Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 16

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 16

Tuần 16 Chủ đề: Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng

Ngày dạy :Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013

Tập đọc

Con chó nhà hang xóm

I.MỤC TIÊU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : nhảy nhót, tung tăng, vuốt ve.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu ý nghĩa các từ mới: thân thiết, sung sướng, hài lòng.

Hiểu ý nghĩa các từ chú giải: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.

Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.- GDKNS: biết kiểm soát cảm xúc, trình bày cảm xúc của mình và thể hiện sự thông cảm. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Chủ đề: Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Ngày dạy :Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
Con chó nhà hang xóm
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : nhảy nhót, tung tăng, vuốt ve. 
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu ý nghĩa các từ mới: thân thiết, sung sướng, hài lòng.
Hiểu ý nghĩa các từ chú giải: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động.
Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.- GDKNS: biết kiểm soát cảm xúc, trình bày cảm xúc của mình và thể hiện sự thông cảm. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: Đọc bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Yêu cầu hs đọc bài “Bé Hoa”- TLCH
 3, 4 / 122/ SGK
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2 : Luyện đọc .(30 phút)
1. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh trang 127.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Các em thử đoán xem - Bạn trong nhà là ai ?
à Giới thiệu chủ điểm: Bạn trong nhà.
à Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm
2. Luyện đọc
 Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc tùng đoạn trước lớp
Gv hướng dẫn giọng đọc
Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài 
Giải nghĩa từ( chú giải)
 Gv đặt câu hỏi 
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
 (đoạn ,bài)
TIẾT 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (20 Phút)
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi 
Đoạn1- Bạn của Bé ở nhà là ai ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Đoạn 2 – Chuyện gì xảy ra khi Bé mải chạy theo Cún ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
Đoạn 3 – Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Đoạn 4:- Cún đã làm cho Bé vui lên bằng cách nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui ?
Đoạn 5: - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Gv chốt : Qua câu chuyện cho ta thấy tình cảm giữa Bé vá Cún thật thắm thiết.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (10 phút)
Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ.
GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai.
Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét -tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
Giáo dục: Biết yêu thương, bảo vệ các loài vật nuôi trong nhà.. 
Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện, tiết Chính tả.
Ghi Thời gian biểu chuẩn bị cho bài Thời gian biểu. 
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. 
Biết thể hiện đúng giọng đọc thân mật.
 (2HS ) 
-Nghe theo dõi
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ: nhảy nhót, tung tăng, vuốt ve. ( CN- ĐT )
 - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Phân biệt giọng kể, nhân vật, đọc chậm rãi. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Đọc đúng câu (CN )
 Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
	Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê// Bé cười,/ Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.//
	Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.//
-Hiểu nghĩa từ( chú giải ) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-Luân phiên nhau đọc
- Nối tiếp nhau đọc
Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó giữa em bé vá chú chó nhỏ.
à Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Biết yêu thương các loài vật nuôi trong nhà.
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Đọc bài với giọng tình cảm.
Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất
Ghi nhận sau tiết dạy
Kể chuyện
Con chó nhà hàng xóm
I.MỤC TIÊU 
1.Rèn kĩ năng nói : kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm; 
biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biềt thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
GDKNS: biết kiểm soát cảm xúc, trình bày cảm xúc của mình và thể hiện sự thông cảm. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà
 II.CHUẨN BỊ
Gv: Thuộc câu chuyện . 
 HS:Chuẩn bị bài trước
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gọi 2 hs nối tíêp nhau kể câu chuyện: Hai anh em. TLCH 3, 4/ SGK.
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.(30 phút)
 1.Giới thịêu bài.
 2.Hướng dẫn HS kể chuyện
 2.1 Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
Yêu cầu HS quan sát tranh- nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
-GV gọi HS kể mẫu đoạn 1. 
 +Tập kể trong nhóm
 +Thi kể trước lớp.
 Nhận xét
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện.
 Gọi HS kể.
Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét 
 - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
Giáo dục HS :Đối xử tốt với các con vật nuôi.
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
 Chuẩn bị trước câu chuyện Tìm ngọc.
Kể đủ nội dung, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.( Kể nối tiếp)
Giọng kể phù hợp.
Nắm nội dung từng tranh 
Tranh 1 : Bé cùng Cún Bông vui đùa chạy nhảy tung tăng .
Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
Tranh 4: Cún Bông làm cho Bé vui.
Tranh 5: Bé khỏi đau lại vui đùa với Cún.
*Dựa vào vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
 Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ,nét mặt(nối tiếp)
- Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn.
-Kể toàn bộ câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. . (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện
 	Ghi nhận sau tiết dạy
Toán
Ngày, giờ
I.MỤC TÊU
Giúp học sinh 
1.Biết một ngày có 24 giờ.
2. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.
3. Bước đầu nhận biết được đơn vị thời gian: Ngày, giờ.
4. Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
5. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
-GDKNS: HS biết gọi tên giờ trong ngày và sử dung thời gian trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ
 	GV: bảng nhựa , đồng hồ, tranh bài tập 2/SGK.
HS: VBT, đồng hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu ngày giờ.(12 phút)
1.- Yêu cầu Hs nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? 
Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
* GV giới thiệu mô hình đồng hồ quay giờ - Gọi Hs đọc giờ và TLCH. 
- Quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ
chiều em đang làm gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
* Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
* Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
* GV chia 5 nhóm- HS thảo luận ghi giờ từng buổi vào băng giấy.
Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu giờ từng buổi trên đồng hồ- Đọc giờ.
 Nhận xét 
Gọi HS đọc phần bài học trong SGK.
* Hỏi: - 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 7 giờ tối còn gọi là mấy giờ ? 
- 10 giờ đêm còn gọi là mấy giờ?
Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
Hoạt động 2:Thực hành (20 hút)
Bài 1/SGK/76
-MT: Củng cố cách xem giờ đúng và gọi tên giờ trong ngày.
Gv giới thiệu mô hình đồng hồ 
Bài 2/SGK/77
- MT: HS biết sử dụng thời gian trong đời sống thực tế.
-YC HS đọc giờ.
 Bài 3/SGK/ 77
- MT: Củng cố gọi tên giờ
 -YC học sinh xem đồng hồ và nói giờ 
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Chia làm mấy buổi ?
Gv đọc giờ - yêu cầu Hs vặn kim đồng hồ.
Dặn dò : BTVN/ Bài 3/ VBT/ 79.
Chuẩn bị bài Thực hành xem đồng hồ.
 -Củng cố cách xem giờ đúng trên đồng hồ: kim dài chỉ vào số 12.
Củng cố về thời điểm, khoảng thời gian
- đang ngủ
- ăn cơm
- học bài 
-Em học bài
- ngủ 
Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
Biết cách gọi tên giờ trong một ngày.
Sáng: 1 giờ sáng,..., 10 giờ sáng.
Trưa : 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.
Chiều : 1 giờ chiều,..., 6 giờ chiều.
Tối : 7 giờ tối,..., 9 giớ tối.
Đêm: 10 giờ đêm, 11 giờ đêm,12 giờ đêm.
-1giờ chiều còn gọi là 13 giờ
-4 giờ chiều còn gọi là 16 giờ
-7 giờ tối còn gọi là 19 giờ
-10 giờ đêm còn gọi là 22 giờ
-HS xem giờ đúng và gọi tên giờ trong ngày nêu nối tiếp. ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
 6 giờ, 12 giờ, 5 giờ ...
HS làm SGK theo cặp. vài cặp trình bày, lớp nhận xét
Ví dụ: em đi học lúc 7 giờ sáng
 Em chơi thả diều lúc 17 giờ
 Em đọc truyện lúc 8 giờ tối..
Ghép hình với đồng hồ cho phù hợp.
Hs xem đồng hồ và đọc giờ nối tiếp
15 giờ - 3 giờ chiều.
20 giờ - 8 giờ tối
Ghi nhận sau tiết dạy
..................................................................... 
 Ngày dạy :Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013
Toán
Thực hành xem đồng hồ
 I.MỤC TÊU
 	Giúp HS 
1. Biết tìm xem giờ đúng trên đồng hồ. 
2. Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ. 
3. Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- GDKNS: HS biết xem giờ đúng và giờ lớn hơn 12 giờ ,biết ứng dụng những hoạt động sinh h ... - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào ? Thứ ba tuần sau là ngày nào ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
 GV giới thiệu lịch tháng 1, 2 – 2012. Yêu cầu HS xác định thứ, ngày trong tháng .
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Thi tìm nhanh thứ ngày trong tháng ( 2 tờ lịch ) HS khoanh vào ngày theo yêu cầu của GV.
 Dặn dò : BTVN/VBT/83 
 Chuẩn bị Luyện tập chung 
Củng cố kĩ năng xem lịch . Đọc ngày tháng. 
- HS điền đúng các ngày còn thiếu vào tờ lịch tháng 1 : 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30. 
 Vào SGK 
+Ngày đầu tiên của tháng một là thứ năm
 +Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ bảy
 +Tháng 1 có 31 ngày
+Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày: 2,9,16,23,30
 +Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4; thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4
 +Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu
Củng cố kĩ năng xem lịch tháng.
Ghi nhận sau tiết dạy
Tự nhiên và xã hội
Các thành viên trong nhà trường
 I.MỤC TIÊU 
Sau bài học giúp hs: 
- Các thành viên trong nhà trường: hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, GV, cá
nhân viên khác và HS.
 - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
 -Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II.CHUẨN BỊ 
 	 GV: tấm bìa ghi tên các thành viên.
	 HS: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15`)
MT: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường
1. .Làm việc theo nhóm đôi
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
Chia 4 nhóm 
- Nói tên các thành viên, công việc, vai trò của họ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
2. Cả lớp 
 Gọi HS trả lời ( mỗi nhóm 1 tranh ) 
 Nhận xét – bổ sung
Kết luận: Trong trường Th gồm có các thành viên: Thầy (cô ) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, thầy cô giáo và cán bộ nhân viên khác. Thầy (cô ) hiệu trưởng, phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo, quản lí nhà trường , thầy cô giáo dạy Hs , bác bảo vệ trông coi trường lớp...
HĐ 2:Thảo luận về các thành viên và công việc của họ ở nhà trường của mình 15 `
MT: Biết giới thiệu các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường của mình.
1. Làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh giới thiệu các thành viên trong nhà trường và công việc của họ?
2. Cả lớp
Yêu cầu HS giới thiệu
 Nhận xét
- Các em có thái độ ntn đối với các thành viên trong nhà trường ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
Kết luận: tất cả các thành viên trong nhà trường họ làm việc tất cả là vì chăm lo cho các em. Các em phải biêt yêu quý, kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên đó và đoàn kết với bạn.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
HĐ 3: Trò chơi “ Ai là ai ?” 10`
Gọi 5 HS mỗi em đeo một tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường ( úp tên vào trong ).
 HS đeo bảng đưa ra gợi ý – Hs dưới lớp đoán đó là ai ?
VD: Người này ở trong nhà trường nhưng không dạy học.
...........................
Nhận xét – tuyên dương 
HS hát bài “ Em yêu trường em”
Dặn dò : Giáo dục HS: yêu trường , yêu lớp, giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
 Chuẩn bị bài Phòng tránh té ngã khi ở trường. 
Biết tên các thành viên trong nhà trường, công việc và vai trò của họ.
H1: học sinh ( học tập )
H1: Cô hiệu trưởng ( lãnh đạo, quản lí )
H2: Cô giáo ( dạy HS )
H3: Bác bảo vệ (bảo vệ trường)
H4: Cô y tá(chăm sóc các học sinh khi bệnh )
H5: Bác lao công ( quét dọn VS )
H6: Cô thư viện ( quản lí sách vở, cho mượn sách )
Biết được các thành viên trong nhà trường : HT : thầy Phú, PHT: thầy Dũng, (lãnh đạo, quản lí nhà trường )
Thầy cô giáo : cô Phước, cô Ngà, cô Vân, cô Trang, cô Thanh,... dạy Hs .
Bảo vệ : chú Quân ( trông coi trường )
Kế toán : cô Lí 
TPT : cô Ngọc
Biết yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường.
Củng cố lại các kiến thức. 
Ghi nhớ tên gọi và các công việc của các thành viên trong nhà trường .
Ghi nhận sau tiết dạy
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2013
 Tập làm văn
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật
Lập thời gian biểu
I.MỤC TIÊU
 	* Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời khen ngợi .
	biết kể về một con vật 
	* Rèn kĩ năng viết: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
- GDKNS: Biết thể hiện cảm xúc khen ngợi,quản lí thời gian và lắng nghe tích cực.
	II.CHUẨN BỊ
 	Gv: Bảng phụ viết bài tập. 
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Bài 3( tiết 15) (gọi 2 HS đọc bài)
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.(30’)
1.GV giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 .
- MT: Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói, biết dùng từ ( thật, quá, làm sao ) lời khen ngợi .
Gv hướng dẫn mẫu. Đàn gà rất đẹp. Hãy đặt 1 câu để tỏ ý khen ngợi đàn gà.
Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
 Thảo luận viết lời khen ngợi.
HS trình bày 
GV: nhận xét, sửa câu sai lưu ý HS cách viết câu, biết dùng từ ( thật, quá, làm sao ) nói lời khen ngợi.
Bài 2. 
- MT: Biết kể về một con vật
– Yêu cầu HS chọn 1 con vật để kể.
Gọi 1 Hs giỏi kể mẫu.
Tổ chức cho HS kể trong nhóm ( nhóm đôi ) 
Lưu ý khi kể :Nêu tên con vật- đặc điểm về màu sắc , tính tình, tình cảm của em đối với con vật đó.
- Kể trước lớp
 Nhận xét 
Bài 3 
-MT: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
. Hướng dẫn HS lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
Yêu cầu HS viết vào vờ bài tập.
Gọi HS đọc. Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Nhắc nhở HS thực hành nói lời khen ngợi trong cuộc sống hàng ngày.
 Nhận xét
 Dặn dò: Lập thời gian biểu của em để chuẩn bị cho bài Tuần 17.
Biết kể ngắn về anh, chị em ( nêu tên, đặc điểm về hình dáng, tính tình, tình cảm ).Biết dùng từ đặt câu đúng.
Nắm MĐ- YC của bài
- HS làm việc nhóm đôi làm nháp vài nhóm làm bảng phụ, HS nêu lớp nhận xét
 VD: Đàn gà rất đẹp à Đàn gà mới đẹp làm sao !
- VD: Chú Cường khỏe quá !
 Chú Cường khỏe thật !
 Chú Cường mới khỏe làm sao !
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- HS chọn 1con vật và kể về con vật đó.
VD: Nhà em có nuôi một con chó. Nó có bộ lông màu vàng rất đẹp. Chú chó rất khôn. Mỗi lần, em đi học về nó chạy ra vẫy đuôi mừng rỡ. Chú là bạn thân của em.
( GV theo dõi giúp đỡ HS TB,Y)
- HS lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
VD: 19 giờ - 19 giờ 30 xem hoạt hình
 19 giờ 30 – 20 giờ 30 học bài
 20 giờ 30 –21 giờ vệ sinh cá nhân
 21 giờ đi ngủ
Ghi nhận sau tiết dạy
Toán
Luyện tập chung
I.MỤC TIÊU	
 Giúp HS củng cố về :
1. Xem giờ đúng trên đồng hồ. 
 2. Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng.
 3. Giải bài toán về it hơn.
II.CHUẨN BỊ
 	GV: mô hình đồng hồ, tranh bài 1. Tờ lịch tháng 5.
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Gv treo tờ lịch tháng 12- 2007.
Yêu cầu HS tìm thứ, ngày trong tháng.
 - Thứ sáu tuần này là ngày 21- 12, thứ sáu tuần trước là ngày bao nhiêu ? 
- Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?Thứ hai là những ngày nào ?
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1 : Luyện tập (30 phút)
Bài 1 /SGK/81
- MT: -Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ: kim dài chỉ số 12. Biết xem giờ trên đồng hồ điện tử.
-YC học sinh nêu miệng
Bài 2 / VBT/ 81
- MT:Củng cố cách xem lịch tháng, thứ, ngày trong tháng. Củng cố khoảng thời gian.
 -YC HS điền các ngày còn thiếu. GV hỏi các câu hỏi ( bài b)
Bài 3: SGK/81
- MT: Rèn kĩ năng quay kim đồng hồ chỉ số giờ đúng:
-YC học sinh lần lượt lên quay kim đồng hồ theo số giờ đã cho
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Bài 3 – GV đọc giờ - yêu cầu HS quay kim đồng hồ ( 4 HS lên trước lớp ). Nhận xét 
 Dặn dò : BTVN/ VBT trang 84
Chuẩn bị bái Ôn tập phép cộng và phép trừ.
Củng cố cách xem lịch tháng. Biết thứ, ngày trong tháng. Nhận biết khoảng thời gian.
-HS xem giờ đúng trên đồng hồ: kim dài chỉ số 12. ( SGK – Tranh )Biết xem giờ trên đồng hồ điện tử.HS làm bảng con + giải thích.
5 giờ chiều – 17 giờ
6 giờ chiều – 18 giờ
21 giờ - 9 giờ tối
-HS điền ngày thiếu trong SGK .HS đọc lại BT2a
Bài 2b – trả lời miệng( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ đúng: 8 giờ, 20 giờ, 2 giờ, 21 giờ, 9 giờ, 14 giờ và đọc theo giờ đã cho( GV theo dõi giúp đỡ HS TB,Y)
Ghi nhận sau tiết dạy
SINH HOẠT TẬP THỂ
 I.MỤC TIÊU 
 	1.Tổng kết đánh giá kết quả học tập và thực hiện nội quy của HS tuần qua.
 	2.Đưa ra phương hướng tuần tới .
3.Sinh hoạt lớp
4.Củng cố trò chơi,bài hát
 II.PHƯƠNG TIỆN 
-GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: /
 III.CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC
 	1.Ổn định lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần 
-Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung
-GV nhận xét chung
-GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau
*Ưu điểm:
+Tiếp thu bài khá tốt
+Có tinh thần giúp đỡ bạn 
+Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ 
+Hăng say phát biểu bài:
*Tồn tại
+Mặc đồng phục chưa đúng quy định:
+Chưa nghiêm túc trong giờ học:
+Đi học còn trễ:
-Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt
*Biện pháp khắc phục
-Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó 
 HOẠT ĐỘNG 2.Nhận xét chung 
 	 Đa số các em ngoan học bài, làm bài đầy đủ tích cực phát biểu, có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung. Một số em học tập có tiến bộ.Vẫn còn có em chưa bỏ rác đúng nơi quy định, xả rác ra sân trường.
 	Bên cạnh đó vẫn còn có em đọc trơn vẫn chưa thạo, còn đánh vần, vài em viết chữ xấu, học còn thụ động, tính toán chậm , làm bài toán Tìm số bị trừ,số trừ còn lẫn lộn, làm tính trừ có nhớ còn nhầm lẫn.
HOẠT ĐỘNG 3.Sinh hoạt tập thể
-GV dạy cho HS 1 số trò chơi
-HS chơi
-Nhận xét + tuyên dương
-Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch 
-Nhận xét tiết học
 III.PHƯƠNG HƯỚNG TỚI
-GV nêu kế hoạch
+Chấn chỉnh lại nề nếp lớp. Thực hiện tốt nội quy
+Tích cực học tập. Luyện chữ viết. Duy trì việc học phụ đạo
+Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra
+Tham gia giải toán Internet trên mạng
+Tham gia giải tập MHST thật tốt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 16.doc