần phải cho gà ăn.
Tình huống 3:
+ Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.
- Lan cần vớt con mèo lên đem về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để đem trả lại cho chủ.
Tình huống 4:
+ Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con 
- Em cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng sống khoẻ mạnh.
* Kết luận: 
Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với loài vật có ích.
- Xem tranh hoặc ảnh sau đó giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế .
- MT: HS kể lại một vài việc làm cụ thể đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích.
- Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV tuyên dương các việc làm tốt của HS.
Hoạt động 3: Kể chuyện: Bác rất thương loài vật
- GV kể cho HS nghe.
Hoạt động 4: Tổng kết - Dặn dò.
+ Bảo vệ loài vật có ích là làm gì? Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa?
- GV nhận xét chung tiết học.
Dặn: Luôn thực hành những điều đã học.
-----------------------------------------------***-------------------------------------------------
Toán	
LUYỆN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- BT cần làm: BT1, BT2 (cột 1,3), BT4, BT5.
- Rèn cho HS cách tính cẩn thận, chính xác.
- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề,giao tiếp. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính:
a. 456 + 123 547 + 311
b. 234 + 644 735 + 142
c. 568 + 421 781 + 118
- GV nhận xét – Ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng luyện kĩ năng tính cộng các số có 3 chữ số và cách tính chu vi, ôn về 1 / 4.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 em làm bảng lớp còn lại làm vào SGK.
- Gọi HS đọc bài làm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - 3 em làm ở bảng lớp, còn lại làm ở vở.
- Chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK và trả lời.
+ Hình nào được khoanh vào một phần tư số con vật?
- Hình a được khoanh 1 / 4số con vật 
+ Vì sao em biết điều đó?
- Vì hình a có tất cả 8 con mà đã khoanh vào 2 con.
+ Hình b khoanh vào một phần mấy con vật?
- Hình b khoanh vào 1 / 3 số con vật.
+ Vì sao em biết điều đó?
- Vì hình b có 12 con thỏ mà đã khoanh vào 4 con thỏ.
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đề bài.
GV tóm tắt đề:
Gấu nặng: 210 kg.
Sư tử nặng hơn: 18 kg.
Sư tử nặng: ... kg?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để giải toán.
- 1 em giải ở bảng lớp còn lại làm vào vở.
- Gọi HS đọc đề toán: Tính chu vi hình tam giác.
Hỏi: + Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
- 1 em làm ở bảng nhóm còn lại làm vào vở.
Hoạt động 3 :Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học.
* Dặn: Xem trước bài: Phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 1000. 
	--------------------------------------***-------------------------------------
CHIỀU Đ/C Bông dạy
 --------------------------------------***-------------------------------------
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Đ/C Vân dạy
 --------------------------------------***-------------------------------------
 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012	
Tập đọc	
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các câu văn dài.
- Biết đọc phân biệt giọng trang trọng thể hiện niềm tôn kính của nhân dân đối với Bác .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK.
- Tăng cường các KN: ra quyết định, giải quyết vấn đề,giao tiếp. 
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời các câu hỏi trong SGK)
- HS biết thể hiện lòng tôn kính đối với Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh lăng Bác.
- Tranh các loài hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bài: “Chiếc rễ đa tròn” kết hợp trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
Dạy bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi:
+ Tranh này vẽ cảnh gì?
+ Lớp ta có ai đã được đến thăm lăng Bác rồi?
- Xung quanh lăng Bác có trồng rất nhiều loại hoa quý trên khắp miền đất nước. Bài học “Cây và hoa bên lăng Bác” sẽ cho các em thấy điều đó.
Hoạt động 2: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
a. Đọc từng câu:
- HS luyện đọc từng câu (Lượt 1)
* Luyện phát âm từ khó: Lăng Bác, lịch sử, nỡ lứa đầu, khỏe khoắn, vươn lên, quảng trường.
- HS luyện đọc từng câu (Lượt 2)
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn (Lượt 1)
* Hướng dẫn HSđọc đúng các câu hỏi,câu cảm:
Trên bậc tam cấp, / hoa dạ hương chưa đơm bông, / nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc, hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt. //
 Cây và hoa của non sông gấm vóc / đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng / theo đoàn người vào lăng viếng Bác. //
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 )
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Đọc đồng thanh.
- GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Kể tên các loài hoa được trồng phía trước lăng Bác? (Vạn tuế, dầu nước, hoa lan).
Giảng: 
Dầu nước: ...  nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết đúng đề bài.
- HS chép đề đọc đề.
“ Viết đoạn văn(4- 6 câu) tả 1 cây bóng mát trên sân trường”.
a. Làm miệng:
HS nói câu tả từng bộ phận của cây, tán lá, lá)
HS nói trong nhóm.
Trình bày trước lớp: GV giúp HS chữa câu về từ, ý, ngữ pháp.
b. HS dựa bài miệng, câu hỏi gợi ý để viết bài.
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
•	Cây bóng mát đó là cây gì? ở đâu?
•	Các bộ phận cây( gốc, thân, cành, lá có gì đẹp)
•	Cây gắn bó với em thế nào?
-	HS viết bài.
-	Đọc bài nhận xét.
c. Củng cố: Nhận xét giờ học.
	--------------------------------------***-------------------------------------
Tiết 2: Luyện toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn luyện kĩ năng tính trừ các số có 2 chữ số, số có 3 chữ số .
- Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học
 GV hướng dẫn HS làm bài
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS lên bảng chữa bài
	HS khác nhận xét
* Bài 1:.Điền số vào ô trống:
1Km = .m m = 1 Km
1m = dm 1 dm = cm
1m = mm 1 cm = ..mm
Bài 2: Điền dấu(>,<,=):
317  347 873 .. 990
609 .. 780 456  761
* Bài 3: Đặt tính rồi tính
 126 + 342 351 + 234 567 – 432
 423 + 276 949 – 513 832 - 610
* Bài 4:
Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có số cam bằng 3 lần cành trên.Hỏi cành dưới có mấy quả cam?
* Dặn dò: HS về nhà xem lại các BT
--------------------------------------***-------------------------------------
 HĐTT: AN TOÀN GIAO THÔNG (bài 1)	
I.Mục tiêu: xem SGV/9
II.Nội dung an toàn giao thông.
III.Chuẩn bị: Bức tranh sgv phóng to,5 phiếu học tập,2 bản chữ an toàn nguy hiểm.
IV.Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.
 + Mục tiêu: SGV/10
+ Cách tiến hành(SGV/10)
- An toàn: khi đi trên đường không để xảy ra va quệt,không bị ng•,bị đau...đó là an toàn.
+ Nguy hiểm: Là các hành vi dễ gây tai nạn
 Cho hs sinh hoạt theo nhóm thảo luận các bức tranh hành vi nào là an toàn.
- Hs nhận xét,bổ sung ý kiến.
+ Kết luận: SGV/11
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm.
 + Mục tiêu: Gíp các em lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đường phố.
+ Cách tiến hành: xem SGV/12.
+ Kết luận: SGV/13
* Hoạt động 3: An toàn trên đường phố.
+ Hs biết khi đi học đi chơi trên đường phải chú ý để đảm bảo an toàn.
+ Cách tiến hành: xem SGV/13
+ Kết luận: SGV/13
IV.Củng cố: Gv hệ thống bài,nhận xét tiết học.
-----------------------------***-----------------------------
SINH HOẠT LỚP
I.Mục đích, yêu cầu:
Đánh giá tình hình học tập và các hướng dẫn trong tuần.
Nêu biện pháp khắc phục 
Phương hướng hoạt động tuần tới
II.Nội dung sinh hoạt:
1.GV nêu yêu cầu:.GV đánh giá tình hình trong tuần
- Vệ sinh lớp: Làm vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Chuyên cần: Đi học đầy đủ đúng giờ
- Trật tự giờ học: nề nếp học tương đối tốt. 
- Những em còn chưa có đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập: Giang, Sơn.
Bài tập - bài làm ở nhà: Làm đầy đủ.
Có ý thức rèn thêm chữ viết và bao bọc vở cẩn thận. 
2.Kế hoạch tuần tới:
- Kiểm tra thường xuyên việc làm bài tập bài làm ở nhà.
- Ôn tập tốt để chuẩn bị thi chất lượng cuối năm
	--------------------------------------***-------------------------------------
Chiêu thu 2Tiết 1: 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Luyện đọc:
HS luyện đọc bài: Việt Nam có Bác
HS đọc đúng, hay bài thơ
2. Luyện viết:
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Việt Nam có Bác ”.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II. Các hoạt động dạy - học
Tiết 1: Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK bài: Việt Nam có Bác.
HS tìm các từ khó đọc: trời mây, đỉnh Trường Sơn, chung đúc, dân ca.
Luyện đọc lại các từ đó.
HS đọc trong nhóm
HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm
Các nhóm báo các kết quả đọc của nhóm.
Các nhóm thi đọc
GV cho các nhóm thi đọc bài thơ.
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
4.Cả lớp đọc ĐT lại bài
Dặn: HS về nhà luyện đọc lại bài.
Tiết 2: Luyện viết
Tiết luyện viết hôm nay các em sẽ nghe đọc viết lại bài thơ: “Việt Nam có Bác” . Đây là bài thơ rất hay của nhà thơ Lê Anh Xuân.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV đọc cả bài thơ .
* Hỏi: + Bài thơ nói về ai? (Bài thơ nói về Bác Hồ.)
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? (Công ơn Bác Hồ được so sánh với non nước trời mây và đỉnh Trường Sơn.)
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào? ( Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam)
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Tìm tên riêng được viết hoa ở trong bài. (Việt Nam, Trường Sơn, Bác)
- Yêu cầu HS viết các từ đó vào bảng con. 
- GV đọc HS chép bài vào vở.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu, chấm chữa bài.
* Dặn dò: 
HS về nhà luyện viết lại bài.
	--------------------------------------***-------------------------------------
Tiết 3: 
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu:
- Luyện cho HS làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
- Biết tính chu vi của hình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy - học:
 GV hướng dẫn HS làm bài
	HS theo dõi làm bài vào vở
	HS lên bảng chữa bài
	HS khác nhận xét
A. Bài tập dành cho HS trung bình:
Bài 1: Tính
 215 436 517 258 630
 + + + + +
 421 333 122 321 145
Bài 2: Đặt tính rồi tính
411 + 326 432 + 216 503 +212 714 +152
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác (Theo hình vẽ).
	500cm
 200cm
	400cm
B. Bài tập dành cho HS khá, giỏi:
Bài 1: Tìm tổng biết các số hạng là:
 a, 236 và 352 c. 437 và 202
 b, 452 và 314 d. 529 và 430
Bài 2: Tính
232 + 324 + 443
721 + 45 + 11
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
124 + 352
 987
463 +214
 596
215 + 281
 677
625 + 362
	 476
* Dặn: HS về nhà xem lại các BT
------------------------------------------------***---------------------------------------------
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: BT1 (cột 1,2); BT2 (phép tính đầu và phép tính cuối); BT3, BT4).
- Rèn HS cách tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ccá hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính:
a. 456 + 124 673 + 216
b. 542 + 157 214 + 585
c. 542 + 157 120 + 805
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em cách đặt tính và thực hiện tính trừ trong phạm vi 1000.
2. Dạy bài mới:
a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số:
* GV:
Cô có 635 ô vuông, bớt đi 214 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
* Hỏi:
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông ta phải thế nào?
- Ta thực hiện phép tính trừ.
- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ ?
+ Phần còn lại có mấy trăm, mấy chục, mấy ô vuông?
 + 4 trăm 2 chục 1 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?
b. Đặt tính và thực hiện tính:
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính 635 - 214- 1 HS thực hiện.
 635
 - 214
 421
- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép tính với các số có 3 chữ số 
Trừ đơn vị.
Trừ chục.
Trừ trăm.
- GV giúp HS hình thành quy tắc.
* Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
* Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.
3. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tính kết quả.
- Yêu cầu HS làm cột 3, 4 vào SGK 
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm vào SGK.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- HS nối tiếp nhau nêu.
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu câù của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét - Chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm trước lớp ( Mỗi em thực hiện 1 phép tính ) 
- Yêu cầu HS nêu.
* Hỏi:
+ Các số trong bài là các số nào?
- Là các số tròn trăm.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- GV ghi tóm tắt.
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để giải toán.
- 1 em làm ở bảng lớp còn lại làm ở vở 
 Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng và chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* GV nhận xét chung tiết học.
* Dặn: Về nhà đặt tính và tính.
	--------------------------------------***-------------------------------------
 Chính tả
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Việt Nam có Bác ”.
- Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
- Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r / d / gi và các dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch, tr hoặc từ có tiếng chứa vần êt / êch.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc viết lại bài thơ: “Việt Nam có Bác”. Đây là bài thơ rất hay của nhà thơ Lê Anh Xuân.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Ghi nhớ nội dung bài viết:
- GV đọc cả bài thơ .
* Hỏi: + Bài thơ nói về ai? (Bài thơ nói về Bác Hồ.)
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? (Công ơn Bác Hồ được so sánh với non nước trời mây và đỉnh Trường Sơn.)
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào? ( Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam)
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Tìm tên riêng được viết hoa ở trong bài. (Việt Nam, Trường Sơn, Bác)
- Yêu cầu HS viết các từ đó vào bảng con. 
- GV đọc HS chép bài vào vở.
c. Chấm chữa bài:
- GV thu, chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn 
- Hướng dẫn chữa bài:
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa 
Có rào râm bụt đỏ hoa quê /.
Có bốn mùa rau tươi tốt lá 
Có những ngày cháo bẹ măng tre...
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi thơm.
Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối.
- HS đối chiếu, chữa lại bài.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em làm bảng lớp còn lại làm ở vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng lớp.
- Hướng dẫn chữa bài:
Con cò bay lả bay la 
Không uống nước lã
Anh em tập võ 
Vỏ cây sung xù xì 
- HS nhận xét, đối chiếu và chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
* GV nhận xét tiết học. 
* Dặn: Về nhà tự làm bài tập 3 a.
	--------------------------------------***-------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 31.doc