I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gió,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái,hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH 1,2,3,4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 Từ ngày 10/1 đến 14/1/2011 Thứ Môn học Tiết Tên bài dạy Hai 10/1 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ 58 59 96 20 20 Ông Mạnh thắng Thần Gió. Ông Mạnh thắng Thần Gió. Bảng nhân 3 Trả lại của rơi(T2) Chào cờ đầu tuần Ba 11/1 K. chuyện Toán Chính tả TNXH 20 97 20 20 Ông Mạnh thắng Thần Gió. Luyện tập. Gió. An toàn khi đi các phương tiện giao thông. Tư 12/1 Tập đọc Toán Thể dục Âm nhạc Thủ công 60 98 39 20 20 Mùa xuân đến Bảng nhân 4 Đứng kiễng gót,hai tay chống hông và dang ngang.Trò chơi”Chạy đổi chỗ,vỗ tay”. Ôn tập bài hát :Trên con đường đến trường. Cắt ,gấp trang trí thiếp chúc mừng(t2) Năm 13/1 LT&C Toán Tập viết Mĩ thuật 20 99 20 20 Từ ngữ về thời tiết.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Luyện tập Chữ hoa Q. Vẽ theo mẫu:Vẽ cái túi xách. Sáu 14/1 Chính tả Toán Thể dục TLVăn SHTT 40 100 40 20 20 Mưa bóng mây. Bảng nhân 5 Đứng hai tay rộng bằng vai,hai tay đưa ra trước(sang ngang lên cao chếch chữ V).Trò chơi”Chạy đổi chỗ,vỗ tay” Tả ngắn về bốn mùa. Sinh hoạt lớp TUẦN 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tập đọc(T61+62): ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND:Con người chiến thắng Thần Gió,tức là chiến thắng thiên nhiên-nhờ vào quyết tâm và lao động nhưng cũng biết sống thân ái,hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH 1,2,3,4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thư Trung thu Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: loài người, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, , lồng lộn, ngạo nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, thỉnh thoảng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Thật độc ác! + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// -HS đọc các từ chú giải - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp ĐT đoạn 5. TIẾT2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động2: Tìm hiểu bài + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì? + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể) - Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này. + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay? + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai? v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Thi đọc theo vai IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. +Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. -Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. + Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. + Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên. -HS thi đọc theo vai -Câu chuyện cho ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên. Toán(T96) BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Lập được bảng nhân 3 Nhớ được bảng nhân 3 Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3) Biết đếm thêm 3. Bài tập cần làm:Bài 1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Nhận xét cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu:Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. vHoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. + Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? + Ba chấm tròn được lấy mấy lần? + Ba được lấy mấy lần? + 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3 (ghi lên bảng phép nhân này) + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? + Vậy 3 được lấy mấy lần? + Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. + 3 nhân với 2 bằng mấy? + Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. + Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. + Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. - Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/97: Tính nhẩm - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2/97: Giải bài toán + Hỏi: Một nhóm có mấy HS? + Có tất cả mấy nhóm? + Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Tóm tắt: 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài 3/97: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp sau đó là 3 số nào? + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? + Tiếp sau số 6 là số nào? + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? + Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy? GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp ,nêu kết quả. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Hát - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào BC: 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - HS lắng nghe. + Có 3 chấm tròn. + Ba chấm tròn được lấy 1 lần. + Ba được lấy 1 lần. + HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. + Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. + 3 được lấy 2 lần. + Đó là phép tính 3 x 2 + 3 nhân 2 bằng 6. + Ba nhân hai bằng sáu. + Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. -HS tự tính nhẩm sau đó nêu kết quả nối tiếp -Nhận xét - 1 HS đọc đề bài - Một nhóm có 3 HS. - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10. -1HS làm bảng ,lớp làm vở -Trình bày,nhận xét Bài giải: Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. + Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. + Tiếp sau số 3 là số 6. + 3 cộng thêm 3 bằng 6. + Tiếp sau số 6 là số 9. + 6 cộng thêm 3 bằng 9. - +cộng thêm 3 -HS thảo luận nêu kết quả -- Lớp nhận xét. -HS đọc Đạo đức(T20): TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết được: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. -Trả lại của rơi khi nhặt được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trò chơi. Phần thưởng. III.HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC : Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Baøi cuõ: -Vì sao phaûi traû laïi cuûa rôi? -Neáu em nhaët ñược cuûa rôi em seõ xöû lyù theá naøo? Nhaän xeùt baøi cuõ. 2.Baøi môùi : * Giôùi thieäu baøi: Traû laïi cuûa rôi HĐ1:Đóng vai Muïc tieâu: -HS thöïc haønh caùch öùng xöû phuø hôïp trong tình huoáng nhaët ñöôïc cuûa rôi . Caùch tieán haønh: -Yeâu caàu moãi nhoùm ñoùng vai 1 tình huoáng . * Tình huoáng 1 : Em laøm tröïc nhaät lôùp vaø nhaët ñöôïc quyeån truyeän cuûa baïn naøo ñoù ñeå queân trong ngaên baøn . Em seõ laøm gì? * Tình huoáng 2 : Giôø ra chôi em nhaët ñöôïc chieác buùt raát ñeïp ôû saân tröôøng, em seõ xöû lí theá naøo? *Tình huoáng 3 : Em bieát baïn mình nhaët ñöôïc cuûa rôi nhöng khoâng traû laïi ,em seõ khuyeân baïn theá naøo? -GV ñöa ra moät soá caâu hoûi tình huoáng: - Em coù ñoàng tình vôùi caùch öùng xöû cuûa caùc baïn vöøa leân ñoùng vai khoâng ? Vì sao? -Vì sao baïn laïi laøm nhö vaäy khi nhaët ñöôïc cuûa rôi ? Khi thaáy baïn khoâng chòu traû laïi cho ngöôøi ñaùnh maát ? -Em coù suy nghó gì khi ñöôïc baïn traû laïi ñoà vaät bò ñaùnh maát ? -Em nghó gì khi nhaän ñöôïc lôøi khuyeân cuûa baïn ? Keát luaän : *Tình huoáng 1:Em caàn hoûi xem baïn naøo maát ñeå traû laïi . *Tình huoáng 2 : Em noäp leân vaên phoøng ñeå nhaø tröôøng traû laïi ngöôøi maát . *Tình huoáng 3 : Em caàn khuye ... V nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt. 3. GV phổ biến công tác tuần 21: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu. TUẦN 20 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. Bài tập 3b: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b. - GV theo dõi HD - GV nhận xét – Tuyên dương. vCủng cố – Dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. . - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét. LUYỆN: TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện tập - Thực hành. - GV theo dõi HD những HS chưa làm được. * Củng cố - Dặn dò:(2’) - HS nêu các thành phần của phép nhận. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài cá nhân trong vở bài tập. - Lớp nhận xét. Bài 1: Tính nhẩm - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Giải bài toán + Hỏi: Một nhóm có mấy HS? + Có tất cả mấy nhóm? + Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? + Tiếp sau đó là 3 số nào? + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? + Tiếp sau số 6 là số nào? + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? + Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy? - Lớp nhận xét. Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2011 LUYỆN: TẬP LÀM VĂN TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. - Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1. - Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. + Bài văn miêu tả cảnh gì? + Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. Bài 2 - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. - GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè ntn? - Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? - Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Con có mong ước mùa hè đến không? - Mùa hè con sẽ làm gì? - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ IV. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. - Nhận xét tiết học - Mùa xuân đến. - mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. - Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. + Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. + Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm - Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. - Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi - Viết trong 5 đến 7 phút. - Nhiều HS được đọc và chữa bài. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. . LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Thuộc bảng nhân 3. Biết giải bài toán có một phép nhân trong (bảng nhân 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 2, câu c bài 5) Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1/98 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: 3 x 3 + Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? Bài 2/98:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): GV nhận xét v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Bài 3: - GV yêu cầu đọc đề bài. Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3. Bài 5: Số? - Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì? - Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. - Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?) - Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - HS bảng nhân 3 - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. + Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. + Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - HS làm bài vào vở BT,1HS làm bảng . - Lớp nhận xét. -HS làm Bìa tập vào vở bài tập -Nêu kết quả -Nhận xét - HS đọc đề bài toán, nêu yêu cầu. - cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp giải vở, nhận xét bài của bạn. Tóm tắt: 1 can : 3 l 5 can : . . . l? Bài giải: 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số. - Đọc: ba, sáu, chín, . . . . - Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. - Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở . - Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2). LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1)Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào(BT3). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò v Hoạt động 1: Biết tên gọi các tháng trong năm.Bài 1: -GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. -Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc. Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng m một Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng m hai -Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp. -GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng. -GV che bảng HS sẽ đọc lại. -Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5 à tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 à tháng 4 năm sau). v Hoạt động 2: Xếp được các ý theo lời của bà Đất trong Chuyện bốn mùa. Bài 2: -GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. -GV phát bảng phụ đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời. GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau. -GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở BT, thực hiện yêu cầu của bài tập. - HS nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - HS nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. - 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa. - HS xung phong nói lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở . - HS trình bày bài ở bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi - HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè? - HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè. - HS 1: Khi nào HS tựu trường - HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS 1: Mẹ thường khen em khi nào? - HS 2:Mẹ thường khen em khi em chăm học. - HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào? - HS 2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10.
Tài liệu đính kèm: