Tập đọc
Tiết 52+53: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà
Tuần thứ 14: Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2005 Chào cờ Tiết 13: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 52+53: Câu chuyện bó đũa I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. Đọc truyện: "Há miệng chờ sung" - 2 HS đọc - Câu chuyện phê phán điều gì ? - Phê phán thói lười biếng không chịu làm việc chỉ chờ ăn sẵn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc. 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV uốn nắn tư thế đọc cho HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu. - 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. *Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con). - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc. Câu 4: - Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? - Với từng người con. - Các nhóm đọc theo vai. 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ? - Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau. - Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện. Toán Tiết 66: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ dạng số bị trừ có hai chữ số, số trừ số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. - Củng cố cách vẽ hình theo mẫu. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ 55-8 - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con 55 8 47 - Nêu cách đặt tính. - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho thẳng hàng viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8. 2. Thực hành: Bài 1: a - Yêu cầu HS làm bảng con a) 45 75 95 65 15 9 6 7 8 9 34 69 88 57 6 b) 66 96 36 56 7 6 8 9 59 87 28 47 c) 87 77 48 58 9 8 9 9 78 69 39 49 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu c) x + 8 = 46 x = 46 – 8 x = 38 - Muốn tìm số hạng chưa biét ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. C. Củng cố – dặn dò: - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ? - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục - Cách thực hiện như thế nào ? - Thực hiện từ phải sang trái. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 14: Giữ gìn môi trường sạch đẹp I. Mục tiêu:- 1. Kiến thức: - Biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trong lớp sạch đẹp. - Lý do vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. 2. Kỹ năng: - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ? - HS trả lời b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai sử lý tình huống. - Yêu cầu HS thực hiện trò chơi. - Thực hiện trò chơi. - GV nhận xét đánh giá. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ sạch vệ sinh trường lớp. Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2005 Thể dục Tiết 27: Bài 27: Trò chơi: vòng tròn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Học trò chơi: Vòng tròn 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 6' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Đi dắt tay nhauy chuyển thành đội hình vòng tròn. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển B. Phần cơ bản: 24' - Học trò chơi: Vòng tròn - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - Trò chơi do GV chọn C. củng cố – dặn dò: 5' - Nhận xét tiết học. - Giao bài về nhà. Kể chuyện Tiết 14: Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng tự nhiên biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - 5 tranh minh hoạ nội dung truyện. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: "Bông hoa niềm vui" - 2 HS kể. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - Sau mỗi lần một nhóm đóng vai cả lớp nhận xét về các mặt: Nội dung cách diễn đạt, cách thể hiện. C. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Yêu thương, sống hoà thuận, với anh, chị em. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 27: Câu chuyện bó đũa I. Mục đích - yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa 2. Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc. II. Đồ dùng dạy học: - Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c - Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c III. hoạt động dạy học 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Tìm lời người cha trong bài chính tả. - Đúng.như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh. thương yêu, sức mạnh. 3. Hướng dần làm bài tập: - Chấm 5, 7 bài nhận xét Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào S a) + l/n: lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng b) + i/iê: mải miết, chim sẻ, điểm 10 - Nhận xét Bài 3: (Lựa chọn) - Yêu cầu tương tự bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Các tiếng có chứa âm đầu lớp hay n ? - Chỉ người sinh ra bố ? - Ông bà nội - Trái nghĩa với nóng ? - Lạnh - Có nghĩa là quả đến độ được ăn ? - Chín C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n Toán Tiết 67: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong số bị trừ có hai chữ số, số trừ có hai chữ số. - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) và giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 87 77 75 9 8 6 78 69 69 - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép trừ: 65 – 38 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - 1 HS nêu - Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Cả lớp làm bảng con. 46 57 78 17 28 29 29 29 49 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính - Vài HS nêu. 3. Thực hành: Bài 1: a) Tính - 1 đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. - Gọi 2 em lên bảng làm 85 55 95 75 45 27 18 46 39 37 58 37 49 36 8 - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán thuộc dang toán về ít hơn. - Vì sao em biết ? - Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn". - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Bà : 65 tuổi Mẹ ém bà: 27 tuổi Mẹ : tuổi ? Bài giải: Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2005 Thủ công Tiết 14: Gấp cắt dán biển báo giao thông I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp cắt dán biển quảng cáo giao thông chỉ lối đi thuận chiều. - Gấp cắt dán được biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - Về hình dáng, kích thước màu sắc. - Mặt biển báo hình tròn. - 1 loại màu xanh 1 loại màu đỏ. - Nhắc HS khi cần tuân theo luật lệ giao thông. 3. Hướng dẫn mẫu: - GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình. - HS quan sát - Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều. - HS quan sát - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh. - Hình chữ nhật màu trắng Bước 2: Dán biển quảng cáo - GV hướng dẫn HS dán: Dán chân vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh. 4. Thực hành: - GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành gấp, cắt dán biển báo. C. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. Tập đọc Tiết 54: Nhắn tin I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý). II. đồ dùng – dạy học: - Một số II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa ... tay đập vào má mình và nói. - Muỗi chết, muỗi chết. Bước 2: Cho HS chơi. - Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác. VD: Đập vào trán, tai - Trò chơi muốn nói điều gì ? - Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc Bước 1: Làm việc theo cặp. - Thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5. - Bài toán hỏi gì ? - Hình 1 các bạn đang làm gì ? - Các bạn đang quét rác trên hè phố. - Các bạn quét dọn để làm gì ? - Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. - Hình 2 mọi người đang làm gì ? - Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm. - Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì? - Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh. Hình 3 vẽ gì? - Chị phụ nữ dọn chuồng lợn Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - HS tự nêu. *Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được. *VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ? c. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường. - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày tháng 11 năm 2005 Thể dục: Tiết 26: Bài 26: điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn điểm số 1-2, 1-2 theo vòng tròn - Ôn trò chơi: "Bịt mắt bắt dê". 2. Kỹ năng: - Điểm số đúng rõ ràng không mất trật tự. - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. b. Phần cơ bản: - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê - Cán sự điều khiển C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Đi đều và hát - Cúi người thả lỏng. - Nhận xét giao bài về nhà Tập viết Tiết 13: Chữ hoa: L I. Mục tiêu, yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa L - Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ: K - HS viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh - 1 HS đọc - Cả lớp viết bảng con: Kề - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa L: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ L: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Nghĩa của câu ứng dụng - Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn nhau. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Những chữ cái nào cao 1 li ? - a, n, u, m, c - Chữ nào cao 2 li ? - Chữ r - Chữ nào cao 2,5 li ? - Chữ L, l, h - Cách đặt dấu thanh ? - Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá. 3. Hướng dẫn viết chữ: Lá - HS tập viết chữ Lá vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 6. Củng cố - dặn dò: - Về nhà luyện viết. - Nhận xét chung tiết học. Tập đọc Tiết 52: Há miệng chờ sung I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, khôi hài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ mới: chàng, mồ côi cha mẹ. - Hiểu sự khôi hài của truyện: Phê phán những kẻ lười biếng không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Quà của bố - 2 HS đọc - Qua bài nói lên điều gì ? - Tình cảm yêu thương của bố qua những món quà dành cho em. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nghe. a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng. b. Đọc từng đoạn trước lớp. Bài này có thể chia làm 2 đoạn - Đ1: Từ đầulệch ra ngoài - Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? Vì sao ? - Không vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi. Câu 2: - HS đọc câu 2 - Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ? - Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng chàng lười. - Chàng lười bực gắt người qua đường như thế nào ? - Ôi chao ! người đâu mà lười thế. Câu 3: - Câu nói của chàng lười có gì buồn cười ? - Kẻ lực cười lại còn chê người khác lười. 4. Học thuộc lòng bài thơ: - HS tự nhẩm 2, 3 lần C. Củng cố - dặn dò: - Truyện này phê phán điều gì ? - Phê phán thói lười biếng không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 64: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số. - Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18; 34 - 8. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Giải bài toán vẽ hình II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con 74 64 47 19 27 45 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 - 9 = 5 14 – 9 = 4 Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nêu cách đặt tính và thực hiện ? - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bảng con 84 30 74 62 83 47 6 49 28 45 37 24 25 34 38 Bài 3: Tìm x - Lấy hiệu cộng với số trừ Mĩ thuật Tiết 13: Vẽ tranh – vẽ đề tài vườn hoa hoặc công viên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên. 2. Kỹ năng: - Vẽ được một bức tranh đề tài vườn hoa hoặc công viên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn vẽ, có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trường. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh vườn hoa, công viên. - Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài *Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài - Giới thiệu tranh ảnh vườn hoa công viên. - HS quan sát - Vẽ vườn hoa công viên là vẽ phong cảnh, với nhiều loại cây hoacó màu sắc rực rỡ. - Cờ tổ quốc hình chữ nhật - Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết - Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen - Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ? - Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài *Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa công viên. Thứ sáu, ngày tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 13: Chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đồng đều, rõ lời. - Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hoát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh. II. chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon - Song loan thanh phách. III. Các hoạt động dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: - Hát bài: "Cộc cách tùng cheng" - 2, 3 HS lên hát b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV theo dõi sửa sai từng động tác. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại bài hát. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 13: Quà của bố I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố. 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc. - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu - N chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - Cho dê đi học C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. Tập làm văn Tiết 13: Kể về gia đình I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. - Biết nghe bạn kể để nhận xét. 2. Rèn kỹ năng viết: - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện. - 2 HS nêu. - ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng. - Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ? - 1 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu + Kể trước lớp - 3, 4 HS kể + Kể trong nhóm - HS kể theo nhóm 2. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 65: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - HS bảng con x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ: Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9 Viết bảng: 15 – 6 = 9 2. Thực hành: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào S 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 18 - 9 15 - 5 17 - 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: