Buổi sáng
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN 14 trừ đi một số:14 - 8.
I:Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán
II.Chuẩn bị:14 que tính.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN 14 trừ đi một số:14 - 8á. I:Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. -Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán II.Chuẩn bị:14 que tính. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. 2.1 GTB. 2.2.Giảng bài. HĐ1:Phép trừ 14 trừ đi một số. MT: HS lập được bảng trừ 14 trừ đi một số HĐ2:Thực hành. MT:Biết áp dụng bảng trừ để làm các bài tập. 14 6 8 - 14 9 5 - 14 7 7 - 14 5 9 - 14 8 6 - 3.Củng cố, dặn dò. -Kiểm tra bài tập ở nhà -Nhận xét, cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài Yêu cầu HS lấy 14 que tính. Muốn bớt đi 8 que tính ta làm NTN? -HD cách đặt tính - Lưu ý : HS đặt tính thẳng hàng, thực hiện tính từ phải qua trái -Lập bảng trừ 14 cho HS học thuộc. Bài 1a.Yêu cầu HS hoạt động theo cặp b.Nêu:14-4-2=8 14-6=8 -Vậy 14- 6 ta có thể làm thế nào Bài 2:Yêu cầu HS làm bảng con Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu Bài 4: Gọi HS đọc đề. -Chấm vở HS -Cho HS chơi trò chơi thành lập nhanh bảng trừ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.Về làm lại bài -Chữa bài tập về nhà. -Đọc bảng trừ 12-13. -Thực hiện theo yêu cầu của GV -Nêu cách thực hiện. 14 – 8 = 6 -Vài HS nêu -Tự lập bảng trừ 14 – 5 14 – 7 14 – 9 14 – 6 14 – 8 14 – 10 -Đọc theo cặp -Đọc theo nhóm -HS nêu phép tính, HS nghe sau đó ngược lại -Nêu kết quả -Nêu nhận xét: 14-4-2=14-6=8 -Lấy 14-4-2(vì 4+2=6) -Làm bảng con 14-4-5=5 14-4-1=9 14-9=5 14-5=9 -Thực hiện -HS làm vào bảng con -Đọc đề bài. -Làm vào vở -2HS đọc -Giải vào vở Cửa hàng đó còn lại số quạt là. 14-6=8(quạt điện) Đáp số: 8quạt điện. - 2nhóm mỗi nhóm 5 HS -Nhóm nào thành lập nhanh đúng thì thắng. -Về làm lại bài tập và học thuộc bảng trừ Tiết 3 : MỸ THUẬT : Giáo viên dạy chuyên Tiết 4+5 : TẬP ĐỌC: Bông hoa niềm vui. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới Gtb HĐ 1: Luyện đọc Mục tiêu: Luyện đọc câu,đọc đoạn.Đọc đúng các từ khó đọc: những, dịu, cô giáo, dạy dỗ. HĐ 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK và nắm được nội dung bài. HĐ 3: Luyện đọc lại. Mục tiêu: HS biết đọc với giọng thể hiện cảm xúc. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài :Mẹ. -Nhận xét, đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài ?-Tranh vẽ gì? -Đọc mẫu và HD cách đọc -HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ. -HD đọc câu dài. -Giúp HS giải nghĩa từ -Cúc đại đoá là loại hoa NTN? -Chia lớp thành các nhóm theo bàn. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn và tự nêu câu hỏi cho bạn trả lời. ?-Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? ?-Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa niềm vui? ?-Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào? ?-Câu nói đó cho biết thái độ của cô giáo NTN? ?-Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? ?-Em có nhận xét gì về Chi và cô giáo? Bản thân em đã hiếu thảo với cha mẹ chưa? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.Tập kể lại câu chuyện -2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK. -Quan sát tranh. -Nêu. -Nghe. -Phát âm từ khó. -Đọc CN. -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Nêu nghĩa các từ SGK -Loại hoa cúc to bằng cái bát ăn cơm. -Luyện đọc theo nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Cử đại diện các nhóm ra thiđọc. -Nhận xét, bình chọn HS đọc tốt. -Thực hiên -Đọc đoạn 1. +Câu 1:Tìm bông hoa niềm vui để tặng bố đang bị bệnh -Đọc đoạn 2. +Câu2: Vì Chi làm theo nội quy của nhà trường -Đọc đoạn 3: +Câu 3: Cô cho em hái 3 bông hoa -Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi và rất khen ngợi Chi. -Thương bố, mẹ, tôn trọng nội quy của nhà trường, thật thà. -Tự hình thành nhóm và luyện đọc -3-4 nhóm HS thực hành đọc -Nhận xét bạn đọc. -Vài HS cho ý kiến - HS tự liên hệ bản thân -Tập kể lại câu chuyện. Buổi chiều : Tiết 1 : THỂ DỤC : Giáo viên dạy chuyên Tiết 2: ĐẠO ĐỨC Quan tâm giúp đỡ bạn (T2) I.MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố lại kiến thức kĩ năng hành vi đạo đức đã học. Biết cách ứng xử 1 trong các tình huống cụ thể liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn. Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1:Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Mục tiêu: HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể. HĐ 2: Tự liên hệ ä Mục tiêu: HS nêu được những việc mình đã làm được. HĐ 3: Hái hoa dân chủ 3.Củng cố dặn dò ?-Quan tâm giúp đỡ bạn là làm những việc gì? ?-Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ bạn? -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Bài 2: -Yêu cầu HS đoán thử xem cách ứng xử của Nam. ?-Em có ý kiến gì về việc làm của Nam? ?-Nếu là em em sẽ làm gì? KL:Cần quan tâm bạn đúng nơi đúng lúc, khi cần thiết. -Nêu những việc làm mà em thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn -Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận. -Nhận xét đánh giá chung. KL:Cần giúp đỡ các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. -Tổ chức bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Liên hệ thực tế trong lớp -Nhận xét giờ học. -Dặn HS:Thực hiện theo bài học -1HS nêu. -1HS nêu. -2HS đọc bài học. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Quan sát và nêu nội dung tranh. -Thảo luận theo cặp đôi -8 – 10 HS cho ý kiến. -Vài HS nêu. -Nghe. -Thảo luận trong tổ về kế hoạch của tổ mình để giúp đỡ bạn gặp khó khăn, học yếu... -Đại diện các tổ lên trình bày. -Nhận xét bổ sung. -Thi đua giữa các nhóm. -Nhóm nào HS trả lời đúng nhiều câu hỏi thì đạt điểm . -2 – 3HS đọc ghi nhớ. -HS tự liên hệ bản thân -Thực hiện theo bài học. Tiết 3: ÂM NHẠC : Giáo viên dạy chuyên Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN: 34 - 8. I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8 -Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán -Củng cố lại cách tìm số hạng- tìm số bị trừ chưa biết. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ1: Phép trừ 34 – 8. MT: HS biết đặt tính và tính kết quả đúng. HĐ2:Thực hành. MT: Vận dụng phép trừ vừa học để làm tính và giải toán. 3.Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc bảng trừ 14. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt và ghi tên bài -Yêu cầu thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. 34 – 8 = ? - Gọi HS nêu cách trừ. Lưu ý HS đặt tính thẳng hàng, trừ có nhớ. Bài 1: Chia lớp thành 2 dãy thực hiện đặt tính vào bảng con, HS lên bảng làm bài. -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. -Gọi HS nêu các thành phần của phép tính. -Nhận xét, đưa ra kết quả đúng. Bài 3: Giải bài toán. Bài 4: ? Tìm thành phần gì của phép tính -Chấm một số bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.Hoàn thành bài tập -3 – 4 HS đọc. -Lớp đọc đồng thanh. -Nhắc lại tên bài. - HS thực hiện -Nêu cách trừ. -Hs đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài vào bảng con. - Nhận xét bài bạn. -3 HS nêu số bị trừ, số trừ. -Làm vào vở. -2HS đọc đề bài. -Giải vở. Nhà bạn ly nuôi gà 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. -2HS nêu x + 7 = 34 x – 14 = 36 x = 34 – 7 x = 36 + 14 x = 27 x = 50 -Hoàn thành bài tập ở nhà. Tiết 2: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bông hoa Niềm Vui. I.Mục đích – yêu cầu: Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui” Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d II.Đồ dùng dạy – học. Chép sẵn bài chép. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD tập chép. MT: HS nhìn chép và chép đúng chính tả bài Bông hoa niềm vui. HĐ 2: Luyện làm bài tập. MT: HS làm đúng các bài tập. 3.Củng cố dặn dò. Đọc:Lặng lẽ, tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru. -Nhận xét đánh giá -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo bài viết. ?-Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai? Vì sao? ?-Trong bài những chữ nào được viết hoa? -Yêu cầu HS tìm từ khó. -Nhắc HS tư thế ngồi viết. -Đọc lại bài. -Chấm 8 bài. -Nhận xét. Bài 1:Nêu yêu cầu. ?-Trái nghĩa với khoẻ? ?-Chỉ con vật nhỏ sống thành từng đàn rất chăm chỉ? ?-Cùng nghĩa với bảo ban? Bài 3a: -Bài tập yêu cầu gì? -HD làm bài miệng. - Nhận xét chữa sai. - Củng cố cách viết chính tả -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.Hoàn thành bài tập . -Viết bảng con. -Nhắc lại tên bài học. -2 – 3 HS đọc bài viết. -Cho Chi và cho mẹ. -Nêu. -Chữ đầu câu và tên riêng được viết hoa. -Tìm và phân tích từ khó. -Viết bảng con. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi -2HS đọc yêu cầu đề bà ... 14 trừ đi một số. 34-9 84-5 94 -8 74 -7 Bài 3: Giải toán. Hd đọc đề ? Nêu cách tìm số hạng ? Nêu cách tìm số bị trừ -GV chấm 10 bài, nhận xét kết quả và chửa bài -Nhận xét – giờ học. -Dặn HS.làm lại các bài tập . Nêu kết quả Làm bảng con: Thực hành cặp đôi. -b- -HS thực hiện vàovở -2HS đọc đề bài. -Làm bài vào vở. -2HS đọc đề bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề -Giải vào vở. Lan bắt được số con sâu là: 24 – 8 = 16 ( con ) Đáp số 16 con Thực hiện vào vở -HS nộp bài -Hoàn thành bài tập ở nhà Buổi chiều : Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng Việt: Luyện viết đoạn văn kể về gia đình em I Mục tiêu : Rèn kĩ năng nói – viết: Viết được 4 – 5 câu kể về gia đình em -Biết dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý đúng nội dung về ga đình em - Giúp HS biết viết đúng chính tả, ngữ pháp, chấm phẩy câu đúng II, Chuẩn bị. Vở bồi dưỡng II Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh HĐ1: Luyện viết đoạn văn kể về gia đình em Hướng dẫn HS nắm nội dung cần viết GV gợi ý: ?Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? ? Nói về từng người trong gia đình em ? Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? HĐ2 Viết thành đoạn văn GV đọc đoạn văn mẫu HD về ngữ pháp của đoạn văn - GV chấm và nhận xét bổ sung cho hs * Củng cố dặn dò HS trả lời miệng Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi HS viết bài Đọc bài trước lớp Tiết 2: HDTH TIẾNG VIỆT: Luyện viết thêm :Chữ hoa L I Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc được cách viết các chữ hoa đã họcL Biết viết chữ hoa L (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “Lá lành đùm lá rách” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. -Rèn kĩ năng viết và trình bày -Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày II, Chuẩn bị. Vở Tập viết II Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ L. MT: Củng cố cách viết chữ hoa L. ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ và cách viết các chữ hoa đã học. Hướng dẫn HS viết Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng: Lá lành đùm lá rách Hoạt động 2: Thực hành luyện viết MT: HS viết đúng và đẹp bài viết. Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD. -Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung. Theo dõûi giúp đỡ HS *Chấm chữa: chấm 8 em - Nhận xét * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm. HS quan sát và nghe HS nêu - HS lắng nghe. HS viết vào vở theo nội dung trong vở. L .Lá lành đùm lá rách HS thực hành Tiết 3: Ôn Âm nhạc : Giáo viên dạy chuyên Tiết 4: Sinh hoạt : Nhận xét lớp I Mục tiêu. Giúp HS tự nhận xét , đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. Những việc đã làm được và chưa làm được. Hướng khắc phục Nắm được một số nội dung chính của trường, lớp trong tuần tới II Nội dung sinh hoạt A- Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần B- Giáo viên nhận định lại một so áhoạt động trong tuần 1- Số lượng : Duy trì số lượng đạt 100% Vắng: 0 Tỉ lệ chuyên cần: 100% 2- Đạo đức: Không có học sinh vi phạm hành vi đạo đức. 3- Nề nếp : thưc hiện hiệu lệnh , nội quy: Nghiêm túc. - Nề lớp lớp học : Trật tự, xếp hàng vào ra lớp nhanh, theo hiệu lệnh. 4- Học tập :Duy trì nề nếp học tập tốt, tự học 15 phút đầu buổi dưới sự chỉ đạo của lớp trưởng. 5- Hoạt động ngoài giờ: 6- Trực nhật, vệ sinh phong quang, lao động thực hiện thường xuyên, sạch sẽ. *Tuyên dương: Ly, Chi, Tuấn Hùng, Trang * Nhắc nhở : Phương, Nghĩa C- Kế hoạch tuần tới : Duy trì các nề nếp tốt. Học chương trình tuần14. Trực nhật và vệ sinh phong quang theo quy định , thường xuyên. Tiết 2: TỰ CHỌN: 3 Luyện viết chính tả I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng viết đúng và cách trình bày Viết đúng chính ta ûmột đoạn trong bài:Bông hoa Niềm Vui ( đoạn 3) Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp đúng , cẩn thận II. Chuẩn bị. Vở ôn luyện Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh HĐ1 : Luyện viết Đọc đoạn chính tả cần viết Gọi HS đọc đoạn cần viết GV đọc một û đoạn trong bài:Bông hoa Niềm Vui ( đoạn 3) Đọc dò bài GV hướng dẫn , sửa sai cho HS HD HS viết lại đúng những tiếng sai HĐ2 ; Chấm bài và chửa lỗi GV chấm bài cho HS , nhận xét và sửa sai Dặn dò : Đọc trứơc bài tập đọc ngày thứ4 HS đọc lại HS viết vào vở Dò bài Lớp chửa lỗi cho bạn ?&@ Môn: Thể dục Bài:Ôn trò chơi :Bỏ khăn và nhóm 3, nhóm 7 I.Mục tiêu:Giúp HS. Ôn 2 trò chơi: “Bỏ khăn nhóm 3, nhóm7”.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II.Chuẩn bị. Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động vỗ tay và hát +Chạy tự nhiên theo đội hình vòng tròn +Đi theo vòng tròn và hít thở sâu +Ôn bài thể dụcPTC- do GV điều khiển B.Phần cơ bản. 1)Ôn trò chơi:Bỏ khăn -Chialớp làm 2 nhóm làm 2 vòng tròn và chơi. -GV theo giõi baoquát chung 2.Trò chơi:Nhóm 3,7. +Lần 1:Gv điều khiển cho HS chạy theokim đồng hồ- đọc lời đồng giao. +Lần 2:Chạy ngược chiều kim đồng hồ và chơi C.Phần kết thúc. -Sau mỗi lần chơi GV nhắc nhở, nhận xét chung. 3.Đi đều:Theo 4 hàng dọc. -GV điều khiển. C Kết thúc: Cúi người thả lỏng ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ -Nhảy thả lỏng +Rung đùi:Đứng 2 chân rộng bằng vai đặt 2 tay lên đùi và rung -Nhận xét tinh thần học tập của HS -Dặn HS về ôn lại BTDPTC. 1-2’ 2’ 60-80m 1’ 1lần 10-12’ 10-12’ 5’ 5 lần 5 lần 5-6 lần ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ LTC Ôn Từ ngữ về công việc gia đình. Kiểu câu:Ai làm gì I. Mục đích yêu cầu. Cung cấp cho HS một số vốn từ về công việc gia đình (từ chỉ hoạt động ) Luyện tập về kiểu câu ,ai làm gì? Học sinh đăt đuợc câu theo mẫu II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Từ chỉ công việc trong gia đình HĐ2; Kiểu câu:ai làm gì? 3.Củng cố – dặn dò. __Bài tập 1_gọi học sinh đọc _Bài tập yêu cầu gì? _Nhân xét tuyên dương học sinh biết giúp đỡ gia đình _Bài 2_Gọi hoc sinh đọc _Bài tập yêu cầu gì _dụa vào câu mẫu ai có thể đạt câu hỏi để tìm ra bộ phận chỉ ai làm gì? -Tương tự với câu b, c, d. Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi. Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -Với các từ trên các em có thể ghép được rất nhiều câu -Bài học hôm nay học nội dung gì? Dặn:Về nhà làm bài vào vở bài tập _Tìm và kể tên nhưng công viêc em đã làm trong gia đình _kể theo cặp _Nối tiếp nhau kể trước lớp _2HS đọc _Nêu _Đọc câu mẫu _2HS nêu _Ai đến tìm bông cúc màu xanh ?(thi) _thi làm gì?(đến tìm bông cúc màu xanh) -Nêu miệng. -Cây xoà cành ôm cậu bé. -Em học thuộc đoạn thơ. -Em làm 3 bài tập toán. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc từ 3 nhóm. -Với các từ trên chọn và xếp thành câu theo mẫu . Ai làm gì? -Đọc câu mẫu và phân tích. -Nêu miệng vài câu. -Làm vào vở bài tập. -Vài HS đọc bài của mình. -Từ chỉ công việc công việc của mình. +Kiểu câu Ai làm gì? -Về nhà làm bài vào vở bài tập ATGT Bài 5 Phương tiện giao thông đường bộ. I. Mục tiêu. - Giúp HS biết: - Phân biệt các loại giao thông đường bộ: xe ưu tiên, xe thô sơ, xe cơi giới. - Biết cách giữ an toàn. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh bài 5. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới 25’ HĐ 3: Đánh giá việc thực hiện an toàn giao thông. 5’ 3.Dặn dò: -Thế nào là đi bộ an toàn và qua đường không an toàn? -yêu cầu Hs tự nhận xét lẫn nhau về việc thực hiện an toàn khi đi trên đường. -Nhận xét đánh giá chung. -Em hãy kể các phương tiện giao thông đường bộ mà em biết. -Giới thiệu bài: -Yêu cầu Hs quan sát tranh trang 18 – 19 -nhận xét và hỏi thêm. -Phương tiện giao thông đường bộ là xe để làm gì? -Kể tên các xe dùng để chở người chở hàng hoá? -Xe máy, xe ô tô và các loại xe khác gọi là gì? -Xe cứu thương, xe cảnh sát, được gọi là gì? -Khi đi đường gặp các xe này em phải làm gì? -Khi đi đường gặp các loại xe cơ giới ta phải làm gì? -Yêu cầu Quan sát tranh và nêu tên các loại xe. -xe đạp, xe xích lô, múc, kéo gọi là gì? -Xe thô sơ thường đi ở đâu trên đường? -Khi đi trên đường em cần đi như thế nào? -Khi qua đường em cần chú ý điều gì? -Nêu yêu cầu -Nhận xét tiêt học. -Nhắc HS thực hịên an toàn giao thông. -3-4HS nêu. -Nêu: -Nối tiếp nhau kể. -Nêu tên các loại xe, các loại xe dùng để làm gì? -thảo luận theo cặp đôi. -Báo cáo kết quả. -Chở người, chở hàng hoá. -Nối tiếp nhau kể -Xe cơ giới. -Xe ưu tiên khi đi trên đường. -Nhường đường cho đi trước. -Tránh để không say ra tai nạn. -Nêu. -Xe thô sơ. -Đi sát lề đường. -Đi về phía bên phải sát lề đường, trên vỉ hè -Quan sát. Nhận xét về việc đi học của các bạn đã thực hiện an toàn giao thông như thế nào?
Tài liệu đính kèm: