Tập đọc
Bông hoa niềm vui
I.MỤC TIÊU
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : bệnh viện, ngắt hoa, mặt trời, vun trồng.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
Cảm nhận được lòng hiếu thảo của bạn HS trong câu chuyện.
-GDKNS+ BVMT: Biết thể hiện sự thông cảm,Tự nhận thức về bản thân, quan tâm đến những người thân trong gia đình, có ý thức bảo vệ cây xanh nơi công cộng.
II.CHUẨN BỊ
GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bông hoa cúc đại đóa.
HS:Đọc bài trước.
Tuần 13 Chủ đề: Thương người như thể thương thân Ngày dạy :Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013 Tập đọc Bông hoa niềm vui I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : bệnh viện, ngắt hoa, mặt trời, vun trồng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được lòng hiếu thảo của bạn HS trong câu chuyện. -GDKNS+ BVMT: Biết thể hiện sự thông cảm,Tự nhận thức về bản thân, quan tâm đến những người thân trong gia đình, có ý thức bảo vệ cây xanh nơi công cộng. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bông hoa cúc đại đóa. HS:Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu hs đọc bài “Mẹ”- TLCH 1, 2, 3, / 102/ SGK Nhận xét - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc .(30’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc tùng đoạn trước lớp GV hướng dẫn đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 HĐ 2: Tìm hiểu bài (18 phút) Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi Đoạn1-Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? HS TB,Y Đoạn 2: -Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui? HS TB,Y Đoạn 3:- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo đã nói thế nào ? - Câu nói của cô giáo thể hiện thái độ gì ? Đọc thầm cả bài – TLCH - Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? Gv chốt : Chi là một cô bé hiếu thảo, biết tôn trọng nội quy, rất thật thà. HĐ 3: Luyện đọc lại (12 phút) Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Giáo dục: Con cái phải biết hiếu thảo với cha mẹ. Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện, tiết Chính tả. Đọc trước bài Quà của bố. Đọc thuộc bài thơ Ngắt nhịp 2 / 4; 4 / 4. Câu 7, 8 ngắt nhịp 3 / 3, 3 / 5. kéo dài : ạ ời, kẽo cà. Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: bệng viện, mặt trời, ngắt hoa, vun trồng. ( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Phân biệt giọng kể, nhân vật. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trới buổi sáng.// Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa / Chi ạ !// Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Đọc thầm hiểu nội dung bài: Chi là một cô bé hiếu thảo, bạn muốn hái một bông hoa để tặng bố làm bố dịu cơn đau, nhưng bạn rất tôn trọng nội quy. à Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đọc đúng vai –Gịong đọc phù hợp,với từng nhân vật: lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lới cô giáo dịu dàng, trìu mến. Ngắt nghỉ đúng. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................... Kể chuyện Bông hoa niềm vui I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi 1 phần trình tự. Biết dựa vào tranh và trí nhớ kể lại đượcnội dung chính ( đoạn 2, 3 ) của câu chuyện bằng lời của mình.. Biết thêm chi tiết đoạn cuối của câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . Bảng phụ ghi tóm tắt. HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 hs nối tíêp nhau kể câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.(30’) 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách. GV gọi HS kể đoạn 1. +Tập kể trong nhóm( nhóm đôi) +Thi kể trước lớp. Nhận xét 2.2 Kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. +Tập kể trong nhóm. +Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét 2.3 kể đoạn cuối câu chuyện theo trí tưởng tượng, thêm lời cảm ơn của bố Chi. - Kể trong nhóm Thi đua giữa các nhóm. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét - chi có những đức tính gì đáng quý ? Giáo dục HS :Hiếu thảo với cha mẹ. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị trước bái Câu chuyện bó đũa. Kể đủ nội dung, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.( Kể nối tiếp) Giọng kể phù hợp. *Biết kể đoạn mở đầu theo hai cách. Cách 1 : Theo trình tự như câu chuyện. Cách 2: Đảo các ý câu đoạn 1. VD: Bố của Chi ốm phải vào nằm bệnh viện. Chi muốn hái tặng bố một bông hoa, dược cả lớp gọi là hoa Niềm vui., để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sớm tinh mơ... *Dựa vào vào tranh kể lại được phần chính của câu chuyện bằng lời của mình. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ,nét mặt. (nối tiếp ). VD: Chi giơ tay định hái nhưng lại chần chừ, vì không ai được ngắt hoa trong vườn.... *Kể lại được đoạn cuối của câu chuyện có sáng tạo. câu chuyện, đủ nội dung. VD: Khi bố khỏi bệnh. Bố cùng Chi đến trưồng cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang một bó hoa cúc đại đóa rất đẹp. Bố nói: “ cảm ơn cô đã cho Chi hái hoa ở vườn trường. Nhờ có những bông hoa đó mà tôi nhanh khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa.” Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện Ghi nhận sau tiết dạy Toán 14 trừ đi một số: 14 - 8 I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 1.Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 14 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. 2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán có liên quan. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính + VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 53 – 16 ; 73 - 38 Bảng con 43 - 7 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 14 – 8 (12 phút) 2.1.GV nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 4 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 14- 8 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính - tính GV hướng dẫn HS đặt tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 2.2 Lập bảng trừ Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập bảng trừ Gọi HS nêu kết quả. H/D HS học thuộc HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/ SGK/61 Mt: Biết vận dụng Lấy tổng trừ đi số hạng này, kết quả là số hạng kia. -YC nêu miệng kết quả , GV ghi kết quả Yêu cầu HS nhận xét các phép tính. Bài 2/SGK/ 61 - MT:Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính -YC 2 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng Bài 3/SGK/61 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. -YC học sinh làm bảng con, 3 dãy làm 3 ý Bài 4/SGK/ 61 - MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải bài toán có lời văn. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết còn lại bao nhiêu quạt điện ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ Dặn dò : BTVN/ VBT trang 63 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính. Hình thành phép trừ :14 - 8 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) ( có thể làm bằng nhiều cách ) Biết : 13 – 5 = 13 – 3 - 2 = 10 - 2 = 8 HS biết 14 – 8 = 6 Đặt tính viết các số thẳng cột : 14 - 8 6 Tự lập bảng trừ 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 Thuộc bảng trừ. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Nêu kết quả (3 cột ) Hs nêu nối tiếp. Biết 14 – 4 – 3 = 14 – 7 ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - HS làm vở trắng, bảng phụ - HS làm bảng con ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét Bài giải: Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là: 14-6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện Ghi nhận sau tiết dạy Ngày dạy :Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013 Toán 34 – 8 I.MỤC TÊU Giúp học sinh 1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 34 – 8 2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan, làm tính. 3. Củng cố về tìm số bị trừ, số hạng. - Giảm tải: Bỏ câu b bài 4/ 62 II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: Bài 2,3 VBT/63 Gọi 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng trừ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8 (10 phút) MT: Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ dạng 34-8 1.GV nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 2. Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/62 -MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2/SGK/ 62 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/ SGK/ 62 - MT: Áp dụng phép ... 2. Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. 3.HS có ý thức thực hiện vệ sinh sân trường, lớp học. Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - GDKNS+ BVMT:Biết dọn dẹp vệ sinh nhà cửa,trường lớp và có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nơi công cộng. II.CHUẨN BỊ GV: Hình vẽ SGKn – phiếu bài tập HS: sưu tầm các tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Khởi động : Trò chơi “ Bắt muỗi” ( 5` ) – Giới thiệu bài Hướng dẫn HS chơi trò chơi Bắt muỗi. Tồ chức cho HS hát: Có con muỗi nó bay vo ve – vo ve. Nó đậu trên tay, nó đậu trên chân. Nó chích lên má. Em đập nó cái bép- Nó lẹp xép. Vui quá chừng. - Vì sao cần phải diệt trừ muỗi ? - Muỗi thường sống ở những nơi nào ? - Ở các nơi đó còn có những con vật truyền bệnh nào nữa? * Chúng ta cần giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để ruồi, muỗi, gián, chuột không có nơi sinh sống à Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. (15`) MT: Kể tên được những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ 1.Làm việc theo nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4, 5. - Mọi người trong hình đang làm gì ? (HS TB,Y) - Các việc làm đó có ích lợi gì ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Ruồi, muỗi, gián, chuột là các con vật trung gian truyền bệnh gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Những hình nào cho biết tất cả mọi người trong gia đình đều tham gia làm vệ sinh ? * Gọi HS trình bày. Nhận xét – bổ sung Kết luận: Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được các bệnh tật, mỗi người trong gia đình cần góp sức mình để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, khô ráo sẽ không có chỗ cho ruồi, muỗi, gián, chuột và các mầm bệnh sinh sống, tránh được các khí độc và mùi hôi thối do phân rác gây ra. Hoạt động 2:Liên hệ (10 `) (tích hợp bảo vệ môi trường) Làm việc cả lớp - Ở nhà các em đã làm được những việc gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ chùng ta cần làm những gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Nói về tình trạng vệ sinh đường xóm nơi em ở ? - Liên hệ tình hình vệ sinh sân trường, lớp học, khu nhà vệ sinh. GV: Nếu sạch sẽ cần phải giữ gìn không xả rác bừa bãi. Nếu chưa sạch, cần phải có ý kiến với mọi người dọn dẹp vệ sinh cho sạch sẽ. Kết luận: Chúng ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) GV đưa ra tình huống: Bạn Lan nhìn thấy bác hàng xóm đổ rác ngay ra trước cổng nhà bên cạnh. Nếu em là Lan, em sẽ làm gì ? a. Tự hốt rác mang đi đổ. b. Không qua tâm vì bác đổ rác trước cửa nhà bác. c. Góp ý với bác đổ rác đúng nơi quy định để giữ sạch môi trường xung quanh. d. Cũng mang rác ra đó đổ. ( bảng con) – giải thích nhận xét Dặn dò : Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh môi truờng xung quanh nhà ở. Chuẩn bị bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Qua trò chơi HS biết sơ lược về sự nguy hiểm của muỗi,và của các con vật khác như: ruồi gián, chuột và nơi chúng sinh sống. Biết các công việc cụ thể để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở: quét dọn vệ sinh, phát quang bụi rậm, quét dọn sạch sẽ chuồng gia súc, dọn nhà vệ sinh, khơi thông cống rãnh không để nước đọng lại. Biết ích lợi của các việc làm đó là : Không có chỗ cho ruồi, muỗi, gián, chuột sinh sống, để phòng tránh một số bệnh., tránh được các mùi hôi thối. -Nêu được những việc đã làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà, trường, lớp học... Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ qua các việc làm cụ thể: quét dọn, nhổ cỏ, đổ rác đúng nơi quy định... Ghi nhận sau tiết dạy .................................................................... Ngày dạy :Thứ sáu ngày 22 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn Kể về gia đình I.MỤC TIÊU * Rèn kĩ năng nghe, và nói: Biết dựa vào gợi ý kể về gia đình mình. Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình mình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng GDKNS: HS biết tự nhận thức về bản thân,thể hiện sự thông cảm và biết lắng nghe người khác II.CHUẨN BỊ Gv: Bảng phụ ghi sẵn gợi ý. HS: VBT- tranh ảnh về gia đình. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - Nêu lại những việc cần làm khi gọi điện thoại ? - Khi nói chuyện điện thoại đầu tiên ta cần nói những gì ? Bài 3 ( tiết 12) (gọi 2 HS đọc bài) - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập1 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 . - MT: Biết dựa vào gợi ý để kể về gia đình. Gọi HS đọc câu gợi ý. Biết dựa vào câu gợi ý để kể về gia đình mình.Yêu cầu HS kể cho nhau nghe (nhóm đôi.) Yêu cầu HS thi kể trước lớp ( Nếu có hình vừa kể vừa giới thiệu hình ) Nhận xét Bài 2: - MT: Biết dựa vào những điều đã kể viết một đoạn văn, biết cách trình bày. Dùng từ đặt câu chính xác. -YC 2 học sinh làm bảng phụ lớp làm vào vở bài tập-Viết lại những điều đã kể viết laị một đoạn văn từ 3 – 5 câu kể về gia đình. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) -Gọi 2 hs Có đem theo hình giới thiệu kể về gia đình mình . Nhận xét Dặn dò: Quan sát tranh tiết 14 tập trả lời câu hỏi. Đọc bài Tin nhắn Nhớ lại các thao tác khi gọi điện thoại: tìm số, nhấc ống nghe lên, nhấn số. Biết khi nói chuyện điện thoại đầu tiên: Chào hỏi- Tự giới thiệu về bản thân. Nói ngắn gọn lịch sự. Nắm MĐ- YC của bài - HS biết dựa vào gợi ý để kể về gia đình. - HS thi kể trước lớp ( Nếu có hình vừa kể vừa giới thiệu hình ) - GV giúp đỡ HS TB, Y kể VD: Gia đình em gồm có bốn người. Ba mẹ em đều làm rẫy. Chị của em học lớp năm, còn em học lớp hai trường tiểu học Lê Thị Hồng Gấm. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau./... Biết lắng nghe bạn kể nhận xét, góp ý. 2 học sinh làm bảng phụ lớp làm vào vở bài tập - Gọi 4 – 5 em đọc bài, lớp nhận xét Ghi nhận sau tiết dạy ........................................................................................... Toán 15, 16, 17, 18 trừ đi một số I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 1.Lập, học thuộc các công thức15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết ).. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính + VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 84 – 47 ; 83 - 45 Bảng con 42 – 16 Bài 4 / VBT/ 66 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (12 phút) * Giới thiệu phép trừ 15 - 7 2.1.GV nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 7 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 5 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp 2 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 15- 7 = ? 2.2 Lập bảng trừ Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập bảng trừ Gọi HS nêu kết quả. H/D HS học thuộc * Giới thiệu phép trừ 16 – 9 (tương tự phép trừ 15 - 7 ) Hướng dẫn lập bảng trừ. Hướng dẫn HS học thuộc. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1a, b/ SGK/65 - MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính - HS nêu cách thực hiện tính Bài 1 c / SGK/ 65 -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng -- HS nêu cách thực hiện tính Bài 2/SGK/ 65 -GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thi đua nối các phép tính vào kết quả cho sẵn . 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ Dặn dò : BTVN/ VBT trang 66 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính., giải toán. Hình thành phép trừ :15 - 7 ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( có thể làm bằng nhiều cách ) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Biết : 15 – 7 = 15 – 5 - 2 = 10 - 2 = 8 HS biết 15 – 7 = 8 Tự lập bảng trừ 15 – 6 = 9 15 – 8 = 7 15 – 7 = 8 15 – 9 = 6 Thuộc bảng trừ. 16 – 7 = 9 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 17 – 9 = 8 16 – 9 = 7 18 – 9 = 9 Thuộc bảng trừ. CN –TT (bảng con –bảng lớp ). ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) (HS K+G làm 5 ý, HS TB+Y làm 3 ý) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) -HS thi đua giữa các nhóm Ghi nhớ bảng trừ Biết nối phép tính với kết quả đúng. Ghi nhận sau tiết dạy ........................................................................................... SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: -Đánh giá các hoạt động trong tuần -Nắm kế hoạch tuần tới -Sinh hoạt lớp -Củng cố trò chơi,bài hát II. Phương tiện -GV: Đồ dùng chơi trò chơi -HS: / III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG 1: Đánh giá các hoạt động trong tuần -Lớp trưởng điều khiển-tổ trưởng báo cáo -Lớp trưởng nhận xét – Các HS khác góp ý kiến bổ sung -GV nhận xét chung -GV đưa ra nhận xét trong tuần như sau *Ưu điểm: +Tiếp thu bài khá tốt +Có tinh thần giúp đỡ bạn +Vệ sinh trường lớp khá sạch sẽ +Hăng say phát biểu bài: *Tồn tại +Mặc đồng phục chưa đúng quy định:. +Chưa nghiêm túc trong giờ học:. +Đi học còn trễ:. -Các tổ thảo luận biện pháp khắc phục mặt tồn tại - báo cáo -GV chốt *Biện pháp khắc phục -Nhắc nhở những em vi phạm lần sau phải cố gắng,nếu không khắc phục thì lần sau sẽ có hình thức phạt thích đáng cho các em đó HOẠT ĐỘNG II: Kế hoạch tuần tới -GV nêu kế hoạch +Chấn chỉnh lại nề nếp lớp +Duy trì việc học phụ đạo +Tham gia các hoạt động phong trào của trường, lớp đề ra +Tham gia giải toán Internet trên mạng +Tham gia giải tập MHST thật tốt -Các tổ thảo luận - phát biểu ý kiến HOẠT ĐỘNG III. Sinh hoạt tập thể -GV dạy cho HS 1 số trò chơi -HS chơi -Nhận xét + tuyên dương -Dặn dò:Thực hiện tốt kế hoạch -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: