Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 - Phùng Thị Thanh Thủy

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 - Phùng Thị Thanh Thủy

I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đươn giản.

- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.

- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.

- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm .

- Làm được BT : 1; 2; 3( cột 1,2); 4. hs khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.

- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng có vạch chia thành từng cm và từng chục cm.

- HS: VBT.

- DKPP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành.

- Hình thức: cá nhân, lớp.

III/ Hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần 2 - Phùng Thị Thanh Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai,
Sinh hoạt đầu tuần
Chào cờ
...................................................
Toán ( tiết 6)
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đươn giản. 
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. 
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm .
- Làm được BT : 1; 2; 3( cột 1,2); 4. hs khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Thước thẳng có vạch chia thành từng cm và từng chục cm. 
- HS: VBT. 
- DKPP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1. Oån định:
2. BK;
- GV cho HS làm bảng con: 1dm =  cm, 10cm =  dm. 
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ luyện tập để củng cố về độ dài dm và quan hệ giữa dm và cm. 
 2/ Luyện tập: 
 2.1 Bài 1: 
Số
 a) ? 10cm = . . . dm 1dm = . . . cm 
 b) Tìm trên thước thẳng vạch chia chỉ 1dm. 
 c) Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm. 
- GV cho HS đọc yêu cầu bài1/SGK/8. 
 - GV nhận xét. 
 2.2 Bài 2:
Số
 a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. 
 b) ? 2dm = . . . cm 
- GV cho HS tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm. 
- GV cho HS làm vào SGK/8: 2dm = . . . cm
3dm = 30cm, 4dm = 40cm, , 10dm = 100cm
- GV dùng thước thẳng có chiều dài 1m HD cho HS thấy các đoạn thẳng 3dm, 4dm, 5dm, ..., 10dm. 
Hát vui
- HS làm bảng con, 2HS làm bảng lớp. 
- HS đọc yêu cầu. 
1 hs làm bảng lớp. cả lớp làm bảng con
- HS thực hiện thao tác theo yêu cầu.
- 1 hs lên bảng vẽ đọc to: Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS tìm trong nhóm 2: - HS làm SGK/8, 1 HS làm bảng lớp: 
HS tìm
- HS quan sát và lắng nghe để biết.
- HS làm bc
Số
 2.3 Bài 3: SGK/8 
 ? a)1dm = . . . cm 3dm = . . . cm 
 2dm = . . . cm 5dm = . . . cm
 b)30cm = . . . dm 60cm = . . . dm 
- GV HD HS tìm kết quả trên thước thẳng có vạch chia 1m.
- GV cho HS làm vào SGK/8. 
- GV cho 2 HS làm ở bảng lớp. 
 2.4 Bài 4: Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp: 
- Độ dài cái bút chì là 16 
- Độ dài một gang tay của mẹ là 2 
- Độ dài một bước chân của Khoa là 30 
- Bé Phương cao 12 
- GV cho HS quan sát hình và ước lượng để ghi cm hoặc dm cho đúng. 
- GV cho 2 nhóm lên thi ghi cm hay dm vào chỗ chấm ở bảng lớp. 
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- Tiết toán hôm nay học bài gì?
- GV cho HS đọc lại 1dm = 10cm, 10cm = 1dm. 
- 30 dm = . . . cm, 4dm = . . .cm, 50 cm = . . .dm. 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
- chuẩn bị: số bị trừ – số trừ - hiệu
- HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vào SGK/8. 
- 2 HS làm bảng lớp. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát hình ở SGK/8 và làm theo nhóm 4 .
 2 nhóm HS thi làm bảng lớp ( mỗi nhóm 4 HS ) 
- HS nhận xét chọn ra nhóm nhanh và đúng nhất. 
- HS nêu tên bài.
- hs đọc.
- cả lớp làm bảng con.
Tập đọc ( tiết 4;5)
Phần thưởng
I/ Mục tiêu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ. 
- Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
* GDKNS: Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác. Thể hiện sự càm thông.
- Yêu thích học mơn TV
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Câu HD luyện đọc ngắt giọng. 
- HS: Đọc và viết trước bài vào vở rèn chữ viết. 
- DKPP: trực quan, đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Hình thức: cá nhân, lớp. 
III/ Hoạt động dạy học:
hoạt động giáo viên
hoạt động học sinh
1. ổn định 
2. BK
- Gv yêu cầu hs đọc lại bảng tự thuật .
-Gv nhận xét.
3. Bài mới	 Tiết 1
 */ Giới thiệu bài: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13. 
- Tranh vẽ những ai ? (- Tranh vẽ cô giáo và các bạn HS).
- Họ đang làm gì ? (- Cô giáo phát thưởng cho các bạn HS ). 
- Muốn biết cô giáo phát thưởng cho những ai? Tại sao ? Hôm nay, các em hãy đọc bài tập đọc: Phần thưởng. 
 * Luyện đọc đoạn 1, 2: 
GV đọc mẫu. 
HD đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
1/ Đọc từng câu: 
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu 
- GV HD rút ra các từ để luyện phát âm. 
 2/ Đọc từng đoạn trước lớp: 
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. 
- GV HD đọc ngắt giọng: 
 + Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //. 
+ Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na //.
 + Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước từng bước lên bục. // 
- GV HD HS nêu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến. 
Hát vui
- Hs nối tiếp nhau đọc.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK/13. 
- hs qs và trả lời
- cn trả lời. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc nhẩm theo. 
- 1 HS đọc lại bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu. 
- HS đọc 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- HS luyện đọc ngắt giọng. 
- HS nêu nghĩa các từ có chú thích ở SGK. 
Lưu ý: 
- Chú ý cách đọc của các em HS yếu, TB khi đọc từng câu. 
Hoạt động 3: 
 1/Đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- GV nêu yêu cầu: 1HS đọc, 1HS đọc nhẩm theo, góp ý. Sau đó đổi lại. 
 2/Thi đọc giữa các nhóm
- GV cho 4 HS thi đọc trước lớp. Sau đó GV cho 1 nhóm đọc theo vai. 
- Cho cả lớp đt đoạn 3
 3/ HD tìm hiểu bài Tiết 2
- GV cho 2 HS đọc to đoạn 1, 2 
Câu1: Hãy kể những việc làm tốt của Na ? ( gọt bút chì,  cho bạn Minh,  làm trực nhật giúp các bạn)
Câu2: Các bạn của Na đang bàn tán điều gì ? ( đề nghị cô thưởng cho bạn Na )
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 2. 
- HS thi đọc giữa các nhóm. 
- 4 HS thi đọc trước lớp. 1 nhóm đọc theo vai. 
- HS nhận xét. 
- Lớp đọc.
- 2 HS đọc to đoạn 1, 2, còn lại đọc nhẩm theo. 
- Cn trả lời 
- cn trả lời 
- GV cho HS đọc thầm đoạn 3. 
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Tại sao ? ( xứng đáng. Vì Na là một cô bé tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người)
- Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? ( mẹ, cô và các bạn.)
- Những người ấy vui mừng như thế nào ? 
( cô giáo và các bạn vui mừng, vỗ tay vang dậy, mẹ khóc đỏ hoe cả mắt)
* Luyện đọc lại.
- GV cho 2 nhóm HS thi đọc đồng thanh. 
- GV nhận xét chung. 
* GDKNS: Em có làm việc tốt giúp đỡ bạn chưa?
4. Củng cố: 
- Tiết tập đọc hôm nay học bài gì?
- Gv cho hs đọc lại bài.
- Qua câu chuyện này các em học được ở bạn Na điều gì? (Tính tốt bụng hay giúp đỡ mọi người)
- Khi bạn Na được phần thưởng các em có nghĩ rằng bạn Na thật xứng đáng, vì phần thưởng ấy nhằm biểu dương người tốt, khuyến khích mọi người làm việc tốt.. 
 5. Dặn dò: 
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chép, đọc trước bài Làm việc thật là vui.
- Cn trả lời.
- cn trả lời.
- Hs trả lời.
- nhóm thực hiện. Lớp theo dõi nhận xét.
- HS trả lời
- Hs nêu tên bài
- 2 hs đọc. Lớp nhận xét.
- cn trả lời 
- HS nghe.
 Đạo đức 
Bài 2: Học Tập, sinh hoạt đúng giờ (TT)
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. 
- Thực hiện theo thời gian biểu. 
- Lập dược thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
* GDKNS: KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. Các PP/ KTDH: Thảo luận nhóm, 
III/ Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu giao việc của hoạt động 1, 2 ( T1) 
- HS: Phiếu ba màu cho hoạt động 1 ( T2 ), VBT. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
	Hoạt động học sinh	
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học tập, sinh hoạt đúng giờ( t1).
- Học tập có lợi ích gì?
-Tại sao phải sinh hoạt đúng giờ?
- Gv nhận xét.
Hoạt động 1: 
 3/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ củng cố và hiểu thêm về “Học tập, sinh hoạt đúng giờ” Qua tiết luyện tập thực hành. 
- GV ghi bảng. 
* Thảo luận. 
- Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- GV chia nhóm và giao việc: 
 + Các em đọc các ý kiến và thảo luận trong nhóm 2 để xem ý kiến nào các em đồng ý, ý kiến nào các em không đồng ý.
- GV gắn các ý kiến trên bảng lớp: 
 a) Trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ. 
 b) Học tập đúng giờ, giúp em học tập mau tiến bộ. 
 c) Cùng một lúc các em có thể vừa học, vừa chơi. 
 d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- GV nêu ý kiến Y/C HS đồng ý thì giơ bảng màu đỏ, không đồng ý giơ bảng màu xanh và lưỡng lự giơ bảng màu vàng. 
 GV chốt ý: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe, học tập mau tiến bộ.
Hoạt động 2: Hành động cần làm. 
 - Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- GV chia nhóm và giao việc: 
 + Các nhóm 4 dãy 1, 2 thảo luận để ghi ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 + Các nhóm 4 dãy 3, 4 thảo luận để ghi những việc cần làm khi học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- GV cho HS trình bày kết quả. ( GV chỉ chọn 4 nhóm, mỗi dãy 1 nhóm ) 
- GV nhận xét chung.
- GV kết luận: Việc h ... ûng lớp , còn lại viết vào bảng con, các từ: gắn bó, cố gắng. 
- GV nhận xét. 
- GV cho HS đọc bảng chữ cái từ: p đến y. 
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới. 
1/ Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ viết bài chính tả Nghe – Viết, bài: “ Làm việc thật là vui “. 
2/ HD nghe - viết. 
 2.1/ Đọc và tìm hiểu đoạn văn. 
 a) HD chuẩn bị. 
- GV đọc mẫu. 
- GV cho 1HS giỏi đọc, cả lớp đọc thầm theo. 
- Bài chính tả đước trích từ bài tập đọc nào ? 
- Bé làm những việc gì ? 
 - Bài chính tả có mấy câu ? 
- Câu nào có nhiều dấu câu nhất ? 
 b) HD phân tích và viết bảng con các từ: quét nhà, nhặt rau, bận rộn. 
 2.2/ HS viết chính tả. 
- GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi và phải viết nắn nót. 
- GV đọc từng cụm từ, từng từ để HS viết vào vở. 
 2.3/ Chấm chữa bài. 
- GV HD soát lỗi: GV đọc từng từ, cụm từ để HS nhìn bảng soát lỗi. 
- GV HD quy tắc soát lỗi: sai âm đầu, cuối hay vần, dấu thanh soát 1 lỗi. Không viết hoa hay viết hoa không đúng, soát nữa lỗi. 
- GV chọn 5 – 7 tập chấm và nhận xét cụ thể từng tập. 
* HD làm bài tập 
1/ Bài tập 2: Thi tìm các từ bắt đầu bằng g hay gh 
- GV cho HS thi tìm từ theo mẫu trong nhóm 4. 
- GV cho 2 nhóm lên thi đua ở bảng lớp. 
+ g: gáy, gãy, gân, gừng, gùi,  
 + gh: ghẹ, ghe, ghét, ghế,  
- GV nhận xét chung. 
- GV cho HS nêu lại quy tắc chính tả với g, gh đã học lớp 1.
2/ Bài tập 3: Sắp xếp tên HS theo thứ tự bảng chữ cái: 
- Một nhóm học tập có 5 bạn là Huệ, An, Lan, Bắc và Dũng. 
- GV cho HS đọc bảng chữ cái: a, ă,â, b, c, d, đ, e, ê, , r, x, t, y. 
GV cho HS làm vào VBT. 
- An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan
- GV nhận xét.
4.Củng cố: 
- Tiết chính tả hôm nay học bài gì?
- Gv tổ chức cho hs thi đua viết lại chữ còn sai trong bài chính tả.
- GV cho HS nhắc lại tư rhế ngồi và cách cầm bút khi viết chính tả. 
- GV cho HS đọc lại thứ tự các chữ cái. 
5.Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng chữ cái và quy tắc chính tả vừa học. 
Hát vui
- 2 HS viết bảng lớp, còn lại viết bảng con. 
- 3 HS đọc, cả lớp đồng thanh. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc nhẩm theo. 
- HS đọc thầm theo. 
- Hs tả lời 
- cn nêu
- cn nêu
- cn nêu
- HS phân tích và viết bảng con
- HS nghe GV đọc và viết vào vở. 
- HS nghe GV đọc và nhìn bảng soát lỗi. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS thi tìm từ trong nhóm 4. 
- 2 nhóm lên thi tìm từ trước lớp. 
- HS đọc thứ tự các chữ cái. 
-1 HS làm bảng lớp, còn lại làm vào VBT. 
- HS nhận xét.
- Hs nêu tên bài.
- 2 HS viết. Lớp theo dõi nhận xét.
- Vài HS lần lượt đọc.
 Tập làm văn ( tiết 2)
Chào hỏi, tự giới thiệu
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân(BT1, BT2). 
- Viết một bảng tự thuật ngắn(BT3). 
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến ngưới khác. Tím kiếm và xử lí thông tin.
- HS có thái độ cư xử đúng phép lịch sự.
II/ Các PP/ KTDH: Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin, đóng vai.
III/ Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa BT2 SGK( nếu có ) 
- HS: VBT. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Oån định:
2. BK
- GV cho 2 HS đọc lại bài BT3 tiết 1, tuần 1. 
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới
 a) Giới thiệu: 
- GV nêu : Trong cuộc sống, khi gặp nhau, người ta cần chào nhau và làm quen với nhau lần đầu, người ta thường giới thiệu về mình. Tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ biết cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết bảng tự thuật theo mẫu.
 b)HD làm bài tập 
 1/ Bài tập 1: Nói lời của em 
- Chà bố mẹ để đi học. 
- Chào thầy, cô khi đến trường. 
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- GV gắn yâu cầu thảo luận trên bảng lớp. 
- GV cho HS thực hành đối đáp trong nhóm 2.
 VD: - HS1: Thưa ba, mẹ con đi học. 
 - HS2: Ừ, con đi học. 
- GV đến những nhóm còn lúng túng để giúp đỡ. 
- GV cho HS thực hành trước lớp. 
- GV nhận xét chung. 
 2/ Bài 3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: 
-Tranh vẽ những ai ? (Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít)
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? (Chào cậu, Chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2)
- Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào ? (Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon) 
- GV cho HS nêu yêu cầu. 
- GV HD nêu lại các câu hỏi. 
- GV cho HS thảo luận trong nhóm 4 để quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- GV cho HS đại diện nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét và sửa chữa câu cho HS.
* GDKNS: Thế nào là cư xử đúng phép lịch sự?
4. Củng cố:
- Tiết TLV hôm nay học bài? 
- GV yêu cầu hs thực hành tự giới thiệu về bản thân mình.
- GV nhận xét.
5. Dặn dò:
- Tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa.
- Chuẩn bị: Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh.
- Nhận xét tiết học.
Hát vui
- Vài HS đọc. 
- HS nêu tên bài. 
- HS đọc yêu cầu bài. 
- HS đọc các câu GV cài trên bảng. 
- 1HS chào, 1HS là người được chào: 
- 3 cặp HS thực hành trước lớp. 
- HS còn lại nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Cn trả lời
 - cn trả lời
- cn trả lời 
- HS nêu.
- Vài hs nêu câu hỏi.
- HS thảo luận trong nhóm 4 để quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- HS nêu cảm nhận riêng của mình.
 - HS nêu 
- 2 hs thực hành.
Toán ( tiết 10)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết sớ có hai chữ sớ thành tởng của sớ chục và sớ đơn vị. 
- Biết số hạng; tổng. 
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải toán bằng một phép trừ. 
- BT cần làm: 1; ( viết 3 số đầu); 2 ; 3 ( làm 3 phép tính đầu); 4.
* Giáo dục hs tính cẩn thấn, chính xác.
II/ Chuẩn bị: 
- GV: Viết sẵn nọi dung bài tập 2 ở bảng lớp. 
 + Một thước thẳng dài 1m có vạch chia thành từng dm, cm. 
HS: VBT 
DKPP: trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Hình thức: cá nhân, lớp.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Họa động học sinh
1. Oån định:
2. BK:
- GV cho HS tìm số liền trước của 28 và 98. 
GV cho HS thực hiện phép tính: 32 + 25.
- GV KTVBT và nhận xét. 
Hát vui
- 2HS trả lời. 
- 1HS làm bảng lớp. Còn lại làm bảng con. 
Lưu ý: 
- GV cần chú HS cách đặt tính và tính ở hàng đơn vị trước. 
- GV KTVBT đới với những HS yếu thật kĩ.. 
3 Bài mới 
 1/ Gới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
 2/ Luyện tập: 
 2.0/ Bài 1: Viết các số 25, 62 theo mẫu: 
M: 39 = 30 + 9
25 =  +  62 =  + 
Gv nhận xét.
2.1/ Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 
a)
Số hạng
30
52
 9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
b)
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
Hiệu
GV cho HS đọc yêu cầu. 
- GV cho HS làm bảng con còn lại làm SGK/11. 
- GV nhận xét chung. 
 2/ Bài 3: Tính : 
 48 65 94 
 + - - 
 30 11 42 
- GV cho HS đọc yêu cầu. 
- GV nhắc HS cách cộng, trừ số có hai chữ số không nhớ. 
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét chung. 
 2.3 Bài 4: SGK/11 Mẹ và chị hái được 85 quả cam, chị hái được 44 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam ? 
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam các em làm thế nào ? 
- Câu lời giải ghi như thế nào ? 
- GV cho 1 HS làm bảng lớp, còn lại làm SGK/11 
Giải
Số quả cam chị hái được là:
85 - 44 = 43(quả)
Đáp số: 43quả
4. Củng cố: 
- Tiết toán hôm nay học bài gì?
- GV cho HS nêu lại tính miệng 78 – 45, 34 + 23. 
- GV cho HS nêu tên các thành phần của 2 phép tính và nêu mối quan hệ giữa dm và cm. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm thêm VBT/11 bài 2, 3.
Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi.
- 2HS làm bảng lớp, còn lại làm vào SGK/11 
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu và đọc bài mẫu. 
- 2HS làm bảng lớp, còn lại làm VB
- HS nhận xét. 
- HS đọc bài toán. 
- 2 HS làm lớp. Lớp lam bc.
- 2 HS 
- cn trả lời
- cn phát biểu
- 1HS làm bảng lớp, còn lại làm SGK/11 
- HS nêu.
- HS nêu, làm bc
Sinh hoạt lớp
Tuần 2
 1/ Kiểm điểm tuần 2: 
- Học tập: Đa số các em đi học đều dầy đủ dụng cụ học tập. Đa số các em mạnh dạng phát biểu ý kiến. Nhưng vẫn còn một ít em quên dụng cụ học tập. 
- Duy trì sỉ số: Đầu năm các em đi học đều đạt tỉ lệ 100%. 
- Trật tự: 
 + Trong lớp: Phần đông đã đi vào nề nếp. Tuy nhiên vẫn còn một ít em hay nói chuyện riêng.
 + Ngoài lớp: Xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh, đi còn nói chuyện nhiều.
- Thể dục: Vì đầu năm chưa xây dựng bài TD giữa giờ.
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: đa số giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 + Vệ sinh lớp học: Đa số các em thực hiện tốt, biết giữ vệ sinh chung.
- Về đường: Các em đi đúng tuyến, nhưng nói chuyện nhiều.
2/ Hướng khắc phục: 
- Thường xuyên nhắc nhở các em thực hiện các nề nếp. 
- Khen những em, tổ, nhóm thực hiện được dù là việc nhỏ. 
3/ Tuyên dương – Phê bình: 
- Tuyên dương tập thể
- Tuyên dương cá nhân: Các cán bộ lớp.
- Phê bình: Tổ còn vi phạm nhiều.
4/ Công việc tuần 3: 
- Đi học đều đúng giờ. 
- Mang dụng cụ học tập đầy đủ. 
- Trật tự khi ra vào lớp. 
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Duyệt TCM 
HUỲNH NGỌC VĂN

Tài liệu đính kèm:

  • docgan lop 2 tuan 2 KNSGDTTHCM 888.doc