Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 20

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 20

I. MỤC TIÊU:

 1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.

 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1

 

doc 39 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Ngày 12/ 1/ 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn Kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
 - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa. Bảng nhóm ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Thư Trung thu
 Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Ông Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió.
v Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
 - Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: loài người, lăng quay, lồm cồm, nổi giận, , lồng lộn, ngạo nghễ, vững chãi, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, thỉnh thoảng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Thật độc ác!
 + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
 + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
 + Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
 - Cả lớp ĐT đoạn 5.
TIẾT2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Khởi động (1’)
v Hoạt động2: Tìm hiểu bài
 + Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 + Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
 + Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
 + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
 + Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
 + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Thi đọc theo vai
- Hát
 + Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
 +Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
 + Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba lần, nhà đều bị quật đổ. Cuối cùng, ông quyết dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ thật lớn làm cột, chọn những viên đá thật to làm tường. 
Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
 + Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
 + Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’)
 - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? Câu chuyện cho ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết cách sống chung (làm bạn) với thiên nhiên.
 - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
MÔN: TOÁN
TIẾT 93: BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này.
 - Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 - Thực hành đếm thêm 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
 Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới:(28) 
Giới thiệu:Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
vHoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
 + Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
 + Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
 + Ba được lấy mấy lần?
 + 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1 = 3 (ghi lên bảng phép nhân này)
 + Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần?
 + Vậy 3 được lấy mấy lần?
 + Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần.
 + 3 nhân với 2 bằng mấy?
 + Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
 + Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3.
 + Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. - Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Giải bài toán
 + Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
 + Có tất cả mấy nhóm?
 + Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
 + Tiếp sau đó là 3 số nào?
 + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
 + Tiếp sau số 6 là số nào?
 + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
 + Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào BC:
 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- HS lắng nghe.
 + Có 3 chấm tròn.
+ Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
+ Ba được lấy 1 lần.
+ HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3.
+ Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 3 được lấy 2 lần.
+ Đó là phép tính 3 x 2
 + 3 nhân 2 bằng 6.
 + Ba nhân hai bằng sáu.
 + Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 1 HS đọc đề bài
- Một nhóm có 3 HS.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10.
 Tóm tắt:
1 nhóm	: 3 HS.
10 nhóm	: . . . HS?
 Bài giải:
Mười nhóm có số HS là:
	3 x 10 = 30 (HS)
	Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi. - viết số thích hợp vào ô trống.
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
 + Tiếp sau số 3 là số 6.
 + 3 cộng thêm 3 bằng 6.
 + Tiếp sau số 6 là số 9.
 + 6 cộng thêm 3 bằng 9.
-- 3 HS nối tiếp điền số.
-- Lớp nhận xét.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
 - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: 
 - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
 - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
 2. Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
 - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
 3. Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Trò chơi. Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ: (3’) Trả lại của rơi.
 + Nhặt được của rơi cần làm gì?
 + Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: Trả lại của rơi (Tiết 2)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
 PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
- Yêu cầu: HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét HS chơ
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 - Cả lớp HS nghe.
Nhận phiếu, đọc phiếu.
 - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.
 - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.
Đại diện một số HS lên trình bày.
HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - HS đọc lại phần ghi nhớ.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: CHÍNH TẢ
GIÓ 
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
 - Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ... 
 	 5 x 4 = 20 (ngày)
	 Đáp số: 20 ngày.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
 + Tiếp theo 5 là số 10.
 + 5 cộng thêm 5 bằng 10.
 + Tiếp theo 10 là số 15.
 + 10 cộng thêm 5 bằng 15.
 + Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
 + Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
 - Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:
 Sau bài học HS có thể:
 - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 - Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
 - Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
 + Có mấy loại đường giao thông?
 + Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:(28’) 
Giới thiệu: 
 + Bài trước chúng ta được học về gì?
 + Nêu một số phương tiện giao thông và các loại đường giao thông tương ứng.
 + Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì?
 + Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên bài.
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Treo tranh trang 42.
- Gợi ý thảo luận:
 + Tranh vẽ gì?
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
 + Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông 
- Treo ảnh trang 43.
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
 + Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
 + Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
 + Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
* Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
 - HS vẽ một phương tiện giao thông.
 - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
- GV đánh giá.
- Hát
 + Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 + Về đường giao thông.
 + HS nêu.
 + Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát ảnh. TLCH với bạn: 
+ Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
+ Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
+ Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
+ Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’)
 - Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
 - Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 1. Ổn định:
 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường.
 - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo.
 - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng”
 - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua.
 - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển
 - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn.
 - GVCN nhận xét đánh giá tuần qua. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới
 - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi.
 - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc.
 - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập.
 - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt.
 3. GV phổ biến công tác tuần 21: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.
 - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn yếu.
TUẦN 20
 Ngày 12/ 1/ 2009
MÔN: TẬP ĐỌC
LUYỆN ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. MỤC TIÊU:
 - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
 2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
Bài tập 3b:
 - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b.
- GV theo dõi HD
 - GV nhận xét – Tuyên dương.
vCủng cố – Dặn dò: 
 - GV nhận xét bài viết của HS. .
 - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả
 - Chuẩn bị: Thư Trung thu.
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc lại.
- HS tự đọc lại bài chính tả.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét.
LUYỆN: TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân này.
 - Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 - Thực hành đếm thêm 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Luyện tập - Thực hành.
- GV theo dõi HD những HS chưa làm được.
* Củng cố - Dặn dò:(2’)
 - HS nêu các thành phần của phép nhận.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
 - Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài cá nhân trong vở bài tập. 
- Lớp nhận xét.
Bài 1: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Giải bài toán
 + Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
 + Có tất cả mấy nhóm?
 + Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì?
 Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
 + Tiếp sau đó là 3 số nào?
 + 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
 + Tiếp sau số 6 là số nào?
 + 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
 + Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm mấy?
- Lớp nhận xét.
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
 - Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV đọc đoạn văn lần 1.
 - Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
 + Bài văn miêu tả cảnh gì?
 + Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
 + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
 + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè ntn?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
- Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Con có mong ước mùa hè đến không?
- Mùa hè con sẽ làm gì?
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
- Hát
- Mùa xuân đến.
- mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
 - HS đọc.
+ Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
+ Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
+ Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
IV. Củng cố – Dặn dò: (3’)
 - Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
 - Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
 - Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc