I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc.
Tập đọc(T22+23): NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài - Hiểu nội dung:Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ ghi các câu luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT:1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động :Hát A.Kiểm tra bài cũ: Thời khóa biểu GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Giới thiệu: Bài hát “Cô và mẹ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . GV ghi bảng tên bài v Hoạt động 1: Luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài, . b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc lại tên bài - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới/ nắm chặt 2 chân em:// “Cậu nào đây? / Trốn học hả ? ”// + Cô xoa đầu Nam/ và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiệm giọng hỏi:// từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?”// + Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. TIẾT:2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Khởi động :Hát v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc đoạn 1 + Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? + Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - GV cho HS đọc đoạn 2 + Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - HS cho HS đọc đoạn 3. + Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? - HS cho HS đọc đoạn 4 + Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? + Người mẹ hiền trong bài là ai? v Hoạt động 2 Luyện đọc lại. - GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai. - Hát - HS đọc đoạn 1 + Trốn học ra phố xem xếc + Chui qua 1 cái lỗ tường thủng -HS đọc đoạn 2 - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - HS đọc đoạn 3 + Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ Nam dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - HS đọc đoạn 4 + Cô xoa đầu bảo Nam nín. + Là cô giáo. - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS: (người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS.) - GV nhận xét tiết học. - Đọc lại bài chuẩn bị tiết sau kể chuyện. Toán(T 35): 36 + 15 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : 26+5 - GV cho - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Học dạng toán: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 36 +15 - GV nêu đề toán: Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt + Bài toán thuộc bài toán gì? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? GV nhận xét. - Hát - HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả - HS lên trình bày: 6 que tính , cộng 5 que tính bằng 1chục que tính và 1 que tính rời, 3 chục QT thêm 1 chục là 4 chục, thêm 1 chục là 5 chục với 1QT được 51 que tính Vậy: 36 + 15 = 51 - HS đặt: 36 6+5=11 viết 1 nhớ 1 +15 3+1=4 thêm 1 bằng 5, viết 5 51 - 3 HS làm bảng lớp và lớp làm vở 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26 36 24 35 +18 +19 + 26 54 43 61 - HS làm BC. Nhận xét - HS đặt đề toán theo tóm tắt - HS nêu. - Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài vào vở. - Sửa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) - GV nêu phép tính và kết quả - HS giơ bảng: đúng, sai 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - GV nhận xét tiết học. Đạo đức(T8): CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2) I. MỤC TIÊU: 1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị. 2.Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp. 3.Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : chổi, chén, khăn lau bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà. + Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu: Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà. v Hoạt động 1: Tự liên hệ. Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả. Nam phải làm gì bây giờ? Tình huống 3: Ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa đi. Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì bây giờ? * Kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công việc đó rồi mới làm những công việc khác. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nếu...Thì...”. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình. - GV chia lớp thành 2 N “Chăm và Ngoan”, phổ biến cách chơi. - GV phát phiếu cho 2 nhóm với ND sau: a.Nếu mẹ đi làm về tay xách túi nặng... b.Nếu em bé muốn uống nước... c.Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm... d.Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô... e. Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức... v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. *Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Hát - HS nêu - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên đi chơi mà ở nhà trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi cùng - Nam có thể giúp mẹ đặt trước nồi cơm, nhặt rau giúp mẹ để khi mẹ về, mẹ có thể nhanh chóng nấu xong cơm, kịp cho bé Lan đi học. - Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi mới vào xem phim tiếp. - Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn, xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và yên tĩnh để nghỉ ngơi. - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS bắt đầu chơi. Khi N “Chăm” đọc tình huống thì N “Ngoan” phải có câu trả lời nối tiếp bằng “thì...”và ngược lại. N nào có nhiều câu trả lời đúng thì N đó thắng cuộc. - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc . - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - Ở nhà em đã tham gia làm những công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa ấm chén... Sau khi quét nhà, em thấy nhà cửa sạch sẽ hơn, sau khi lau nhà em thấy nhà cửa thoáng mát. - Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen em. - . Em còn mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà khác như: Gấp quần áo, trông em ... giúp bố mẹ. Vì theo em nghĩ, đó là những công việc vừa với sức và khả năng của mình. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -GV nhắc nhở cho các em không nên làm những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em - GV nhận xét tiết học. Chính tả(T15): NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH TÊU CẦU: -Chép lại chính xác bài chính tả ,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. -Làm được BT2,BT(3) a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định :Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ khó: - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới:GV giới thiệu bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - GV treo bảng phụ chép sẵn bài chép - GV đọc đoạn chép trên bảng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Vì sao Nam khóc? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào? + 2 bạn trả lời cô ra sao? + Trong bài có những dấu câu nào? + Dấu gạch ngang đặt ở đâu? + Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - GV hướng dẫn viết từ khó: v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép - GV theo dõ ... vở. - 1 số em đọc bài trước lớp - Cả lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự - Tổng kết, nhận xét tiết học. Toán(T40): PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định:Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập GV nhận xét và cho điểm HS 3. Dạy học bài mới :GVgtb v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 +17 -GV nêu phép cộng:83+17=? -Gọi HS nêu cách thực hiện -GV nhận xét –nêu lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành Bài 1/40: Tính - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính: GV nhận xét Bài 2: -Tính nhẩm GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV nhận xét Bài 4: Giải bài toán + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? + Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì? Gv nhận xét - Hát - HS lên bảng tính nhẩm 40 + 30 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 -HS nêu cách đặt tính -Nêu cách tính -1HS thực hiện ở bảng -Cả lớp làm bảng con. - HS trình bày cách thực hiện phép tính Thực hiện phép tính 83 + 17 100 -HS nêu lại - HS đọc đề, nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng-Nêu cách làm. - Cả lớp làm vở. Nhận xét. - HS nêu yêu cầu -HS làm bài vào vở 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 - HS nêu KQ. Lớp nhận xét. - 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Bài toán về nhiều hơn Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg Chiều bán : kg ? - Ta thực hiện phép tính cộng. 85 + 15 = 100 kg - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vở. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính, thực hiện phép tính 83 + 17 - Nhận xét tiết học. Tự nhiên và xã hội(T8): ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: -Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm,nhai kĩ,không uống nước lã,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại,tiểu tiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động :Hát 2. Bài cũ : Ăn, uống đầy đủ + Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả. + Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn? 3. Bài mới:Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch Bước 1:Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. Bước 3: GV treo các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1: + Bạn gái đang làm gì? + Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? + Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? Hình 2: + Bạn nữ đang làm gì? +Theo em, rửa quả ntn là đúng? Hình 3: +Bạn gái đang làm gì? + Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? Hình 4: + Bạn gái đang làm gì? + Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? + Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? Hình 5: + Bạn gái đang làm gì? + Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? Bước 4: Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. Bước 5: - GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: + Rửa tay sạch trước khi ăn. + Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. + Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào. + Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch Bước 1: Yêu cầu thảo luận N đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?” Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh? GV nhận xét kết luận v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận: Ăn uống sạch sẽ có lợi gì? - GV chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. - Hát - HS trả lời. - Đủ nước - HS thảo luận nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình. - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn. - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. - Cả lớp chú ý lắng nghe. - HS thảo luận N đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi. - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: TUẦN 8 Ngày 20/ 10/ 2008 MÔN: TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤCTIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng có vần khó: gánh xiếc, nén nổi, lỗ hỗng kẻo, khẽ, giãy, đỡ, xoa, lấm lem. - Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chuyện , lời đối thoại của các nhân II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. MÔN: CHÍNH TẢ NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới” - Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay - GV yêu cầu HS TLN Bài 3a: Thi tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã. v Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở HS viết lại những tiếng đã viết sai. - GV nhận xét tiết học. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 3 nhóm lên bảng nối tiếp nhau viết lên bảng các tiếng có vần ai hoặc ay. - Nhận xét – bổ sung. - Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai - Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS TLN - làm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. MÔN: TOÁN 36 + 15 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - BiếtCách thực hiện phép cộng 36 +15 (cộng các số nhỏ dưới dạng tính viết) - Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. - Rèn đặt tính đúng, giải chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Thực hành Bài 1: Tính Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng Bài 3: GV cho HS đặt đề toán theo tóm tắt + Bài toán thuộc bài toán gì? + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Để biết cả 2 bao nặng bao nhiêu kg, ta làm ntn? Củng cố – Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) - GV nêu phép tính và kết quả - HS giơ bảng: đúng, sai 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71 - GV nhận xét tiết học. - 3 HS làm bảng con và lớp làm vở 25 44 18 39 +36 +37 +56 +16 61 81 74 55 - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm. a) 36 và 18 b) 24 và 19 c) 35 và 26 36 24 35 +18 +19 + 26 54 43 61 - HS làm BC. Nhận xét - HS đặt đề toán theo tóm tắt - HS nêu. - Lấy số lượng bao gạo cộng với số lượng của bao ngô. - HS làm bài. Sửa bài. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 LUYỆN: TẬP LÀM VĂN VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. - Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi. 2.Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) Bài 2: Trả lời các câu hỏi - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. - Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo. Bài 3:Hãy viết một đoạn khoảng 4, 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. - Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch. Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghịphải chân thành và lịch sự - Tổng kết, nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Trả lời câu hỏi. - Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài. - Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 số em đọc bài trước lớp - Cả lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: