Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 24

Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 24

TẬP ĐỌC:

QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).

- Hs K-G trả lời được (CH4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa .

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tiểu học Hoàng Hoa Thám - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC:
QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1,2,3,5).
- Hs K-G trả lời được (CH4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa . 
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Nội quy Đảo Khỉ ”
- HS1: Đọc bài
H: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
- HS2: Đọc bài
H: Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?
- Nhận xét, ghi điểm 
- Nhận xét chung. 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài :1 (phút)
+ Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn được. Vì sao như thế ? Câu chuyện “Quả tim khỉ” sẽ giúp các em biết điều đó.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
1/ GV Đọc mẫu ( 2 phút) 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
+ Đọc giọng người kể đoạn1 vui vẻ; đoạn 2 hồi hộp; đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu; Khỉ bình tĩnh, khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu.Giọng Cá Sấu: giả dối. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, tẽn tò,... 
2) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Cho HS đọc nối tiếp từng câu. (8 phút)
 - Luyện đọc các từ khó: ven sông, quẫy mạnh, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, sần sùi, nhọn hoắt.
b) Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.
 (8 phút)
- H: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau Là giọng cụa những ai?
- H: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Dài thượt là dài như thế nào?
- Thế nào gọi là mắt ti hí?
- Cá Sấu trườn lên bãi cát, bạn nào hiểu, trườn là gì? Trườn có giống bò không?
* GV hướng dẫn: Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu, các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (Đọc mẫu lời đối thoại giữa Khỉ và Cá Sấu).
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu. Nhận xét
- Trấn tĩnh có nghĩa là gì? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3, 4. 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm. (5 phút)
- GV cho HS chia nhóm 4.
- Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp.
d) Tổ chức cho HS thi đọc.( 5 phút) 
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm (đọc đoạn nối tiếp).
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
e) Cả lớp đọc đồng thanh . (2 phút)
- Cho HS đọc đồng thanh
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi giáo viên nêu.
- HS1 : Đọc
+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều
- HS2 : Đọc
+ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo.
- Hs theo dõi 
- Vài em nhắc lại đề bài
-Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .
- Hs lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- HS đọc
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Khỉ và giọng của Cá Sấu.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
- 1 HS đọc bài
- Là dài quá mức bình thường.
- Mắt quá hẹp và nhỏ.
- Trườn là cách di chuyển ma2tha6n mình, bụng luôn sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển.
- HS lắng nghe
- Luyện đọc câu
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?//
 (Giọng lo lắng, quan tâm)
+ Tôi là Cá Sấu.//Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.//
(Giọng buồn bã, tủi thân)
- 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc bài 
- HS đọc
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.//
- Trấn tĩnh là lấy lại bình tĩnh.Khi có việc gì đó xảy ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc bài 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này:
+ Con vật bội bạc kia!// Đi đi!//Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.//
- 1 HS đọc bài 
- HS chia nhóm 4.
- HS trong nhóm đọc nối tiếp từng đoạn.
- Các bạn trong nhóm góp ý cho nhau về cách đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc, mỗi nhóm đọc một đoạn.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH:
- CH1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài.
- CH2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-CH3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? 
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 3&4 của bài.
- CH4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? 
- CH5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật ?- Khỉ - Cá Sấu
- Luyện đọc lại truyện :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 3) Củng cố dặn dò :
 - Em hãy nêu lại nội dung của bài ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
- ...(Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.)
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- ...(Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.)
- ...( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ. Lấy quả tim để ở nhà.)
- HS Đọc đoạn 3&4. 
-...( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.)
- ...(Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.)
- Luyện đọc trong nhóm 
- Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.)
- Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Hs về nhà đọc bài và c.bị bài sau.
..
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b ; a x X = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) .
- Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4	
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: các BT như SGK
	- HS: SGK, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 3 . Hỏi HS về kết quả của một phép chia bất kì trong bảng.
- Gọi 1 HS nêu : Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
 + Giới thiệu: 
- Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân, chia trong bảng nhân, chia.Giải bài toán có 1 phép tính chia .
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tìm x
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Bài tập 1 yêu cầu gì ?
- x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3
- Bài tập 3 yêu cầu làm gì?
- Bảng phụ: Ghi bài tập 3
- Muốn tìm tích em làm như thế nào?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào?
- Y/c hs làm vào vở BT
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1
- Bài toán cho biết gì?
- Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào?
- Bài toán hỏi gì?
- Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
- Y/c hs cả lớp làm vào vở BT, đồng thời gọi 1 hs làm trên bảng làm bài.
- Chữa bài và nhận xét ghi điểm
Bài 5: HSKG làm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 5
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs làm vào vở BT
- Chữa bài và nhận xét ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc bảng chia 3, bảng nhân 4 
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT 2,5 trang 117
- Chuẩn bị bài sau: Bảng chia 4
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem các bạn đã học thuộc bài chưa.
- Hs theo dõi và nhắc lại đề bài
- Hs đọc
- Tìm x
- Thừa số trong phép nhân.
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Hs làm bài.
a) 2 x X = 4 b) 2 x X = 12
 x = 4 : 2 x = 12 : 2
 x = 2 x = 6
c) 3 x X = 27
 x = 27 : 3 
 x = 9
- Nhận xét
- Hs đọc
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Lấy thừa số nhân với thừa số.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Hs làm vào vở BT
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
3
Tích
12
12
6
6
15
15
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi
- Chia đều thành 3 phần bằng nhau
- Mỗi túi có mấy kg gạo?
- Thực hiện phép chia 12 : 3
- Hs làm bài:
Tóm tắt
3 túi : 12 kg gạo
1 túi : ? kg gạo
Bài giải
Số kg gạo mỗi túi có:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo
- Nhận xét
- 1 hs đọc
- Có 15 bông hoa cắm vào các lọ, mỗi lọ 3 bông hoa
- Cắm được mấy lọ hoa?
Giải
Số lọ hoa có là:
15 : 3 = 5 (lọ hoa)
Đáp số: 15 lọ hoa.
- Nhận xét
- Hs đọc
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
..
THỂ DỤC:
 ĐI KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” 
I. MỤC TIÊU:
- Biết giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi nhanh chuyển sang chạy, Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Học đi kiễng gót hai tay chống hông
- Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
3. Tr ... Viết nội quy.
- Gọi HS đọc 2 đến 3 điều tròg nội quy của trường.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới 
a) Giới thiệu: 
- Trong giờ Tập làm văn hôm nay, giúp các em biết cách đáp lời phủ định phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.Nghe kể chuyện và trả lời được câu hỏi qua bài: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 3: Nghe kể và trả lời câu hỏi. Vì sao ? 
- Y/c hs đọc bài 3
* GV kể lần 1: (giọng vui, dí dỏm) Vì sao ? 
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì, cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô hỏi cậu anh họ;
 - Sao con bò này không có sừng, hả anh /
 Cậu anh đáp:
 - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó...là ngựa
- Y/c hs đọc thầm 4 câu hỏi
- GV kể lại lần 2
- Y/c hs học theo nhóm, trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- Mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt
*Ôn tập lại BT3 – tuần 22
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Gv theo dõi
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành nói lời phủ định. Làm bài 3 vào vở BT
- Chuẩn bị bài sau : Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Hs lắng nghe.
- Hs nhắc lại đề bài.
- Hs đọc Y/c bài 3
- Hs lắng nghe
- Hs đọc thầm 4 câu hỏi
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm
- Từng nhóm trình bày trước lớp, hs lắng nghe và bổ sung.
a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b) Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bò này không có sừng, hả anh ? 
c) Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là một con ngựa.
d) Thực ra, con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào nháp 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
..
THỂ DỤC:
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ: Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1. Đi nhanh chuyển sang chạy
- Phân tích kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Kết bạn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hóa đối tương:củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
..
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Môc tiªu Gióp HS:
- N¾m ®­îc ưu - khuyÕt ®iÓm trong tuÇn.
- Ph¸t huy ­u ®iÓm, kh¾c phôc nh­îc ®iÓm. 
- BiÕt ®­îc ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
- GD HS cã tinh thÇn ®oµn kÕt, gióp ®ì lÉn nhau. 
- BiÕt ®­îc truyÒn thèng nhµ tr­êng.
- Thùc hiÖn an toµn giao th«ng khi ®i ra ®­êng.
II. ChuÈn bÞ
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Tæ tr­ëng, líp tr­ëng chuÈn bÞ nội dung.
III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh:
1. Líp h¸t ®ång ca
2. Líp b¸o c¸o ho¹t ®éng trong tuÇn:
- 3 D·y tr­ëng lªn nhËn xÐt c¸c thµnh viªn trong tæ vµ xÕp loai tõng thµnh viªn.
- Tæ viªn c¸c tæ ®ãng gãp ý kiÕn.
- Líp phã lao ®éng nhËn xÐt ho¹t ®éng lao ®éng cña líp.
- Líp phã v¨n nghÖ b¸o c¸o ho¹t ®éng v¨n nghÖ cña líp.
- Líp trëng lªn nhËn xÐt chung c¸c tæ vµ xÕp lo¹i tæ.
- GV nhËn xÐt chung:
 + NÒ nÕp:
 + Häc tËp: 
3. Ph­¬ng h­íng tuÇn sau: 
+ TiÕp tôc thi ®ua: Häc tËp tèt, thùc hiÖn tèt nÒ nÕp, v©ng lêi thÇy c«, nãi lêi hay lµm viÖc tèt.
4. Líp móa h¸t tËp thÓ.
....
 Đạo đức
TIẾT 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh, VBT.
- Học sinh: VBT, bộ đồ chơi điện thoại
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Hoạt động 1: Đóng vai
+ Mục tiêu: Hs thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống
+ PP: Thảo luận và đóng vai theo nhóm đôi
+ Cách tiến hành:
Giáo viên đưa ra tình huống.
- TH1: Bạn nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe.
- TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. 
- TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
- Giáo viên mời một số nhóm lên đóng vai.
- Giáo viên có thể gợi ý: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao?
- Giáo viên kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
+ Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống nhận hộ điện thoại.
+ PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm
+ Cách tiến hành:
 - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (4, 5 em) thảo luận xử lí 1 trong 3 tình huống. Em sẽ làm gì trong tình huống sau? Vì sao?
- T.huống a: Có điện thoại gọi mẹ khi mẹ vắng nhà.
- T.huống b: Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận. 
- T.huống c: Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV nêu các câu hỏi để hs liên hệ thực tế:
+ Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp những tình huống tương tự /
+ Em đã làm gì trong tình huống đó ?
- GV nhận xét và KL: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hát
- Hs trả lời . Lớp lắng nghe
-( Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.)
- Hs theo dõi. Vài hs nhắc lại đề bài
- Hs lắng nghe
- Hs thảo luận nhóm, đóng vai theo các tình huống do GV nêu
- Các nhóm lên trước lớp đóng vai
- Nhóm khác tham gia ý kiến
- Hs trả lời...
- Hs lắng nghe và nhắc lại phần kết luận của GV 
- Hs thảo luận theo nhóm (nhóm 1,2 t/ huống a. nhóm 3,4 t/ huống b. nhóm 5,6 t/ huống c )
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống., nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- Hs trả lời....
- HS theo dõi và nhắc lại kết luận của GV
- Hs theo dõi
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
TIẾT 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gửi), dưới nước.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 50,51.
- HS: SGK. Sưu tầm một số tranh, ảnh về cây cối.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập: Xã hội
- Em hãy kể về trường học của em ?
- Em hãy kể về cuộc sống xung quanh em ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 
- GV nêu câu hỏi: Quan sát xung quanh nơi ở, trên đường, ngoài đồng ruộng, ao, hồ các em thấy cây cối có thể mọc được ở những đâu ?
- GV giới thiệu bài: Cây sống ở đâu ?
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Hs nhận ra cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm và cho hs quan sát các hình trong SGK , nói về nơi sống của cây cối trong từng hình
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Y/c hs các nhóm cử đại diện trình bày các ý đã thảo luận
- GV nhận xét và đưa ra kết luận
Ø Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
v Hoạt động 2: Triển lãm những hình ảnh về cây cối đã sưu tầm
* Mục tiêu: củng cố lại những kiến thức về nơi sống của cây.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh (đã sưu tầm)
ở địa phương mình hoặc một số loại lá cây để cả nhóm xem. Sau đó phân chúng thành 3 nhóm: nhóm cây sống trên cạn, nhóm cây sống dưới nước, nhóm cây sống trên cây khác (tầm gửi)
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV tổng kết, tuyên dương nhóm tìm nhiều nhất
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Em cho biết cây có thể sống được ở những đâu ?
- Chuẩn bị bài sau: Một số loài cây sống trên cạn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời. 
- Hs trả lời:......
- Vài Hs nhắc lại đề bài 
- Hs quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm nói về nơi sống của cây cối.
- Đại diện các nhóm trình bày.
* (Hình 1,3,4 cây sống trên cạn, hình 2 cây sống dưới nước.)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs theo dõi và 2 em nhắc lại
- Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh ảnh, lá cây đã sưu tầm và xếp thành 3 nhóm vào giấy khổ lớn .
- Lần lượt các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp
- Các nhóm khác xem sản phẩm và đánh giá lẫn nhau
- Vài hs trả lời: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- Hs theo dõi

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 2 Ngan.doc