I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5)(HSG TL câu hỏi 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
TUẦN 30 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011 Tập đọc(T88+89): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa của truyện: Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.(trả lời được câu hỏi 1,3,4,5)(HSG TL câu hỏi 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Cây đa quê hương. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi 1,4 về nội dung bài: Cây đa quê hương. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - GV đính tranh chủ điểm Bác Hồ và tranh Bài Ai ngoan sẽ được thưởng Giới thiệu:Trong tuần 30,31 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm Bác Hồ .Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta ,các em đã biết nhiều bài hát ,bài thơ nói về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi .Truyện đọc mở đầu chủ điểm Ai ngoan sẽ được thưởng kể về sự quan tâm của Bác với thiếu nhi,về một bạn thiếu nhi thật thà ,dũng cảm nhận lỗi với Bác. v Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu: Đọc toàn bài với giọng ấm áp, trìu mến. Lời của Bác đọc nhẹ nhàng, trìu mến, quan tâm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh - Hát - 2 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. Lớp nhận xét -HS quan sát . - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - Luyện đọc câu: + Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè) + Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên) +HS nêu :hồng hào,lời non nớt,trìu mến,mừng rỡ. -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 2:: Tìm hiểu bài + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn? 1.Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 2. Bác Hồ hỏi các em HS những gì?(HSG) + Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác? 3. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai? 4. Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho? 5.Tại sao Bác khen Tộ ngoan? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS đọc lại bài theo vai. IV. CỦNG CỐ – DĂN DÒ: - Qua bài này em hiểu được điều gì? - Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét tiết học + Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. + Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. + Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không? - Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ, của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em. + Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác. + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. + Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen. - 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ) -1HS đọc lại bài -Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Toán(T146): KILÔMET I. MỤC TIÊU: Giúp HS. Biết ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài ,biết đọc,viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét. Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ. Bài tập cần làm:BT1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các em học bài gì? - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Số? 1 m = . . . cm 1 m = . . . dm ... dm = 100 cm. - GV nhận xét ghi điểm 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu: Kilômet. v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km) - GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông, Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét và kilômet. - Kilômet kí hiệu là km. - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét. - Viết lên bảng: 1km = 1000m - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Số? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ,lớp làm vở GV nhận xét Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau: -GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng.Hỏi :Đây là đường gì? -Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? - GV HD và yêu cầu HS TLN trả lời các câu hỏi. + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet? + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet? -GV nhận xét Bài 3: Nêu số đo thích hợp(theo mẫu) - GV treo lược đồ chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - Yêu cầu HS TLN. - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Hôm nay chúng ta học bài gì? -1km=....m -Về nhà làm bài tập 4 - Chuẩn bị: Milimet. - Nhận xét tiết học. - Hát -Mét - HS làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét. -HS lắng nghe - HS đọc: 1km bằng 1000m. -2HS lên bảng làm-lớp làm bài vào vở 1km=1000m 1000m=1km 1m=10dm 10dm=1m 1m=100cm 10cm=1dm -HS đổi vở kiểm tra,nhận xét bài ở bảng. HS nêu yêu cầu - Đường gấp khúc ABCD. -3 đoạn thẳng:AB,BC,CD -HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. + Quãng đường AB dài 23 km. + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km. + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km. -Trình bày –nhận xét - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS quan sát lược đồ TLN4. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. -Ki-lô-mét -1km=1000m MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 14: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: - Hiểu 1 số ích lợi của các loài vật đối với đời sống con người. - Chúng ta cần bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. Kỹ năng: - Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. Thái độ: - Yêu quý các loài vật. - Đồng tình với những ai biết yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích. - Không đồng tình, phê bình những hành động sai trái làm tổn hại đến các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ:(3’) Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1) + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết? - GV nhận xét. 3. Bài mới: (28’) Giới thiệu: - Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2) v Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp. Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim. Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước. Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con. * Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích. v Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. - Hát - Đối với các loài vật có ích em sẽ yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. - HS nêu, bạn nhận xét. - Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. + Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. + Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. + Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ + Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn. - Một số HS kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét về hành vi được nêu. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? - Nhận xét tiết học. Chính tả(T59): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe-viết chính xác bài chính tả từ “Một buổi sáng...da Bác hồng hào”,trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT(2)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng chép sẵn các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – H ỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại đoạn 1 của bài tập đọc: Ai ngoan sẽ được thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; êt/êch. v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe-viết. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc đoạn văn cần viết. + Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng? + Đoạn văn kể về chuyện gì? b ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Đáp lời chia vui. Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: a)Bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em. b)Bác hàng xóm sang chúc Tết.Bố mẹ đi vắng,chỉ có em ở nhà.. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới. Giới thiệu: - Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1:Nghe kể và trả lời câu hỏi: - GV treo bức tranh. - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp giữa các nhóm. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. - Yêu cầu HS tự viết vào vở. - Gọi HS đọc phần bài làm của mình. - Cho điểm HS. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Qua câu chuyện:Qua suối em tự rút ra được bài học gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS trả lời - Bạn nhận xét - Quan sát. - Lắng nghe nội dung truyện. - HS đọc bài. - Quan sát, lắng nghe. + Bác và các chiến sĩ đi công tác. + Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. + Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - HS TLN4 - Nhóm hỏi, nhóm đáp . - Lớp nhận xét. - 1 HS kể lại. - Đọc đề bài. - HS tự làm. - 5 HS trình bày. - Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. Toán(T145): PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. Bài tập cần làm :Bài 1(cột 1,2,3),Bài 2(a),Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.Phiếu bài tập bài tập 1.Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Đặt tính rồi tính 42+26 31+19 - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ). a) Giới thiệu phép cộng. GV đính 326 ô vuông ,hỏi :Có tất cả mấy ô vuông? -GV đính thêm 253 ô vuông,hỏi :Đính thêm mấy ô vuông nữa? -GV nêu bài toán:Có 326 ô vuông ,thêm 253 ô vuông.Hỏi có tất cả mấy ô vuông? -Muốn biết có tất cả mấy ô vuông ta thực hiện phép tính gì? -GV ghi bảng:326+253 b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: +Để thực hiện cộng hai số này ta làm thế nào? + Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 ô vuông lại thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253. - GV cho HS nêu lại cách tính của mình. - GV HD lại HS cả lớp cùng theo dõi. * Đặt tính. - Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. - GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. - Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tính - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu). - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp. - Các số trong bài tập là các số ntn? IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - HS nêu lại quy tắc thực hiện phép cộng số có 3 chữ số theo cột dọc. NX tiết học. - Hát -2HS làm bảng ,lớp làm bảng con - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm BC. -Có tất cả 326 ô vuông -253 ô vuông. -Thực hiện phép cộng:326+253 -Ta gộp lại - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 ô vuông. - Có tất cả 579 ô vuông. - 326 + 253 = 579. - 1 HS nêu đặt tính. - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo cột dọc 326 +253 - 1 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm BC. 326 Tính từ phải sang trái. +253 Cộng đơn vị với đơn vị: 579 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. - HS học thuộc. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. + + 235 673 503 451 162 354 - Lớp làm phiếu bài tập, nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng, lớp làm BC. - Nhận xét, bổ sung. 832 257 +152 +321 984 578 - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN2 - 1 số HS nối tiếp nêu KQ. - Lớp nhận xét. - Là các số tròn trăm. Tự nhiên và xã hội(T30): NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số cây,con vật sống tên cạn,dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa. - Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: -Keå teân moät soá loaøi vaät soáng döôùi nöôùc maø em bieát ? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật sống dưới nước? - Nhaän xeùt baøi cuõ . 3.Dạy học bài mới:Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Các em đã biết rất nhiều về các loại cây, các loại con và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học: Nhận biết cây cối và các con vật. - HS lắng nghe. 1, 2 HS nhắc lại tên bài. v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ * Bước 1: Hoạt động nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: Tên gọi. Nơi sống * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả. Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. * Bước 3: Hoạt động cả lớp. - Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí. + Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu? + Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu? v Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh vẽ * Bước 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau: Tên gọi. Nơi sống. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày. Kết luận:Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. v Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề * Bước 1: Hoạt động nhóm. - GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận - Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng. * Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Yêu cầu: Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. v Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật Hỏi: Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 1. Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. 2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nhắc lại những nơi cây cối và loài vật có thể sống. - Chuẩn bị: Mặt Trời. - Nhận xét tiết học - Hát -2HS trả lời - HS thảo luận. - Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày. Các nhóm khác chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng trong đất). - Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng trong nước). - HS thảo luận. - 1 nhóm trình bày. - Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. - Hình thức thảo luận: HS dán các bức vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. - Lần lượt các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. - HS trả lời. - HS thảo luận cặp đôi. - HS trình bày. . SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1. Ổn định: 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường. - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo. - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng” - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua. - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn. - GVCN nhận xét đánh giá tuần 30. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi. - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt. 3. GV phổ biến công tác tuần 31: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn
Tài liệu đính kèm: