Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012.
Buổi sáng
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: TOÁN Ngày giờ
I.Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
-Nhận biết được một ngày có 24 giờ biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, biết đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ.
-Củng cố biểu tượng về thời gian đọc từng giờ trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
II-Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. 24 bộ đồ dùng dạy toán.
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012. Buổi sáng Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: TOÁN Ngày giờ I.Mục tiêu. Giúp HS củng cố về: -Nhận biết được một ngày có 24 giờ biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày, biết đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày giờ. -Củng cố biểu tượng về thời gian đọc từng giờ trên đồng hồ. -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày II-Chuẩn bị: -Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử. 24 bộ đồ dùng dạy toán. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh HĐ1: Thảo luận về nhịp sống tự nhiên hàng ngày. MT:HS nhận biết được đơn vị đo thời gian:ngày,giờ. HĐ2 :Thực hành MT: Củng cố biểu tượng về thời gian qua đọc từng giờ trên đồng hồ. 3)Củng cố dặn dò -Mỗi ngày đều có ngày và đêm. -Kể tên các buổi trong ngày? -Hỏi HS: Lúc 5 giờ sáng em làm gì? -11 giờ trưa em làm gì? -3 giờ chiều em làm gì? -8 giờ tối em làm gì? -Khi hs trả lời GV quay kim đồng hồ đúng giờ đó. -Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. -Gọi HS đọc bảng phân chia giờ -Phát cho HS đồng hồ và tự chỉ trên đồng hồ giờ chỉ theo buổi Bài 1-Yêu cầu HS quan sát tranh Bài 2: Yêu cầu HS xem tranh sau đó xem đồng hồ và nêu. Bài 3: giới thiệu đồng hồ điện tử -3 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? -20 giờ là mấy giờ của buổi tối? -Một ngày có bao nhiêu giờ? -24 giờ trong một ngày được tính như thế nào? -Yêu cầu HS đọc giờ của các buổi -Giờ giúp ích gì cho chúng ta? -Các em cần phải biết quý trọng thì giờ.Nhắc HS về tập xem giờøø. -Sáng, trưa, chiều, tối -Vài Hs nêu -Ăn cơm -Học bài ở nhà/ đi học -Học bài/ xem ti vi -Qsát -Nối tiếp nhau đọc -Xem đồng hồ tương ứng -Thực hành 3+4 HS lên giới thiệu -Q Sát và xem giờ trên đồng hồ. -Nối tiếp nhau nêu -6 giờ sáng, 7 giờ tối,20 giờ đêm Làm bài vào VBT. Q Sát -15 giờ -8 giờ tối -24 giờ -Nêu -Làm việc đúng giờ Tiết 3: Mỹ thuật Giáo viên dạy chuyên Tiết 4 + 5 :TẬP ĐỌC. Con chó nhà hàng xóm I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm, nêu bật vai trò của các con vật trong đời sống tình cảm của trẻ em II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Luyện đọc: MT:Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới HĐ2: tìm hiểu bài MT: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện HĐ 3: Luyện đọc theo vai. 3.Củng cố dặn dò. -Kiểm tra bài : Bán chó -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài và chủ đề -Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu chủ đề -Các em thử đoán xem bạn trong nhà là ai? -Cho HS quan sát tranh bài học và cho biết tranh vẽ gì? -Giảng thêm và nêu yêu cầu của bài -Đọc mẫu : Giọng kể, chậm rãi. -HD: HD luyện đọc -Treo bảng phụ-HD một số câu văn dài -HD cách đọc một số câu, phân biệt giọng kể nhân vật -Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu đọc thầm -Bạn của bé ở nhà là ai? -Bé và cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? -Vì sao bé bị thương? -Khi bé bị thương cún đã giúp bé như thế nào? -Những ai đến thăm bé? -Vì sao bé vẫn buồn? -Cún đã làm gì để bé vui? -Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành nhờ ai -Câu chuyện giúp em hiểu gì? -Câu chuyện ca ngợi gì? KL:Các con vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. -HD HS đọc theo vai. -Nhận xét khen ngợi HS. Nhắc HS về nhà đọc lại bài cũ và chuẩn bị bài mới -2HS đọc và trả lời SGK -Quan sát tranh và nêu chủ đề: Bạn trong nhà -Là những con vật nuôi -Quan Sát và nêu: tranh vẽ bạn nhỏ ngồi ôm con chó -Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp nhau đọc đoạn -Giải nghĩa từ SGK -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc đồng thanh trong nhóm -Các nhóm cử đại diện thi đọc -Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay đọc tốt -Thực hiện -Con chó của bác hàng xóm -Nhảy nhót tung tăng khắp vườn. -Bé mải chạy theo cún, vấp phải khúc gỗ và ngã. -Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến để giúp. -Bạn bè thay nhau đến thăm. -Bé nhớ cún. -Chới với bé, mang cho bé tờ báo, bút chì, con bút bê. -Bác sỹ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành nhờ cún. -1 – 2 HS đọc lại cả bài. -Thảo luận theo bàn. -vài HS cho ý kiến. -Tình bạn giữa bé và cún bông -Tự nhận nhóm đọc theo vai. -2 – 3 nhóm lên thể hiện. -Nhận xét bình chọn. -Về xem tranh tập kể lại chuyện. Buổi chiều : Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên dạy chuyên Tiết 2: ĐẠO ĐỨC: Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng I.MỤC TIÊU: -Hiểu:- Vì sao cần giữ gìn vệ sinh trật tự nơi công cộng. -Cần làm gì và cần tránh những gì để giữ trật tự vệ sinh, trật tự vệ sinh nơi công cộng 2.-Hiểu biết giữ trật tự vệ sinh những nơi công cộng 3-HS có thái độ tôn trọng những quy định vệ trật tự vệ sinh nơi công cộng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: phân tích tranh. MT: HS biết những việc không nên làm nơi công cộng. HĐ2:Xử lý tình huống. MT: HS có thái độ và hành vi đúng. HĐ3:Làm phiếu học tập. MT: HS biết phải làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3)Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS tự nhận xét xem trong tổ có những bạn nào thực hiện tốt vệ sinh trường lớp. -Nhận xét chung -Giới thiệu bài -Bài tập 1:-Yêu cầu HS mở SGK. ?-Tranh vẽ gì? ?-Việc chen lấn xô đẩy như thế gây ra hậu quả gì? ?-Qua sự việc này em rút ra điều gì? Kết luận :Không nên làm mất trật tự nơi công cộng đông người. -Bài 2:Giới thiệu tình huống qua tranh:Trên ô tô có một bạn nhỏ ăn bánh,tay kia cầm vỏ bánh và nghĩ (không biết bỏ rác vào đâu) -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai. -Lớp phân tích tình huống ?+Cách ứng xử như vậy có lợi có hại gì? ?-Nếu là em, em sẽ làm gì? KL:Vứt rác lên xe, ra đường làm bẩn và gây ra nguy hiểm. -Phát phiếu học tập cho các nhóm -Các em biết nơi nào là công cộng? -Mỗi nơi đó có ích lợi gì? ?-Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ta cần làm gì? ?-Em đã làm việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? -Nêu nhận xét đánh giá lẫn nhau -Quan sát tranh -HS xô đẩy nhau trên sân khấu. -Gây ồn ào, té, ngã -Không nên làm mất trật tự. -Quan sát nghe -Thảo luận theo cặp. -Đóng vai -Có lợi -Vài HS cho ý kiến -Thảo luận trả lời câu hỏi. -Đại diện các nhóm báo cáo -Nhận xét bổ sung Tiết 3: Âm nhạc: Giáo viên dạy chuyên Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012 Buổi sáng : Tiết 1: Toán: Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu:Giúp HS: -Tập xem đồng hồ(ở thời điểm buổi sáng trưa , chiều, tối), Làm quen với chỉ số giờ lớn hơn 12 giờ -Làm quen với các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian( đúng giờ, muộn giờ) II Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Tập xem đồng hồ HĐ2: Trò chơi xem giờ 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS nêu giờ từng buổi -Sử dụng quay kim đồng hồ -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Bài 1: yêu cầu HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? - Đưa ra đáp án: -Buổi tối An xem ti vi lúc 7 giờ tối -5 giờ chiều An đá bóng -Tập thể dục lúc 6 giờ sáng Bài 2: gọi 2 HS đọc bài -Hình A đồng hồ chỉ mấy giờ? +Vào học lúc mấy giờ? +Bạn nhỏ đang làm gì? +Vậy bạn đó đi học sớm hay muộn? -Giải thích thêm về tranh 2, -Chia lớp 4 nhóm 4 đồng hồ to. Các nhóm tự thảo luận và sử dụng 2 kim đồng hồ tạo giờ;8 giờ ;11 giờ -Em cần biết xem giờ để làm gì? -Nhận xét giờ học -4 HS nối tiếp nhau nêu -Nêu giờ trên đồng hồ -2 HS đọc -Điền số vào từng bức tranh -Nêu nội dung từng tranh -Mẹ đi làm về lúc 12 giờ trưa -Lúc 10 giơ øđêm em đang ngủ -2 HS đọc -8 giờ -7 giờ -Chạy trước cổng trường -Đi học muộn giờ -Nghe thảo luận theo cặp -HS tự nêu câu hỏi yêu cầu trả lời -Chia nhóm nhận việc thảo luận các nhóm chuẩn bị giờ để đố các nhóm khác-Nhóm nào nêu nhanh đúng thì thắng -Thực hành chơi -Đi học sinh hoạt đúng giờ -Về làm bài tập về nhà Tiết 2: Chính tả: Tập chép: Con chó nhà hàng xóm I.Mục đích – yêu cầu. Rèn kĩ năng viết chính tả Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: con chó nhà hàng xóm .Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ui/ uy;ch/tr;?/ II.Đồ dùng dạy – học. Chép sẵn bài chép. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2Bài mới HĐ1: Hướng dẫn tập chép MT:Rèn kĩ năng viết chính tả HĐ2: Luyẹân tập MT:HS phân biệt ui/ uy; ch/tr Dặn dò -yêu cầu HS lên bảng viết -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu mục tiêu bài -Chép bài văn lên bảng -Vì sao bé trong bài pha ... Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. -Tập kể trong nhóm -Kể trước lớp nối tiếp - Lắng nghe. HS viết bài Đọc bài trước lớp. Về nhà thực hiện. Tiết 2: HDTHTV: Luyện viết thêm chữ hoa O I Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc được cách viết các chữ hoa đã học Biết viết chữ hoa (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).O Biết viết câu ứngdụng “ Ong bay bướm lượn” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. - Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng : -Rèn kĩ năng viết và trình bày -Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày. II, Chuẩn bị.Vở Tập viết II Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ GV nhận xét và cách viết chữ các chữ hoa đã học Hướng dẫn HS viết O Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:Ong bay bướm lượn Hoạt động 2: Thực hành luyện viết. Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD. -Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung. Theo dõûi giúp đỡ HS *Chấm chữa: chấm 8 em. - Nhận xét * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm HS quan sát và nghe HS nêu HS vết vào vở theo nội dung trong vở Ong bay bướm lượn HS thực hành Tiết 3: Ôn luyện âm nhạc: Giáo viên dạy chuyên Tiết 4: Sinh hoạt tập thể: Nhận xét lớp I Mục tiêu. Giúp HS tự nhận xét , đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. Những việc đã làm được và chưa làm được. Hướng khắc phục Nắm được một số nội dung chính của trường, lớp trong tuần tới II Nội dung sinh hoạt A Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần. B Giáo viên nhận định lại một số hoạt động trong tuần. 1. Số lượng : Duy trì số lượng đạt: 100 % Vắng: 0 Tỉ lệ chuyên cần: 100 % 2.Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, có ý thức học tập. 3. Nề nếp : Thực hiện hiệu lệnh , nội quy: - Nề nếp lớp học: Xếp hàng vào ra lớp nhanh, theo hiệu lệnh. 4. Học tập :Duy trì nề nếp học tập tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu buổi có chất lượng Trong giờ học các em có ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài. 5.Trực nhật, vệ sinh phong quang , lao động thực hiện thường xuyên , sạch sẽ *Tuyên dương: Thảo Ly, Hiền, Chi. * Nhắc nhở: An, Tuấn Anh, Hà. C Kế hoạch tuần tới : - Duy trì các nề nếp tốt. Học chương trình tuần17. Trực nhật và vệ sinh phong quang theo quy định , thường xuyên. Chiều thứ 3 / 8 / 12 / 2009 ?&@ GĐHS Yếu Tiếng Việt Luyện đọc , viết, I.Mục đích – yêu cầu.Giúp HS yếu đọc trơn, trôi chảy, rõ ràng đúng các từ khó trong các bài đọc :Con chó nhà hàng xóm , và bài: Đàn gà mới nở .Viết đúng chính ta ûmột đoạn trong bài:Đàn gà mới nở II. Chuẩn bị. Vở ôn luyện Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh HĐ1 : Luyện đọc Gọi HS đọc bài :Con chó nhà hàng xóm , và bài: Đàn gà mới nở . GV hướng dẫn , sửa sai cho rèn đọc cho các HS Luyện phát âm những từ HS đọc sai Luyện đọc trôi chảy lưu loát HĐ2 Luyện viết HD viết GV đọc một û đoạn trong bài:Đàn gà mới nở . Theo dỏi giúp đỡ HS yếu GV hướng dẫn , sửa sai cho HS HD HS viết lại đúng HĐ3 Gv nhận xét và củng cố Dặn dò : Ôn các bài tập đọc trong tuần Lần lượt một số em yếu đọc bài đọc thêm Lớp nhận xét bổ sung Cả lớp đọc nối tiếp Các bạn trong nhóm giúp đỡ bạn yếu HS đọc lai đoạn viết HS viết vào vở Dò bài Lớp chửa lối cho bạn ?&@ Tự chọn LTC Ôn Từ chỉ tình chất. Câu kiểu : Ai thế nào? I. Mục đích yêu cầu. -. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ đã đặt câu đơn giản theo kiểu: Ai( cái gì, con gì)Thế nào? -Mở rộng vốn từ về vật nuôi II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1 : Từ trái nghĩa HĐ2: Đặt câu theo mẫu Ai; cái gì; con gì- là gì? HĐ3: Từ ngữ về vật nuôi 3)Củng cố dặn dòn -Bài1: Gọi HS đọc bài -Giảng: từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau -Yêu cầu tìm thêm 1 số cặp từ trái nghĩa -BÀi 2-gọi hs đọc -HD HS làm mẫu +Chú mèo ấy thế nào? +Con gì rất ngoan? -Chấm vở HS -Em hãy kể tên các con vật nuôi em biết ở nhà -Cho HS quan sát tranh và HD HS cách thi đố nhanh về tên con vật(HS1- nêu câu đố và gọi bạn-HS2 trả lời được thì có quyền ra câu đố -Đối với con vật nuôi em cần có thái độ thế nào? -Nhắc HS về tìm thêm từ trái nghĩa, từ chỉ loài vật -2 HS đọc -Đọc mẫu :tốt- xấu -Thảo luận theo bàn để tìm từ trái nghĩa -Nêu Miệng +Ngoan>< Hư(Bướng bỉnh) +Nhanh/ chậm ; chậm chạp +Trắng/ đen;Cao /thấp;khoẻ/yếu -2 HS đọc -Nêu: chú mèo ấy rất ngoan -Ngoan -Chú mèo ấy -Vài hs nêu miệng -Ghi vào vở -Nối tiếp nhau đặt câu Nhận xét -Nối tiếp nhau nêu -Quan sát tranh. Dựa vào đặc điểm bên ngoài của nó để nêu câu đố bạn +Con gì có sừng, ăn cỏ, kêu be be +Con dê +Con gì 2 tai kêu thẳng đứng ăn cỏ? (con thỏ) -Nối tiếp nhau đọc lại tên con vật -Yêu thương chăm sóc -Hệ thống nội dungbài học ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài:.Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi I Mục tiêu. -Nắm chắc được quy trình gấp, cắt, dán, biển báo chỉ chiều xe đi -Gấp, cắt, dán, được biển báo giao thông chỉ chiều xe đi -Thực hiện an toán giao thông II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1 Quan sát nhận xét HĐ2 hướng dẫn thao tác HĐ3 thực hành HĐ4 : nhận xét đánh gía -Gọi HS nêu quy trình gấp, cắt, Dán biển báo giao thông chỉ chiều xe đi -Khi đi xe gặp biển báo này ta cần làm gì? -Nhận xét- đánh gia -Giới thiệu bài- cho HS quan sát biển báo chỉ chiều xe đi -Biển báo chỉ chiều xe đi có gí giống với biển báo đã học -Treo quy trình và giới thiệu các bước gấp Bước1: Gấp cắt biển báo chỉ chiều xe đi -Gọi HS lên cắt chân biển báo -HD HS cách cắt hình chữ nhật dài 4ô rộng 2ô- HD cách gấp đôi và cắt bỏ -Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi -Gọi HS nêu cách cắt, dán biển báo giao thông -Theo dõi chung -Kiểm tra đánh giá việc gấp cắt của Hs -Nhận xét chung -Dặn HS chuẩn bị giấy, hồ, keó -2 HS thực hành -Không đi vào lối này -Quan sát biển báo chỉ.. -Có thêm mặt hình tròn -Khác nhau về màu sắc +Biển báo chỉ lối đi bên trong có mũi tên -Lấy hình vuông màu xanh 6 ô- nêu các bước gấp cắt -Theo dõi nhận xét -2HS thực hành -Quan sát theo -Nêu cách dán -2 HS thực hành cách dán -1 HS nêu và trình bày cách gấp cắt hình tròn -thực hành cách gấp, cắt -Trình bày SP ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài:.Vẽ con vật I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách vẽ con vật theo cảm nhận của mình -GD HS biết yêu quý các con vật có ích II, Chuẩn bị. GV: Quy trình vẽ con vật, bài vẽ, mẫu Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Quan sát nhận xét HĐ2 cách vẽ con vật HĐ3: thực hành HĐ4: Nhận xét đánh giá 3)Củng cố dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Giới thiệu bài -Em hãy kể tên các con vật mà em biết? Kể về các màu sắc riêng của từng con vật? -Các con vật này có những bộ phận nào? -Em nhận ra con voi con thỏ, con mèo nhờ đặc điểm nào? -Cho HS quan sát một số tranh -HD vẽ hình vừa đủ với khung hình Vẽ chi tiết chính trước: đầu, mình sau đó vẽ các phần phụ -Vẽ màu theo ý thích -Phác thảo cách vẽ nhiều con vật -Nhắc nhở HS tự chọn con vật và vẽ.GV quan sát, theo dõi , giúp đỡ HS yếu -Yêu cầu HS trưng bày bài vở và đánh giá:-Hình dáng đặc điểm +màu sắc -Nhận xét đánh giá chung -Đối với các con vật các em cần có thái độ thế nào? -Dặn HS về vẽ con vật mà em thích -Nối tiếp nhau nêu -Đen , xám, vang, trắng -Đầu, mình, chân, đuôi -Nêu -Quan sát -Quan sát -Vẽ bài tự do -Tự đánh giá lẫn nhau -Bình chọn bài đẹp -Bảo vệ chăm sóc, yêu thương ?&@ Môn: Ôn Mĩ thuật Bài Ôn :.Vẽ con vật I. Mục tiêu: Giúp HS biết cách vẽ con vật theo cảm nhận của mình -GD HS biết yêu quý các con vật có ích II, Chuẩn bị. GV: Quy trình vẽ con vật, bài vẽ, mẫu Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1: Quan sát nhận xét HĐ2 cách vẽ con vật HĐ3: thực hành HĐ4: Nhận xét đánh giá 3)Củng cố dặn dò Em hãy kể tên các con vật mà em biết? Kể về các màu sắc riêng của từng con vật? -Các con vật này có những bộ phận nào? -Em nhận ra con voi con thỏ, con mèo nhờ đặc điểm nào? -Cho HS quan sát một số tranh -HD vẽ hình vừa đủ với khung hình Vẽ chi tiết chính trước: đầu, mình sau đó vẽ các phần phụ -Vẽ màu theo ý thích -Phác thảo cách vẽ nhiều con vật -Nhắc nhở HS tự chọn con vật và vẽ.GV quan sát, theo dõi , giúp đỡ HS yếu -Yêu cầu HS trưng bày bài vở và đánh giá:-Hình dáng đặc điểm +màu sắc -Nhận xét đánh giá chung -Đối với các con vật các em cần có thái độ thế nào? -Dặn HS về vẽ con vật mà em thích -Nối tiếp nhau nêu -Đen , xám, vang, trắng -Đầu, mình, chân, đuôi -Nêu -Quan sát -Quan sát -Vẽ bài tự do -Tự đánh giá lẫn nhau -Bình chọn bài đẹp -Bảo vệ chăm sóc, yêu thương
Tài liệu đính kèm: