Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2011

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2011

TUẦN 1

 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Đọc:

Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.

2. Hiểu:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Rèn kĩ năng tự nhận thức về bản thân(hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tập đọc 
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích, yêu cầu: 
1. Đọc: 
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu: 
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
- HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Rèn kĩ năng tự nhận thức về bản thân(hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh)
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)
II. Đồ dùng dạy - học: 
Tranh minh hoạ sgk
Bảng phụ: Luyện đọc câu dài
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A.Mở bài: 
Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1.
B.Bài mới: 	
Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? (Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé.)
- Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
Luyện đọc toàn bài
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu : (Đọc từng câu: chính xác, rõ ràng, phân biệt lời kể với lời các nhân vật)
Giọng cậu bé tò mò, ngạc nhiên.Giọng bà cụ ôn tồn, hiền hậu.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu theo dãy (lượt 1)
- GV ghi tiếng khó lên bảng: quyển, ôn tồn, nguệch ngoạc, nắn nót, tảng đá, mải miết, thành tài, sắt, bỏ dở.
- HS phát âm tiếng khó 
- HS nối tiếp đọc lượt 2 GV theo dõi.
+ Luyện đọc đoạn trước lớp: 
Lượt 1: Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
- Giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho HS luyện ngắt giọng.
- Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở. //
Bà ơi,/ bà làm gì thế? 
Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim được?
- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim//
- Giống như cháu đi học/, mỗi ngày cháu học một tí,/sẽ có ngày/cháu thành tài//
Lượt 2: Gọi tiếp 4 HS tiếp tục đọc nối tiếp 4 đoạn.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa các từ:
- Thành tài: Trở thành người giỏi
- Ôn tồn: Là nói nhẹ nhàng
- Ngáp ngắn, ngáp dài: Ngáp nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán nản, 
- Ngệch ngoạc là không cẩn thận.
- Mải miết: chăm chú làm việc,không nghỉ
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
+ Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc đoạn 1
GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
+ Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
+ Câu 1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? (Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi. - Khi tập viết, cậu chỉ nắn nót được vài chữ rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 trong sách.
+ Câu 2: Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? (Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.)
- GV hỏi thêm: + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? (Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành một chiếc kim khâu.)
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài được thành chiếc kim khâu nhỏ bé không? ( Cậu bé không tin.)
+ Vì sao em cho rằng cậu bé không tin? ( Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
GV: Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ đã nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn 3.
+ Câu 3: Gọi HS đọc đoạn 3 để trả lời câu hỏi 3.
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
- Bà cụ giảng giải như thế nào? (Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí,....sẽ có ngày cháu thành tài.)
GV hỏi thêm: Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao? (Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ.) + Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó, ngại khổ...) (Tăng cường KNS Tự nhận thức về bản thân)
- Yêu cầu HS đọc tên bài tập đọc.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV: Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này. (Dành cho HS khá giỏi)
 HS: (Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.) (Tăng cường Kn kiên định)
Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc phân vai.
- HS tự phân vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
5.Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này khuyên ta điều gì? (Câu chuyện khuyên ta làm việc gì củng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.)
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- HS trả lời theo ý thích của mình.
- Nhận xét tiết học, dặn HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau: Tự thuật
----------------------------------***----------------------------------
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập TGB hằng ngày của bản thân.
- HS khá, giỏi lập thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập – sinh hoạt đúng giờ.
- Rèn kĩ năng quản lí thời gian , lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Kĩ năng tư duy ,phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Dụng cụ phục vụ sắm vai cho HĐ2
- Phiếu giao việc cho HĐ 1,2
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
* Cách tiến hành: 
ª Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến . 
· GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 TH: việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Tại sao đúng ( sai ) 
- TH1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam và Tuấn lại nói chuyện riêng.
- TH2: Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái và em vẫn đùa nghịch với nhau 
· HS thảo luận nhóm
· Đại diện các nhóm trình bày.
- GV lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
* Rút kết luận: 
- Tình huống 1 như vậy là sai.
- Tình huống 2 cũng sai vì buổi trưa không nên làm ồn để mọi người nghỉ ngơi.
* Kết luận: Làm việc sinh hoạt phải đúng giờ . Tăng cường kn tư duy phê phán,quản lí thời gian
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
· GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai.
Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
- Theo em bạn Ngọc sẽ ứng xử ntn? Em hãy chọn cho Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
Tình huống 2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớptinhj và lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “ Đằng nào cũng bị muộn rồi. Chúng mình đi mua bi đi!”.
- Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống và giải thích lý do.
· HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
· Từng nhóm lên đóng vai.
* Các nhóm nhận xét, bổ sung
* GV Kết luận: Mỗi trường hợp có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
 Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
* Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Cách tiến hành: 
· GV giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì?
- Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì?
- Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì?
· HS thảo luận nhóm.
· Đại diện các nhóm trình bày.
* Các nhóm nhận xét, bổ sung.
* GV Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
GV: Qua bài học em nào lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân mình? ( Dành cho HS khá giỏi)
* Dặn: Các em cùng cha mẹ xây dựng TGB và thực hiện theo TGB
-------------------------------------------------***------------------------------------------------Toán: 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu: 
- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số bé nhất, số lớn nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
- HS ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Một bảng phụ kẻ các ô vuông như bài 2 (sgk)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập	
Bài 1: Cung cấp về số có một chữ số
- HS làm miệng bài a
+ HS nêu tiếp các số có một chữ số
+ Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn 0 9
- HS làm bài b,c ở vở bài tập
 GV Chấm - chữa bài.
Bài 2: Cung cấp về số có 2 chữ số.
 HS làm miệng bài a.
- Đọc đúng các số theo thứ tự từng dòng.
HS làm bài b,c ở VBT.
Bài 3: Cung cấp về số liền sau,sốliền trước.HS làm bài 3 vào vở.
- GV theo dõi - chấm, chữa bài.
3. Nhận xét dặn dò: Làm hoàn chỉnh bài ở VBT. 
----------------------------------***----------------------------------
 Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Toán: 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Kẻ, viết sẵn bảng (như bài 1(sgk))
III.Các hoạt động dạy - học:
+ Bài 1. Cung cấp về đọc,viết,phân tích số.
- HS tự nêu cách làm bài 1và làm vở nháp.
- Gọi 1 em lên bảng.
- Cả lớp chữa bài, 	
+ Bài 2: HS nêu cách làm.
- HS làm bài 2 vào vở nháp.
- Cả lớp chữa bài.
+ Bài 3: So sánh các số
- HS tự nêu cách làm bài.
- Làm các bài tập vào vở - chữa bài.
+ Bài 4: HS làm vào sgk
 Cả lớp chữa bài
+ Bài 5: Viết số thích hợp vòa ô trống biế ... ác em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
* Kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
 Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
* Mục tiêu:
- Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của xương và cơ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV hướng dẫn cho HS thực hành.
- GV hỏi: Dưới lớp da của cơ thể có gì?
Bước 2: 
Cho HS thực hành cử động.
- KL: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3:
- HS quan sát hình 5, 6/SGK và trả lời câu hỏi ”Chỉ và nói tên cơ quan vận động của cơ thể”
	Hoạt động 3: Trò chơi “Vật tay”
* Mục tiêu: HS hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (như SGK).
Bước 2: GV yêu cầu 2 HS lên chơi mẫu.
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp chơi theo nhóm 3 người, trong đó 2 bạn chơi và 1 bạn làm trọng tài.
Trò chơi liên tục từ 2-3 “keo”. Trọng tài nói tên các bạn chiến thắng.
* Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta cần chăm chỉ tập TD và ham thich vận động.
4. Hoạt động cuối:
- Bộ phận nào của cơ thể cử động?
- Dưới lớp da của cơ thể có gì?
 -------------------------------------------***---------------------------------------------- 
Toán
ĐỀXIMÉT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet (dm). So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
- HS yêu thích môn toán.	
II. Đồ dùng dạy - học: 
Thước vạch chia cm. 
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Giới thiệu đơn vị: đo độ dài đề-xi-mét (dm)
- HS đo độ dài băng giấy dài 10cm
 GV: 10cm còn gọi là 1dm
Đềximet viết tắt là 1dm
 10cm = 1dm ; 1dm =10cm
- Gọi HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên 1 thước thẳng
2.Thực hành:
+ Bài 1: 
Gọi HS nêu bài tập trong sách.
-Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi một em đọc chữa bài 
a. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm 
b. Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm.
 GV nhận xét đánh giá
+ Bài 2: 
Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 
- Yêu cầu quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2dm 
- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm : Vì 1 cộng 1 bằng 2 
? Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào:Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2 
- Phép trừ hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu lớp tính vào vở.
- Mời hai em lên bảng làm bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
+ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
Gọi em đọc bài trong SGK.
? Theo đề bài chúng ta cần chú ý điều gì: Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
? Hãy nêu cách ước lượng :Ước lượng là so sánh độ dài AB và MN với 1dm và ghi dự đoán vào chỗ chấm.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Yêu câù dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả 
3. Củng cố dặn dò: 
 Nắm được ký hiệu dm
 Làm các bài tập ở vở bài tập
--------------------------------***--------------------------------
Tập làm văn 
TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI
I.Mục tiêu:
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2).
- HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn.
- Rèn cho HS cách nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Rèn kĩ năng tự nhận thứcvề bản thân, kĩ năng giao tiếp(cởi mở, tự tin trong giao tiếp biết lắng nghe ý kiến người khác)
II.Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập 3 trong sgk
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn bài tập
+ Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV: khi nghe 1 bạn trả lời về mình cả lớp phải chăm chú lắng nghe,ghi nhớ để làm BT2
- Gọi HS lần lượt hỏi từng câu.
- Sinh hoạt nhóm 2. Thực hành hỏi đáp.
+ Bài tập 2: HS làm miệng.
Nói lại những điều em biết về 1 bạn.
+ Bài tập 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- HS làm bài ở vở BTTViệt.
- Kể lại sự việc bằng tranh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS làm bài ở vở bài tập
3. Cũng cố dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
------------------------------------***----------------------------------
 Thứ 6 ngày 26 tháng 8 năm 2011 
 Thể dục 
BÀI 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC – DÓNG HÀNG 
 ĐIỂM SỐ - CHÀO – BÁO CÁO.
A. Mục đích yêu cầu : 
- Ôn tập tập hợp hàng dọc,dóng hàng, điểm số . Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối đúng.
B. Địa điểm phương tiện :
Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập. Chuẩn bị còi
C. Lên lớp :
1. Phần mở đầu :
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. 
2. Phần cơ bản :
- Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đứng lại, 
- Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Từ đội hình hàng dọc trên cho học sinh quay thành hàng ngang, hướng dẫn cán sự lớp và cả lớp học cách chào, báo cáo. Tập nhiều lần. Cho lớp giải tán. Cho cán sự lớp điều khiển.
- Theo dõi uốn nắn và sửa sai cho một số em thực hiện chưa tốt.
- Chơi trò chơi : "Diệt các con vật có hại " 
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần. Yêu cầu học sinh chơi ý thức tích cực 
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát .
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
- Giáo viên hệ thống bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- GV hô " Giải tán !", HS hô đồng thanh "Khoẻ !" 	
----------------------------------***------------------------------------
Toán
ĐỀXIMÉT
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1 dm = 10 cm.
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo độ dài đêximet (dm). So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
- HS yêu thích môn toán.	
II. Đồ dùng dạy - học: 
Thước vạch chia cm. 
III.Các hoạt động dạy và học: 
1. Giới thiệu đơn vị: đo độ dài đề-xi-mét (dm)
- HS đo độ dài băng giấy dài 10cm
 GV: 10cm còn gọi là 1dm
Đềximet viết tắt là 1dm
 10cm = 1dm ; 1dm =10cm
- Gọi HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên 1 thước thẳng
2.Thực hành:
+ Bài 1: 
Gọi HS nêu bài tập trong sách.
-Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi một em đọc chữa bài 
a. Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD ngắn hơn 1 dm 
b. Độ dài đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB
- Đây là các số đo dộ dài có đơn vị đo là dm.
 GV nhận xét đánh giá
+ Bài 2: 
Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 
- Yêu cầu quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2dm 
- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm : Vì 1 cộng 1 bằng 2 
? Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào:Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm đơn vị đo là dm sau số 2 
- Phép trừ hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu lớp tính vào vở.
- Mời hai em lên bảng làm bài 
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
+ Bài 3: Dành cho HS khá giỏi
Gọi em đọc bài trong SGK.
? Theo đề bài chúng ta cần chú ý điều gì: Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
? Hãy nêu cách ước lượng :Ước lượng là so sánh độ dài AB và MN với 1dm và ghi dự đoán vào chỗ chấm.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Yêu câù dùng thước để đo kiểm tra lại kết quả 
3. Củng cố dặn dò: 
 Nắm được ký hiệu dm
 Làm các bài tập ở vở bài tập
--------------------------------***--------------------------------
Tập viết
CHỮ A
I.Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thườngtrong chữ ghi tiếng.
- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Mẫu chữ hoa đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng
- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn viết hoa.
a, Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa.
- GV chỉ vào chữ mẫu trong khung hỏi.
? Chữ A cao mấy ly, gồm mấy đường kẻ ngang (cao 5 ly,6 đường kẻ ngang)
- Được viết bởi mấy nét? (3 nét)
GV: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải.
+ Nét 2: nét móc phải
+ Nét 3:Nét lượn ngang
+ GV viết mẫu chữ A cỡ vừa 5 li
b, HS viết ở bảng con.
3, Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Hiểu nghĩa: lời khuyên anh em trong 1 nhà phải thương yêu nhau.
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Độ cao của các chữ cái.
- GV viét mẫu chữ Anh.
- HS viết chữ Anh vào bản con.
4, Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết câu ứng dụng.
 Anh em hòa thuận.
5, Chấm chữa bài.
6, Củng cố, dặn dò: 
Về nhà hoàn thành bài viết
------------------------------------------------***------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu:
- HS làm quen với mô hình sinh hoạt lớp với hình thức phát biểu ý kiến của mình để xây dựng phong trào của lớp.
- Năm bắt yêu cầu và quy định của trường lớp
II. Nội dung sinh hoạt
1. GV nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt
- Phân công chổ ngồi, tổ
- Bình bầu tổ trưởng, lớp trưởng
- Phổ biến nội quy của lớp của trường.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS
* GV nhận xét chung
2. Phương hướng tuần tới
- Tiếp tục ổn định nề nếp và thực hiện theo nội quy
- Chuẩn bị tốt sách vở, đồ dùng và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
----------------------------------------------***----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN I.doc