TUẦN 10
Thứ hai ngày 5 tháng11 năm 2012
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I.Mục tiêu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- KN: Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định.
- PP/KT: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa ở SGK phóng to.
TUẦN 10 Thứ hai ngày 5 tháng11 năm 2012 Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: KN: Xác định giá trị . Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định. PP/KT: Động não. Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở SGK phóng to. IV.Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1.Giới thiệu chủ điểm mới và bài học. 2.Luyện đọc. * Đọc mẫu toàn bài: GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc nối tiếp từng câu: 3 lần Lần 2: kết hợp luyện đọc: ngày lễ, sức khoẻ, sáng kiến. b. Đọc từng đoạn trước lớp:HS nối tiếp đọc từng đoạn 3 lần Lần 2: Luyện đọc câu dài: + Hai bố con bàn nhau /lấy ngày lập động hàng năm làm “ ngày ông bà ”//, vì khi trời bắt đầu rét //, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. + Món quà ông thích nhất hôm nay /là chùm điểm mười của cháu đấy. Lần 3: Kết hợp giải nghĩa 1 số từ. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3, mỗi em một đoạn cho đến hết bài - Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của nhóm d.Thi đua đọc giữa các nhóm e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. * Câu hỏi 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: (Tổ chức ngày lễ ông bà) GV nêu: Hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông, bà? HS trả lời: Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1 tháng 6. Bố là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông, bà chưa có ngày lễ nào cả) * Câu hỏi 2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?(Ngày lập đông) Nói thêm: Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày quốc tế người cao tuổi. HS đọc đoạn 2 * Câu hỏi 3: Bé Hà con băn khoăn chuyện gì? Đọc đoạn 3 suy nghĩ trả lời: Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông, bà. + Ai đã gỡ bí giúp bé? ( Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ làm theo lời khuyên của bố) * Câu hỏi 4: Hà đã tặng ông bà món quà gì?(Hà tặng ông, bà chùm điểm 10) GV: Món quà của Hà có được ông, bà thích không? ( Chùm điểm mười của Hà là món quà ông, bà thích nhất) * Câu hỏi 5: Bé Hà trong truyện là 1 cô bé như thế nào?(Ngoan,có nhiều sáng kiến,kính yêu ông bà) + Vì sao bé Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức” ngày ông bà ”? ( Vì Hà rất yêu ông, bà) 4.Luyện đọc lại. - Đọc theo phân vai.HS tự phân vai theo nhóm và đọc sau đó lên thể hiện trước lớp 5.Củng cố - dặn dò: - Cần quan tâm,thể hiện lòng kính yêu ông bà. - Về đọc bài.Tiết sau kể chuyện. -------------------------------***---------------------------- Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ít của chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hàng ngày. - HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hàng ngày. II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: KN; Quản lí thời gian học tậpcủa bản thân. PP/KT: Thảo luận nhóm. Động não. III. đồ dùng dạy học: · Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2. · Đồ dùng cho TC sắm vai. IV. các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sách vở của HS · Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Đóng vai. * Mục tiêu: Giúp HS có kinh nghiệm ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. * Cách tiến hành: · GV yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai trong TH/ SGV trang 40. · Từng nhóm HS thảo luận. · Một số nhóm HS diễn vai theo cách ứng xử của mình. Cả lớp nhận xét. * Kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. * Cách tiến hành: · GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến trong phiếu thảo luận ( nội dung phiếu SGV Trang 4 ). · Từng nhóm thảo luận à HS trình bày kết quả. * Kết luận: SGV trang 41. Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm. * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. * Cách tiến hành: · GV mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số HS biểu diễn (ND tiểu phẩm SGV trang 41) · HS hướng dẫn HS phân tích tiểu phẩm . * Kết luận: Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “ giờ nào việc nấy”. Þ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò. HS chuẩn bị bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn. -----------------------------------******---------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (Với a, b là các số có không quá 2 chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ - Rèn kỹ năng tính toán. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ HS nêu cách tìm số hạng chưa biết Làm bảng con: x + 5 = 25 B. Bài mới GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập * Bài 1: HS nêu yêu cầu và GV hướng dẫn một bài cụ thể: x + 8 = 10 GV hướng dẫn: x là số hạng chưa biết trong một tổng Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10 Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm thế nào? (lấy tổng trừ đi số hạng kia ) Trình bày cách giải: x + 8 = 10 x = 10 - 8 x = 2 Hướng dẫn tương tự các bài còn lại * Bài 2: (Cột 1, 2) HS làm bài rồi chữa GV hướng dẫn HS nhận xét: Từ phép cộng: 9 + 1 = 10 có hai phép trừ 10 -9 = 1và 10- 1 = 9. Tương tự với các phép tính trên * Bài 4: HS tự giải bài toán: * Bài 5: HS nêu yêu cầu BT HS tự giải: x + 5 = 5 x = 5 - 5 x = 0 vì vậy HS khoanh vào chữ C 3. Củng cố - dặn dò: HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT toán ---------------------------------------------***----------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: Luyện đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ Mục tiêu HS luyện đọc bài: Sáng kiến của bé Hà HS đọc hay, diễn cảm, thể hiện được giọng của các nhân vật. Các hoạt động dạy học HS mở SGK bài : Sáng kiến của bé Hà * GV cho HS luyện đọc cá nhân, chú ý thể hiện giọng các nhân vật Giọng người kể: vui Giọng Hà: Hồn nhiên Giọng ông, bà: Phấn khởi GV chú ý hướng dẫn thêm cho các em đọc còn yếu HS luyên đọc theo nhóm 4 ( Phân vai 4 nhân vật) GV theo dõi các nhóm đọc và hướng dẫn thêm. Các nhóm thi đọc theo cách phân vai Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. Tìm hiểu bài GV hỏi: Qua bài tập đọc em thấy bé Hà là người như thế nào? ( Là một cô bé rất ngoan, có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà) Gọi HS nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông bà, đem lại những điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. Các em cần phải học tập bạn Hà: Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà. Dặn: HS về nhà học bài, xem trước bài “Bưu thiếp”. ---------------------------------------------***----------------------------------------- Tiết 2: Luyện viết SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I Mục tiêu - HS luyện viết đoạn 3 của bài: Sáng kiến của bé Hà - HS viết chính xác, trình bày đẹp. II. Các hoạt động dạy học GV đọc đoạn cần viết Gọi 2 HS đọc lại Tìm hiểu nội dung bài chính tả GV hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? + Niềm vui của ông, bà HS luyện viết bảng con những chữ dễ viết sai: Sức khỏe, điểm mười, hiếu thảo GV theo dõi, nhận xét GV đọc cho HS viết vào vở GV đọc chậm, HS luyện viết vào vở * GV chú ý hướng dẫn thêm cho các em viết còn chậm, trình bày chưa đẹp. GV đọc lại cho HS dò bài HS dò bài và chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở GV chấm bài - nhận xét. Tuyên dương các em viết đúng, trình bày đẹp. * Dặn dò: HS về nhà luyện viết lại bài --------------------------------------***----------------------------------- Tiết 3 : Luyện toán I.Mục tiêu : - Giúp HS củng cố BT x + a = b ; a + x = b. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Các hoạt động dạy học : 1.GV hướng dẫn HS làm Bt . 2.HS suy nghỉ làm bài vào võ (GV chú ý giúp đõ các em còn yếu). 3.HS lên bảng chữa bài. 4.HS khác nhận xét. Bài 1 : Tìm x : a. 5 + x = 18 b. x + 3 = 19 c. 6 + x = 17. d. x + 6 = 18 e. 9 + x = 9 f. x + 5 = 16 Bài 2 : Tính 10 – 1 – 2 = 9 – 3 – 4 = 18 – 6 – 1 = 10 – 3 = 9 – 7 = 18 – 7 = Bài 3 : Lớp 2 B có 28 học sinh, trong đó có 16 học sinh gái. Hỏi lớp 2 B có bao nhiêu học sinh trai? Bài 4 : ( Dành cho HS giỏi) Tổng của phép cộng bằng số lớn nhất có hai chử số, biết số hạng thứ nhất bằng 36. Hỏi số hạng thứ hai bằng bao nhiêu ? Dặn dò : HS về nhà xem lại các bài tập. ----------------------------------***---------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng11 năm 2012 Chính tả NGÀY LỄ I. Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả: Ngày lễ - Làm đúng BT2; BT3 a, b. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Chữa bài tập B. Bài mới * GV giới thiệu nội dung bài học * Hướng dẫn chép chính tả 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép sẵn trên bảng phụ * Hướng dẫn HS nhận xét: - Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa ?( chữ đầu của mỗi bộ phận tên ) - HS viết bảng con: Quốc tế, Thiếu nhi, Người cao tuổi 2. Hướng dẫn HS chép bài - HS chép bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm - Chấm bài nhận xét 3. Làm bài tập: * Bài 2: HS nêu yêu cầu: Điền vào chỗ trống c hay k HS làm bài tập, 2 HS lên bảng làm Chữa bài: con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh * Bài 3: HS nêu yêu cầu và làm vào vở bài tập nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học -------------------------------***----------------------------- Tiết 2: Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm ... trên giấy kẻ ô li). II.Đồ dùng dạy học: 5 bó chục que tính và que tính rời. III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Củng cố về bảng trừ 11 trừ đi một số. - Chữa bài tập còn lại của tiết trước. B. Bài mới: 1. Tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép trừ 51 - 15. HS hoạt động trên que tính để tìm kết quả 51 - 15. + Có 5 bó 1 chục và 1 que tính rời ( tức là 51 que tính ), cần bớt đi 15 que tính + Để bớt đi 5 que tính ta bớt đI 1 que tính rời ( của 51 que tính ) rồi lấy 1 bó 1 chục tháo ra được 10 que tính rời bớt tiếp 4 que, còn 6 que tính + Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó 1 chục rồi lấy đi 1 bó 1 chục nữa, tức là đã lấy đi “ 1 thêm 1 bằng 2 ( bó 1 chục )”, 5 bó 1 chục bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục, tức là còn 3 chục que tính. Cuối cùng còn lai 3 chục que tính và 6 que tính rời Vậy 51 trừ 15 bằng 36. GV hướng dẫn HS tự đặt phép tính theo cột rồi hướng dẫn trừ từ phải sang trái 51 1 trừ 5 không được, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 - 15 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3 36 2. Thực hành: * Bài 1: (Cột 1, 2, 3) HS tính rồi tự đổi chéo vở chữa bài. * Bài 2: (a, b) HS có kỹ năng đặt tính và nắm được thành phần tên gọi trong phép trừ. * Bài 4: HS vẽ hình tam giác khi đã biết 3 đỉnh. Chấm 1 số bài. 3. Nhận xét dặn dò: Làm bài VBT. ---------------------------***--------------------------- Tập làm văn: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông, bà hoặc người thân (BT2) II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học: - KN : Xác định giá trị ; T III.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK,VBT. IV. Các hoạt động dạy hoc: GV hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1(miệng): - 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu gợi ý. - Yêu cầu của bài là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - GV khơi gợi tình cảm với ông bà,người thân ở HS. Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng để kể. Kể về ai. - 1 em giỏi kể mẫu trước lớp. GV và lớp nhận xét. - Đại diện nhóm thi kể. - HS kể trong nhóm - GV theo dõi giúp đỡ. Kể sát theo các gợi ý: Bà em năm nay khoảng 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương chăm sóc chúng em Kể chi tiết hơn: - Đại diện các nhóm thi kể. +Bài 2(viết): - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS chú ý. Bài yêu cầu em viết lại những gì em đã nói ở BT1. Viết rõ ràng, dùng từ đặt câu đúng. - Viết xong đọc lại chữa những chỗ sai. - Gọi nhiều em đọc lại,nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: Về viết hoàn chỉnh bài. -------------------------------***----------------------------- SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: - HS nhận biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Biện pháp khắc phục - Phương hướng hoạt động tuần tới. II.Lên lớp: *Nội dung sinh hoạt 1. Các sao trưởng nhận xét các ưu khuyết điểm của tổ mình. HS bổ sung 2.Lớp trưởng nhận xét chung. 3.GV tổng kết - HS đi học chuyên cần - Vệ sinh sạch sẽ - Một số em đã có ý thức xây dựng bài. Chăm chú nghe giảng: * Bên cạnh đó một số em vẫn chưa có ý thức trong việc học: 4.Biện pháp: - HS mắc lỗi lên nhận lỗi và hứa với lớp. 5. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục khuyết điểm - Hoàn thành các khoản thu nộp - Tập văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11. - Đăng ký thi đua tuần học tốt. CHIỀU Tiết 3: LUYỆN TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu - HS biết kể về anh, chị hoặc một người thân. Thể hiện tình cảm đối với người thân. - Luyện kĩ năng viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu. II. Các hoạt động dạy học GV hướng dẫn HS làm bài HS thảo luận nhóm kể và sau đó viết bài vào vở. GV gọi HS kể trước lớp HS khác nhận xét GV chấm bài trong vở của HS và nhận xét chung. Bài 1: Kể về anh, chị ( hoặc một người thân) - GV hướng dẫn HS kể về anh hay chị hoặc một người thân trong gia đình như bố, mẹ, cô, chú. - Các em nhớ lại lời nói, cử chỉ,hành động ... cho thấy tình cảm yêu quý, thái độ quan tâm, chăm sóc của người thân đối với em. - HS kể trong nhóm - HS kể trước lớp. GV và cả lớp nhận xét. * Bài 2: Dựa theo lời kể ở BT 1, viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu kể về anh, chị hoặc người thân của em. - HS làm bài vào vở. - HS đọc lại bài của mình. - GV chấm bài nhận xét. * Dặn: HS về nhà xem lại các BT. --------------------------------***----------------------------- Tiết 2: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ có dạng: 51 - 15. - áp dụng để giải các bài toán có liên quan( tìm x, tìm hiệu) - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả phép tính trừ. II. Các hoạt động dạy học GV hướng dẫn HS làm các bài tập. HS theo dõi làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét * Bài 1: Tính 81 31 51 71 61 - - - - - 46 17 19 38 25 * Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a, 81 và 44 b, 51 và 25 c, 91 và 9 * Bài 3: Tìm x a, x + 16 = 41 b, x + 34 = 81 c, 19 + x = 61 * Bài 4: Một cửa hàng có 61 kg gạo, đã bán 46 kg gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg gạo? * Dặn : HS về nhà học bài và xem lại các BT --------------------------------***------------------------------- SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu: - HS nhận biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. - Biện pháp khắc phục - Phương hướng hoạt động tuần tới. II.Lên lớp: *Nội dung sinh hoạt 1. Các sao trưởng nhận xét các ưu khuyết điểm của tổ mình. HS bổ sung 2.Lớp trưởng nhận xét chung. 3.GV tổng kết - HS đi học chuyên cần - Vệ sinh sạch sẽ - Một số em đã có ý thức xây dựng bài. Chăm chú nghe giảng: * Bên cạnh đó một số em vẫn chưa có ý thức trong việc học: 4.Biện pháp: - HS mắc lỗi lên nhận lỗi và hứa với lớp. 5. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục khuyết điểm - Hoàn thành các khoản thu nộp - Tập văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11. - Đăng ký thi đua tuần học tốt. --------------------------------------------***--------------------------------------------- CHIỀU: Tiết 1: LUYỆN TOÁN I. Mục tiêu - Củng cố cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. - Giải toán có lời văn II. Các hoạt động dạy GV hướng dẫn HS làm các BT HS làm bài vào vở HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét * Bài 1: Đặt tính rồi tính 20 - 5 30 - 8 60 - 19 90 - 36 70 - 52 * Bài 2: Tìm x a, x + 4 = 40 b, 12 + x = 60 c, x + 15 = 30 * Bài 3: Mẹ có 3 chục quả cam, mẹ biếu bà 12 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam? * Bài 4: ( Dành cho HS giỏi ) Tìm một số biết rằng số đó cộng với 24 thì được 56. * Bài 5: ( Dành cho HS giỏi) Nối x với số thích hợp x + 32 = 59 18 + x = 44 26 + x = 49 23 27 26 * Dặn: HS về nhà học bài, xem lại các BT ----------------------------***---------------------------- Tiết 2 – 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu: 1. Luyện đọc: Thương ông - HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài. - HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn. 2. Luyện từ và câu: - Củng cố và mở rộng vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Phân biệt người trong gia đình, họ hàng bên nội và họ hàng bên ngoại. II. Các hoạt động dạy học 1. Luyện đọc bài: Thương ông a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: GV đọc có hướng dẫn cách đọc. b. Đọc từng câu trong mỗi khổ thơ. GV ghi những từ khó : lon ton,bước lên, Đau chân, sáng trong, thủ thỉ, ngay lập tứcb. Đọc từng khổ thơ trước lớp : HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Khi nào ông đau / Ông nói mấy câu / “ Không đau !/ Không đau /” Dù đau đến đâu Khỏi ngay lập tức. // c. Đọc từng khổ trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm : Đồng thanh – cá nhân 2. Luyện từ và câu: GV hướng dẫn HS làm các BT HS theo dõi và làm bài vào vở. HS lên bảng chữa bài HS khác nhận xét. GV chấm bài và nhận xét chung. * Bài 1: Viết các từ vào chỗ trống: a, Chỉ những người họ hàng bên bố em: ........................................................... b, Chỉ những người họ hàng bên mẹ em: .......................................................... * Bài 2: Đọc các từ sau: cô, dì, bác, cậu, mợ, thím, chú, bà nội, ông ngoại. Xếp các từ trên vào từng chỗ trống cho phù hợp. a, Họ nội: ..................................................................................................... b, Họ ngoại: ................................................................................................. * Bài 3: Đoạn văn sau có mấy câu? Câu nào là câu hỏi, câu nào là câu kể lại sự việc? Dùng dấu chấm và dấu hỏi chấm để tách các câu trong đoạn này. Nam mới về đến cửa đã nghe thấy tiếng ông: - Cháu đã về đấy ư ` - Thưa ông, vâng ạ - Rửa chân tay đi rồi vào ăn cơm, cháu nhé! * Dặn: HS về nhà học bài và xem lại các BT đã làm. ----------------------------***--------------------------- Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối. Các nếp gấp thẳng phẳng. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV:Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2. HS: Giấy thủ cụng và giấy nhỏp III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS nờu quy trình: Gấp thuyền phẳng đáy không mui. 2. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy có mui HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. Giỏo viờn gọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui và thực hiện các thao tác gấp thuyền. + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 3: Gấp tạo thõn và mũi thuyền. + Bước 4: tạo thuyền phẳng đáy có mui. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhúm. Trong quỏ trỡnh HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh gía kết quả học tập của HS. C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, ý thức học tập, KN thực hành của HS. Dặn HS ôn lại các bài đó học để làm bài kiểm tra chương I --------------------------------***--------------------------------
Tài liệu đính kèm: